intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi hóa học – Bảng A

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

77
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề thi chính thức môn thi hóa học – bảng a', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi hóa học – Bảng A

  1. THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Năm học 2011. Môn thi hóa học – Bảng A. Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề.) Câu 1: 1/Có các hợp chất sau : CH 3COOH(lỏng) , C6H5OH(rắn), C6H 5ONa(rắn), CH3OH (lỏng), CH3ONa (rắn) ; những cặp chất nào có thể phản ứng được với nhau ? Tại sao ?Viết phương trình phản ứng 2/Những hợp chất nào trong trong số các hợp chất sau đây có đồng phân cis-trans: a) 2-brom-3-clobuten-2. b) 1-brom-1-clo-2 -metylpropen-1 c) penten-3-in-1 d) 2,2,5 trimetylhecxen-3 0 3/ Một bình kín 2lít ở 27,3 C chứa 0,03 mol C2H2, 0,015 molC2H4 và 0,04 mol H2 có áp suất p 1. Tính p1? Nếu b ình có ít bột Ni (thể tích không đáng kể), nung đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn , sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp khí A có áp suất p2. Tính p2? Cho hỗn hợp khí A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,6 gam kết tủa . Tính số mol của mỗi chất trong A? 4/ hãy giải thích tại sao có sự khác nhau lớn về nhiệt độ sôi của các chất sau : Câu 2; 1/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau; H2SO4(loãng) A3(khí) H NH 3  A1  A2  CO  2  2 0 pt cao A4(khí) +NaOH Biết rằng phân tử A1 gồm C,H,O,N với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3:1:4:7 và phân tử chỉ có hai nghuên tử N 2/ Viết 5 phương trình phản ứng tạo ra NO2.Bằng các phản ứng hóa học hãy chứng minh NO 2 có tính axit, tính oxihoa, tính khử 3/ Nêu phương pháp hóa học để loại bỏ chất độc SO 2 ,NO2, HF trong khí thải công nghiệp ? Khử khí clo trong phòng thí nghiệm ? Thu khí SO2 tinh khiết khi có lẫn tạp chất là CO2? 4/ Từ 0,1 mol H2SO 4có thể điều chế được 1,12 lít ; 2,24 lít ; 3,36 lít SO2(ở đktc) Được không ? Nếu được hãy viết phương trình phản ứng và giải thích ? Câu3: Hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức , đều có khả năng loại nước tạo ra olefin. Khi đun nóng m1 gam X ở 1700C (có m ặt H2SO4đặc, d ư), phản ứng xong nhận đ ược V 1lít khí chỉ gồm 2 olefin mạch hở . Còn khi cho m1 gam X tác dụng hết với Na thì được V2 lít khí H2 . Mặt khác khi đốt cháy hết m1 gam X cần 4,032 lít O2(ở đktc) , sản phẩm cháy sinh ra cho hấp thụ từ từ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 đặc dư ; khi phản ứng kết thúc khối lượng bình này tăng thêm m2 gam a) Tính các giá trị m 1 và m2 ; biết V1 + V 2 = 1,44 lít (đo ở 00C và 1,05 atm) b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của 3 rượu trên . ………………….Hết…………………
  2. THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Năm học 1998-1999 Môn thi hóa học – Bảng A. . Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề.) Câu1: 1/ Trình bày các phương pháp thông dụng nhất để tăng cường sự thủy phân các muối : CH3COONa; NH4Cl. Giải thích cách làm ? 2/ Trong một lít dung dịch có hòa tan n mol khí CO2 và m mol Na2CO3 (coi CO 2 tan và tác dụng hoàn toàn với nước , dung dịch trên không quá loãng ). Biết : H2CO3 € H + + HCO3- ; K1= 4,5.10-7 H CO 3- € H+ + CO 32- ; K2 =5,5.10 -11 +/ Lập biếu thức tính pH theo n,m,k1,k2 +/ Tính giá trị tỉ số n/m để dung dịch trên có pH = 7 : pH 7. +/ Tính pH khi n = 0,01 , m = 0,04 +/ Khi pha loãng dung dịch lên 10 lần thì pH sẽ thay đổi như thế nào ? Câu 3: 1/ Viết công thức đồng phân mạch hở , mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức và có cùng công thức phân tử là C4H 6O2 2/ Cho sơ đồ :  H O ( xt ) Y ( xt ) Y ( xt ) X1  C4H6O4  C7H12O 4  C10H18O4  X2 + Y1 + Y 2  O ( xt )    1 2 2 2 Viết các phương trình các phản ứng . Biết X1 là đồng phân no tại câu (1) Câu 3: 1/ Chứng minh rằng “khối lượng phân tử của rượu luôn là một số chẵn “ 2/ Hoàn thành phương trình phản ứng của các quá trình sau : KMnO4 + C2H2 + H 2SO4  A + MnSO4 + K2SO4 + H 2O . Sau đó :  +Cu(t0) t0, p,xt +NaOH +NaOH(xt) +Br2(as) a)A------------> B ------------- >C------------ >D------- > E ------------- >(-CH2- CH2-) n b)A  B1  C1  A1  A     C H ( xt )  AgNO ( NH ) 0 ( ...)  NaOH ( t ) 2 2 3 3 Câu 4: Một bình kín dung tích 5 lít chứa m gam lưu huỳnh và hỗn hợp khí A gồm N2, O 2, SO 2 (trong đó thể tích nitơ gấp 3 lần thể tích oxi ) . Đốt cháy hoàn toàn lượng lưu huỳnh , thu được hỗn hợp khí B (trong đó SO 2 chiếm 30% thể tích ). Tỉ khối của B so với hiđro bằng 19,6 . Cho B vào nước rối trung hòa bằng dung dịch NaOH : Dung dịch muối thu được (Sau khi đ ã thêm H2SO4làm môi trường ) có thể chuyển hóa được 10,48 gam Na2Cr2O7 thành Cr2(SO4)3. +/ Tính giá trị của m. +/ Tính áp suất trong bình trước và sau khi đốt lưu huỳnh (ở nhiệt độ 27,30C). +/ N ếu hỗn hợp A không đổi , lượng lưu huỳnh thay đổi thì khối lượng của B so với A sẽ thay đổi như thế nào ? …………………….H ết ……………………
  3. THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Năm học 1999-2000. Môn thi hóa học – Bảng A. . Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề.) Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi dẫn một lượng khí H2S sục qua dung dịch (có pH~ 5) chứa các ion sau : Ag+, Ba2+, Cr2O72- , Cu2+, Fe3+, Ni2+. Câu 2 : Sau khi nung 9,056 gam hai muối Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 , ta thu được 1,456 lít hỗn hợp khí (đo ở đktc) và chất rắn A .Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 64ml dung dịch H2SO 4 0,5M , tạo thành 4,848 gam chất kết tủa Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A Câu 3: Nguyên nhân và điều kiện xuất hiện đồng phân hình học ? Viết công thức cấu tạo các đồng phân hình học (nếu có) của các chất sau: a) CH 3-CH=CH -CH=CH -CH 3 b) CH 2=CH -CH 2-CH3 c) CHI=CHCl d) Axit xiclohecxan-1,2-đicacboxylic Câu 4: Cho n- butan phản ứng với khí clo có chiếu sáng (theo tỉ lệ mol 1:1 ) ,thu được hỗn hợp chất lỏng A và hỗn hợp khí B .Đun nóng hỗn hợp A với dung dịch NaOH , được hỗn hợp các chất lỏng hữu cơ C và dung dịch muối vô cơ .Tách riêng đồng phân có hàm lượng thấp trong C rồi dùng các phản ứng để chuyển hóa nó thành đ ồng phân có hàm lượng cao . a)Giải thích cách làm thí nghiệm trên.Viết phương trình các phản ứng tương ứng ( kèm theo điều kiện nếu có) b)So sánh nhiệt độ sôi của hỗn hợp C với hỗn hợp A ? giải thích ? c)Trình bày phương pháp vật lí và phương pháp hóa học để tách riêng A và C nếu hai hỗn hợp đó trộn lẫn nhau. Câu 5: Cho một este vòng no(este A) : (CH2)n C =O CH2 O Thủy phân A trong môi trường kiềm , thu được dung dịch B rồi thêm vôi tôi xut và đem nung ở nhiệt độ cao đ ược rượu C và muối vô cơ .Đốt cháy hoàn toàn C được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 2:3 . a) Xác đ ịnh công thức cấu tạo có thể có của A . b )A1 và A2 là đồng phân của A , chúng đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp , hãy viết phương trình các phản ứng đó . c)Nếu cho A1 và A2 tác dụng ho àn toàn với xut , cô cạn rồ thêm vôi tôi xút và đem nung ở nhiệt độ cao ta thu được hai chất khí ; Trong điều kiện thích hợp hai chất khí này có thể tác dụng với nhau tạo thành 22,4 lít một khí duy nhất (đo ơ đktc). Viết phương trình các phản ứng xảy ra . Tính khối lượng A1 và A2 đã dùng. …………………………H ết …………………………
  4. THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Năm học 2000-2001. Môn thi hóa học – Bảng A. . Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề.) Câu1: 1/ Viết phương trình dạng phân tử và dạng ion thu gọn theo các thí nghiệm sau: a)Cho nhôm vào dung d ịch HNO3 loãng (dư ) không thấy khí thoát ra , sau đó cho thêm dung dịch NaOH (dư) vào thấy có khí thoát ra . b) Cho nhôm vào dung d ịch có chứa KNO3 và NaOH, có NH3 , H 2 thoát ra. c) Cho nhôm sunfat vào dung dịch Na2CO3. d) Cho rượu etylic vào dung dịch KMnO4 có mặt H2SO4 loãng. 2/Người ta có thể điều chế ClO2 bằng cách cho KClO3 tác dụng với H2C2O4, có mặt của dung dịch H 2SO4 loãng . Hoặc bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2, có mặt của dung dịch H 2SO4 4M Viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết chất khử chất oxihoa. 3/Cho n mol rượu etylic và 1mol axit axetic vào một bình cầu rồi thêm nước vào cho được 100ml , tạo điều kiện thực hiện phản ứng hóa este cho đến khi đạt đến trạng thái cân bằng , có hằng số cân bằng : [CH 3COOC2H5]. [H2O] K cb = ………………………….. =4 [CH 3COOH].[C2H5OH] a)Tìm nồng độ của este lúc cân bằng theo n b)Bằng định lượng hãy chứng minh hiệu suất của phản ứng hóa este phụ thuộc vào n. c)Cho n=2 , tính khối lượng của este thu được. Câu 2 : Đốt 5,6 gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S bằng oxi dư thu được 1,344lít SO2(đktc) và chất rắn (A) gồm 2 oxit Fe2O3 , Cu2O. Chuyển toàn bộ SO2trên thành dung dịch H2SO4 loãng (dd B). Cho (A) vào (B) , đun nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được kim loại Cu và dd(D) .Thêm từ từ dd KMnO4 0,1M vào dd(D) cho tới khi phản ứng kết thúc ( dd KMnO4 0,1M không bị mất màu nữa ) thu được chất rắn (E) a)Giải thích thí nghiệm , viết phương trình phản ứng b)Tính khối lượng kim loại Cu thu được c)Tính thể tích dd KMnO4 đã sử dụng d)Tính khối lượng chất rắn(E)? Cho biết KMnO4trong môi trường axit bị khử thành thành Mn2+, trong môi trường kiềm bị khử thành MnO42- , trong môi trường trung tính hoặc bazơ yếu bị khử thành MnO2 .Hiệu suất các phản ứng đều dạt 100%. Câu 3: 1)Khi cho izo butilen vào dd HBr có hòa tan NaCl và CH3OH ta có thể thu đ ược những chất hữu cơ nào ? giải thích ,viết phương trình phản ứng 2)Các hợp chất sau đây có đồng phân hình học không ? Tại sao? a)CH3-CCl=C=CCl-CH3 b)CH3-CCl=C=C=CCl-CH3 3)Hỗn hợp (A) gồm hiđro và một olefin với tỉ lệ mol 1:1 .Đun nóng (A) với bột Ni xúc tác , được hỗn hợp khí (B)có tỉ khối so với hiđro bằng 23,2, hiệu suất phản ứng là h% Xác định công thức phân tử của olefin và giá trị của h
  5. Câu 4: 1)Từ nguyên liệu chính là phenol, hãy viết phương các phản ứng để điều chế 1,3- xiclohecxadien. 2-a)Viết phương trình phản ứng điều chế metyl tert-butyl ête từ hiđrocacbon thích hợp b)Trong quá trình điều chế hợp chất trên, ta còn thu được hai sản phẩm khác .Viết phương trình phản ứng tạo thành hai sản phẩm đó 3)Thủy phân 9,5 gam một chất hữu cơ A( mạch hở, có nhánh , phản ứng với Na), thu được m1 gam hợp chất B (có hai nhóm chức ) và m2 gam hợp chất D Đốt cháy hoàn toàn m1 g hợp chất B cần dùng 0,3 mol O 2 và tạo thành 0,3 mol CO2 với 0,3 mol H 2O Đốt cháy hoàn toàn m2 gam hợp chất D cần dùng 0,15 mol O2 và tạo thành 0,1 mol CO 2 với 0,3 mol H2O Hợp chất A có công thức đơn giản trùng với công thức phân tử Hãy lập công thức cấu tạo của các hợp chất A,B,D V iết phương trình phản ứng khi cho Na tác dụng với A trong nước. ……………………………H ết…………………………..
  6. THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12. ĐỀ THI CHÍNH THỨC Năm học 2001-2002. Môn thi hóa học – Bảng A. . Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề.) Câu1: a)Hãy sắp xếp (có giải thích ) tính axit tăng dần trong các chất sau : Etanol, phenol, axit axetic, p-metyl phenol, axit trimetyl axetic, p- nitro phenol, axit triclo axetic. Hãy sắp xếp (có giải thích ) tính bazơ tăng dần trong các chất sau : CH3-NH2, NH3, C6H5NH2, (CH3)2NH, C2H 5ONa, NaOH. b ) Hợp chất (A) có công thức phân tử C8H14O2. Thủy phân (A) thu được (B) có công thức C6H 12O và (C) có công thức C2H 4O2. (B) là hợp chất mạch hở , không phân nhánh , tồn tại ở dạng trans và có thể tác dụng KMnO 4 loãng , nguội sinh ra hecxantriol-1,2,3 X ác định công thức cấu tạo của A,B,C và viết sơ đồ các phản ứng trên . Câu 2: a) Viết công thức cấu tạo của các đồng phân có nhóm chức khác nhau và đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2 (không viết đồng phân vị trí ). b)Một este đơn chức (X) có tỉ khối đối đối với oxi bằng 3,125. Khi cho 0,15 mol (X) tác dụng hết với dung dịch NaOH , sau phản ứng thu được 21 gam muối khan . +Xác đ ịnh công thức cấu tạo của (X) . +Viết phương trình của (X) với dung dịch NaOH. Câu 3:a)Có các chất lỏng : Benzen, xiclohecxen, anilin, axit acrilic, axit fomic axit prôpiônic . Chỉ dùng brom và nước để phân biệt chúng .Viết phương trình các phản ứng kèm theo. b)Cho 21,2 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 20% , sau đó cô cạn dung dịch , lấy chất rắn còn lại nung ở nhiệt độ cao ( có xúc tác ) tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí (A) gồm hai khí có tỉ lệ theo thể tích 1:3 +)Tính khối lượng của hỗn hợp khí (A) +)Xác đ ịnh công thức cấu tạo của các axit và viết phương trình các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên . Câu 4: a)Cho hợp chất : NaHSO4, NaHSO 3, NaHS, Na2O 2, Na3N, H 2O. -Viết phương trình tạo ra các chất khí từ những hợp chất trên . -Các khí tạo ra trong các phản ứng trên từng đôi một tác dụng được với nhau .Viết phương trình các phản ứng đó . b)Nguyên tố lưu huỳnh có thể tạo thành với Flo hợp chất SFn, trong đó n có giá trị cực đại . -Dựa vào cấu tạo nguyên tử của lưu huỳnh , hãy tìm giá trị của n.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của SFn. -Vẽ mô hình cấu tạo phân tử SFn, biết rằng tất cả các góc liên kết đều bằng 900 Câu5: Một bình kín dung tích 5 lít chứa mgam lưu huỳnh và hỗn hợp khí (A) gồm N 2, O2, SO2 (trong đó thể tích N2 gấp 3 lần thể O2). Đốt cháy hoàn toàn lượng lưu huỳnh , thu được hỗn hợp khí (B) trong đó SO2 chiếm 30% thể tích .Tỉ khối của (B) so với hiđro bằng 19,6. Cho (B) vào nước rồi trung hòa b ằng dung dịch NaOH . D ung d ịch muối thu
  7. được (sau khi đã thêm H2SO 4 làm môi trường ) có thể chuyển hóa được 10,48 gam Na2Cr2O 7 thành Cr2(SO 4)3 . +)Tính giá trị m. +)Tính áp suất trong b ình trước và sau khi đốt lưu huỳnh (ở 27,30C) . +)Nếu hỗn hợp (A) không đổi , lượng lưu huỳnh thay đổi thì tỉ khối của (B) so với (A) sẽ thay đổi trong khoảng nào ? …………..Hết …………. THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12. ĐỀ THI CHÍNH THỨC Năm học 2002-2003. Môn thi hóa học – Bảng A. Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề.) Câu 1: 1/Từ NaCl, FeS2, H2O , không khí với các điều kiện cần thiết khác , hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau : N a2SO 4, FeCl2 , Fe2(SO 4)3, NH 4NO3. 2/ Đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại trong bình khí CO2thu được 16 gam một ôxit . Cùng lượng kim loại trên nếu cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 2,24 lít khí duy nhất (đo ở đktc). Xác định kim loại đó? Câu 2: 1/ Hoàn thành phương trình phản ứng sau: KMnO4+ FeSO4 + H 2SO4  ? + … (1)  +/ Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn, kí hiệu là (2) +/ Giả thiết phản ứng (2) là thuận nghịch , hãy lập biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng đó ? +/ Mỗi yếu tố sau đây ảnh hưởng như thế nào đ ến (2) ? Giải thích ? a) Tăng pH của dung dịch b) Thay H2SO 4 bằng HCl 2/ Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí (D) (đo ở đktc) gồm NO và NO2, tỏ khối của (D) so với H2 bằng 18 a) Tính khối lượng của muối khan thu được theo m và V .Biết rằng các phản ứng trên không sinh ra NH4NO3 b) Cho V = 1,12 lít . Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 37,8% (d=1,242g/ml)đ ã dùng trong thí nghiệm trên Câu 3: 1/Từ n-butan , hãy viết các phương trình phản ứng (kèm theo điều kiện ) tạo thành : 1,4- đi brom-2-buten; glixerin nitrat; axeton ; este vinyl axetat 2/ Có một hỗn hợp gồm p-metyl anilin ; axit benzoic và naptalen . Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất . Câu4: 1/ (A), (B), (D) là các đồng phân có công thức công tử C6H 8Cl2O 4 thỏa mãn các đ iều kiện sau : +) 43 gam (A) + NaOH (dư)  12,4 gam C2H 4(OH)2 + 0,4 mol muối A1 + NaCl  +) (B) + NaOH (dư)  Muối B1 + CH3CHO + NaCl + H 2O  +) (D) +NaOH(dư)  Muối A1 + CH3COONa + NaCl + H2O  Hãy lập luận để có xác định công thức cấu tạo của (A), (B), (D) và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên
  8. 22 2/ Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (X) thu được a gam CO2 và 0,6a gam 15 nước . Mặt khác nếu cho 3 gam (X) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac, thu được 43,2 gam kết tủa Xác đ ịnh công thức công thức phân tử , công thức cấu tạo của (X) và viết phương trình phản ứng xảy ra ………………………..Hết………………………… THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12. ĐỀ THI CHÍNH THỨC Năm học 2003-2004. Môn thi hóa học – Bảng A. Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề.) Câu 1: 1/Nhỏ hai giọt dung dịch HNO3 nồng độ 3,4.10-3M vào 600ml nước .Tính pH của dung dịch thu được , biết thể tích một giọt là : 0,03 ml. 2 / Xác đ ịnh các chất vô cơ A,B,C,D,E,F,G,H và hoàn thành phương trình các p hản ứng : 0 t A+B  C  0 t C  B  +H2O  C+ NaOH  B  +E +H 2O  C +HCl  F + D  + H2O  A + NaCl  G + F  0 t G  E + D  +H2O  B + HNO2  H  0 t H  N 2 + H2O  3/Ba chất khí vô cơ A,B,C đều làm mất màu dung dịch KMnO4 trong các điều kiện thích hợp : B tạo ra khí E (đơn chất ) : C tạo ra kết tủa D. Khí E tác dụng được với A tạo ra một sản phẩm F. H òa tan F trong nước tạo ra dung dịch hỗn hợp hai axit , trong đó nguyên tố tạo ra E có số oxihoa cực tiểu , nguyên tố tạo ra A có số oxihoa cực đại . Xác định A,B, C, D, E, F hợp lí , viết các phương trình phản ứng . Câu 2: 1/Trộn một dung dịch chứa a mol chất A với một dung dịch chứa b mol chất B . Để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn ta thấy : -Khi a=b trong bình sau phản ứng thu được một muối C không tan -Khi ab trong bình sau phản ứng thu được một muối C không tan và một chất ít tan . Xác định A,B,C phù hợp , Viết các phương trình phản ứng 2/ Cho khí H 2S hấp thụ vừa đủ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch B chứa muối trung hòa . Cho B lần lượt vào các dung dịch : Al(NO 3)3, Fe(NO3)3. Cu(NO3)2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Câu 3: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO 4 đặc tạo ra 0,325 mol SO2 và còn lại dung dịch A . Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vào dung dịch A , phản ứng xong lấy thanh sắt ra làm khô cân được 49,48 g và còn lại dung dịch B . 1/ Xác định thành phần khối lượng các chất trong X (coi lượng đồng bị đẩy ra bám hết lên thanh sắt ).
  9. 2/ Cho dung dịch B phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc dư được khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch C . Cho C bay hơi hết thuđược m gam muối khan . Chứng minh : 18,19 g  m  20,57 g Câu 4: 1/ So sánh nhiệt độ soi (có giải thích ) của các chất sau: -CH3COOH, C2H5OH, CH3OCH 3. -Cis-buten-2, Trans-buten-2 -Rượu tert-butylic và rượu n-butylic -Rượu metyic, rượu etylic , rượu prropylic 2/ Từ Br- V iết phương trình phản ứng điều chế (Các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ ) 3/ Dung dịch axit CH 3COOH có cân bằng : CH3COOH  CH 3COO- + H+    Hỏi cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào trong các trường hợp sau (có giải thích ) a.Cho thêm dung dịch HCOONa. b.Cho thêm dung dịch AlCl3 4/ Một axit hữu cơ A có công thức thực nghiệm là (C4H 3O2)n. A không làm mất màu nước brom. a.Hãy biện luận để tìm công thức phân tử , viết công thức cấu tạo có thể có của A. b.N ếu A có đồng phân ortho tác dụng với rượu etylic có xúc tác và nhiệt độ thích hợp thu đ ược một este dùng làm thuốc chữa bện ngoài da(DEP). Viết các phương trrình phản ứng điều chế DEP Câu 5: 1/ Hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O. Phân tích bằng phương pháp đốt cháy ta thấy a chứa 40%C, 6,67%H. Tỷ khối của A đối với hiđro < 61. Thực hiện một số phản ứng với chất A : -A + ddNaOH  B +C (B,C là hai chất hữu cơ)  -B +ddHCl  D + NaCl  0 t -C + CuO  ? + H2O + Cu  0 - ? + O2  D.. xt ,t  a.Viết công thức thực nghiệm của A b.Đ ề xuất công thức cấu tạo của A cho phù hợp với các phản ứng trên và viết phương trình phản ứng.. 2.Hỗn hợp M chứa 3 chất hữu cơ đồng phân có công thức C3H9NO2. Lấy 9,1 gam hỗn hợp M đem tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch NaOH 40% đun nhẹ, sau phản ứng thoát ra hỗn hợp X gồm ba khí đều nặng hơn không khí và làm xanh giấy quì ướt và dung dịch Y .Tỉ khối của X so với H2 là 19. a.Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp M .Gọi tên b.Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được bao nhiêu gam chất rắn c.So sánh có giải thích tính bazơ của các chất trong hỗn hợp X. ……………………….Hết……………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2