intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi cuối học kì 1 môn Tin học văn phòng nâng cao năm 2022-2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn sinh viên đang trong quá trình ôn tập hãy tham khảo "Đề thi cuối học kì 1 môn Tin học văn phòng nâng cao năm 2022-2023 - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật, TP.HCM" để có thêm tài liệu hỗ trợ, giúp củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi cuối học kì 1 môn Tin học văn phòng nâng cao năm 2022-2023

  1. TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 22-23 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Môn: TIN HỌC VĂN PHÒNG NÂNG CAO BỘ MÔN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Mã môn học: ADMO138685 Ngày thi: 06/01/2023 Đề số: 01 Đề thi có 03 trang Thời gian: 60 phút SV sử dụng tài liệu: 1 tờ A4 viết tay Chú ý: - TRƯỚC KHI LÀM BÀI: Format dạng ngày giờ và dấu phân cách cho phù hợp: Control Panel/Region/Format English (United Kingdom) Xóa trống folder D:\Luu Bai hay folder do GV coi thi chỉ định Sinh viên tạo file Excel: STT_ MaSV_HoTen STT là STT trong danh sách thi. (STT 1-9 thì ghi 01-09) HoTen không dấu tiếng Việt và khoảng trắng, lưu vào folder D:\Luu Bai hay folder do GV coi thi chỉ định. Ví dụ: Sinh viên Phạm Tùng Dương có MaSV 18116154, STT trong danh sách thi 5 thì tên file là: 05_18116154_PhamTungDuong - Sinh viên NỘP BÀI THEO PHÒNG THI TRÊN UTEX. Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1/6
  2. Sinh viên thực hiện: 1. (1.0đ) Nhập và định dạng bảng tính trên (bắt đầu từ A1). 2. (0.5đ) Phân loại: là DT, GD tương ứng với ký tự cuối của Mã hàng là D, G. 3. (1.0đ) Tên sản phẩm: dựa vào ký tự đầu của Mã hàng, Phân loại tra trong Bảng 1, Bảng 2. 4. (1.0đ) Số lượng: là các ký tự nằm giữa Mã hàng và chuyển thành số. 5. (1.0đ) Giá: dựa vào ký tự đầu của Mã hàng, Phân loại tra trong Bảng 1, Bảng 2. Tuy nhiên nếu tên sản phẩm là Vivo thì giảm 2% Giá. 6. (1.0đ) Ghi chú = GIÁ*95% nếu hàng có phân loại là GD và số lượng hơn 50, ngược lại để trống. 7. (1.0đ) Sử dụng PivotTable lập bảng thống kê như hình sau: Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 2/6
  3. 8. (1.0đ) Tạo bảng tra cứu dữ liệu động sau: chọn MÃ HÀNG từ danh sách, các thông tin liên quan sẽ tự hiện ra như trong ảnh. GIÁ TRÊN 50 SP tương ứng với Ghi chú, nếu phần Ghi chú trống sẽ ghi vào dòng chữ “Không giảm giá”. 9. (1.0đ) Rút trích danh sách những mặt hàng có ký tự đầu của Mã hàng là V và Số lượng hơn 50. 10. (1.0đ) Dùng Conditional Formating tô màu xanh các dòng có phân loại là GD và số lượng hơn 50. 11. (0.5đ) Tạo biểu đồ dạng 3D-Pie với dữ liệu Tên sản phẩm và Số lượng tại câu 9. ---------HẾT--------- Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích đề thi. Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra [CĐR 1.3]: Sử dụng thành thạo các công cụ Microsoft Office: Word, Câu 1 Excel, PowerPoint để thiết kế các tài liệu phục vụ cho công việc của mình. [CĐR 2.1]: Sử dụng các công cụ Word, Excel để thu thập và lưu trữ dữ Câu 1 liệu. [CĐR 2.2]: Sử dụng các công thức và các hàm trong Excel để phân tích Câu 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11 số liệu, tính toán và thống kê. Ngày 20 tháng 12 năm 2022 Thông qua trưởng bộ môn Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 3/6
  4. ĐÁP ÁN GỢI Ý 1. (1.0đ) Nhập và định dạng bảng tính trên (bắt đầu từ A1). (Chú ý: trong các công thức sử dụng địa chỉ theo vị trí thiết lập các bảng như trên) 2. (0.5đ) Phân loại: là DT, GD tương ứng với ký tự cuối của Mã hàng là D, G. =IF(RIGHT(B3,1)="D","DT","GD") 3. (1.0đ) Tên sản phẩm: dựa vào ký tự đầu của Mã hàng, Phân loại tra trong Bảng 1, Bảng 2. =IF(C3="DT",VLOOKUP(LEFT(B3),$A$18:$B$20,2,0),HLOOKUP(LEFT(B3),$F$17: $H$18,2,0)) 4. (1.0đ) Số lượng: là các ký tự nằm giữa Mã hàng và chuyển thành số. =VALUE(MID(B3,2,LEN(B3)-2)) 5. (1.0đ) Giá: dựa vào ký tự đầu của Mã hàng, Phân loại tra trong Bảng 1, Bảng 2. Tuy nhiên nếu tên sản phẩm là Vivo thì giảm 2% Giá. =IF(C3="DT",VLOOKUP(LEFT(B3),$A$18:$C$20,3,0),HLOOKUP(LEFT(B3),$F$17: $H$19,3,0))*IF(D3="Vivo",98%,1) 6. (1.0đ) Ghi chú = GIÁ*95% nếu hàng có phân loại là GD và số lượng hơn 50, ngược lại để trống. =IF(AND(C3="GD",E3>50),F3*95%,"") 7. (1.0đ) Sử dụng PivotTable lập bảng thống kê như hình sau: Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 4/6
  5. 8. (1.0đ) Tạo bảng tra cứu dữ liệu động sau: chọn MÃ HÀNG từ danh sách, các thông tin liên quan sẽ tự hiện ra như trong ảnh. GIÁ TRÊN 50 SP tương ứng với Ghi chú, nếu phần Ghi chú trống sẽ ghi vào dòng chữ “Không giảm giá”. =VLOOKUP($C$34,$B$3:$G$14,2,0) =VLOOKUP($C$34,$B$3:$G$14,3,0) =VLOOKUP($C$34,$B$3:$G$14,4,0) =VLOOKUP($C$34,$B$3:$G$14,5,0) =IF(VLOOKUP($C$34,$B$3:$G$14,6,0)="","Không giảm giá", VLOOKUP($C$34,$B$3:$G$14,6,0)) 9. (1.0đ) Rút trích danh sách những mặt hàng có ký tự đầu của Mã hàng là V và Số lượng hơn 50. Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 5/6
  6. 10. (1.0đ) Dùng Conditional Formating tô màu xanh các dòng có phân loại là GD và số lượng hơn 50. 11. (0.5đ) Tạo biểu đồ dạng 3D-Pie với dữ liệu Tên sản phẩm và Số lượng tại câu 9. Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 6/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2