intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Địa lí - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề 2

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Đề thi HK 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Địa lí - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề 2 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Địa lí - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI<br /> TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013<br /> Môn: Địa lý lớp 12 Cơ bản<br /> <br /> Dành cho tất cá các lớp (trừ một số học sinh 12 Địa)<br /> Buổi thi: Tiết 1 buổi Sáng ngày 18/12/2012<br /> <br /> ĐỀ THI SỐ 2<br /> <br /> Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề<br /> <br /> Đề thi gồm 01 trang<br /> ----------------------<br /> <br /> Câu 1 (5,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu sự khác<br /> biệt về địa hình giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.<br /> Câu 3 (5,0 điểm):<br /> Cho bảng số liệu:<br /> Tỉ suất sinh và tỉ suất tử nước ta giai đoạn 1979 - 2009 (‰)<br /> Năm<br /> <br /> 1979<br /> <br /> 1989<br /> <br /> 1999<br /> <br /> 2009<br /> <br /> Tỉ suất sinh thô<br /> <br /> 32,2<br /> <br /> 31,3<br /> <br /> 23,6<br /> <br /> 17,6<br /> <br /> Tỉ suất tử thô<br /> <br /> 7,2<br /> <br /> 8,4<br /> <br /> 7,3<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> a. Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của nước ta giai đoạn 1979 - 2009.<br /> b. Nhận xét sự thay đổi tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.<br /> ----------------Hết---------------<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013<br /> MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 CB - ĐỀ SỐ 2<br /> Câu 1 (5,0 điểm):<br /> Ý<br /> Nội dung<br /> Điểm<br /> a Giới hạn :<br /> 1,0<br /> - TSB : từ phía nam sông cả đến d. Bạch mã .<br /> - TSN : từ phía nam d. Bạch mã đến vĩ tuyến 11 0B.<br /> b Độ cao: TSB thấp hơn TSN , TSN có những đỉnh núi cao >2000m (d/c)<br /> 0,5<br /> c Hướng núi :TSB có hướng TB-ĐN . TSN có hướng vòng cung .<br /> 0,5<br /> d Cấu trúc và hình thái :<br /> - TSB gồm các dãy núi chay song song so le , hẹp ngang , nâng cao ở 2 đầu – 1,5<br /> p bắc là vùng núi tây Nghệ An ,p nam là vùng núi tây Thừa Thiên-Huế. Ở<br /> giữa là vùng núi đá vôi thấp , cuối cùng là dãy B Mã đâm ngang ra biển .<br /> - TSN gồm các khối núi và cao nguyên ( d/c ) ,có sự bất đối xứng giữa 2 1,5<br /> sườn đông và tây . Sườn đông dốc , sườn tây thoải gồm các CN có độ cao<br /> 500- 800 -1000m như CN P laayKu , Đắc Lắc , Mơ Nông ,Lâm Viên , Di<br /> Linh..<br /> Câu 3 (5,0 điểm):<br /> Ý<br /> Nội dung<br /> b - Vẽ biểu đồ đường<br /> - Có tên biểu đồ, ghi số liệu, đơn vị<br /> - Chính xác, đẹp<br /> c Nhận xét:<br /> -Tỉ suất sinh thô giảm nhanh (d/c)<br /> -Tỉ suất tử thô giảm chậm và không ổn định:<br /> +Giai đoạn 1979-1989: tăng nhẹ (d/c)<br /> +Giai đoạn 1989-2009: giảm khá nhanh (d/c)<br /> -Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm và ở mức trung bình của thế giới (d/c)<br /> <br /> Điểm<br /> 3,0<br /> <br /> 1,0<br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2