YOMEDIA
ADSENSE
Đề thi HK1 Sinh 9 (2011 - 2012)
277
lượt xem 53
download
lượt xem 53
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Dưới đây là 3 đề thi học kỳ 1 môn Sinh lớp 9 năm 2011 - 2012 mời các phụ huynh hãy tham khảo để giúp con em mình củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh nhất và chính xác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK1 Sinh 9 (2011 - 2012)
- Đè tham khảo Trường THCS ĐỀ THI HỌC KÌ I ( 2011 – 2012 ) Nguyễn Quốc Phú Môn : SINH HỌC 9 Thời gian : 60 phút ( không kể phát đề ) I / TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ ) Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây . Mỗi câu trả lời đúng 0.25 đ Câu 1 : Ý nghĩa sinh học của nguyên phân là gì ? A / Tạo ra các giao tử B / Tạo ra các tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ C / Qua 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con D / Các tế bào con có bộ NST đơn bội Câu 2 : Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 . Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu NST đơn ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài nầy ? A / 16 và 8 B / 8 và 4 C / 32 và 16 D / 0 và 0 Câu 3 : Loại phân tử nào dưới đây đóng vai trò trung gian giữa gen và prôtêin A / Prôtein B / ADN C / ARN D / Nuclêôtit Câu 4 : Một đoạn ADN có 18.600 nuclêôtit. Hỏi tổng hợp được bao nhiêu axit amin? A / 930 B / 3100 C / 620 D / 465 Câu 5 : Loại biến dị nào sau đây di truyền được ? A / Thường biến B / Đột biến C / Đột biến và biến dị tổ hợp D / Thường biến và biến dị tổ hợp Câu 6 : Đột biến gen là đột biến xảy ra trong : A / Cấu trúc của gen B / Cấu trúc NST C / Cấu trúc tế bào D / Cấu trúc cơ thể Câu 7 : Khái niệm thường biến : A / Biến đổi kiểu hình do ngoại cảnh mà không biến đổi kiểu gen B / Biến đổi kiểu gen do ngoại cảnh mà không biến đổi kiểu hình C / Biến đổi kiểu hình do ngoại cảnh mà không liên quan đến kiểu gen
- D / Biến đổi kiểu hình do biến đổi kiểu gen Câu 8 : Điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là : A / Thường biến không do kiểu gen qui định B / Thường biến không liên quan đến kiểu gen C / Thường biến không di truyền còn đột biến di truyền được D / Thường biến có hại còn đột biến có lợi Câu 9 : Bệnh bạch tạng do : A / Đột biến gen trội gây ra B / Đột biến gen lặn gây ra C / Đột biến số lượng NST gây ra D / Đột biến cấu trúc NST gây ra Câu 10 : Bệnh nhân Đao có : A / 1 NST thứ 21 B / 2 NST thứ 21 C / 3 NST thứ 21 D / 4 NST thứ 21 Câu 11 : Kĩ thuật gen gồm có mấy khâu ? A / 1 khâu B / 2 khâu C / 3 khâu D / khâu Câu 12 : Công nghệ tế bào gồm mấy công đoạn thiết yếu ? A/5 B/4 C/3 D/2 II / TỰ LUẬN : ( 7 đ ) 1 / Ở cà chua , lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên . Khi lai cà chua lá chẻ với lá nguyên , F1 thu được 75% lá chẻ : 25% lá nguyên .Hỏi cà chua bố mẹ có kiểu gen như thế nào ? Viết sơ đồ lai ? ( 3 điểm ) 2/ Hãy vẽ sơ đồ sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào . ( 2đ ) 3/ Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN . (2 điểm )
- Đề tham khảo Trường THCS THI HỌC KÌ I ( NĂM HỌC 2011- 2012 ) Nguyễn Quốc Phú ĐÁP ÁN MÔN SINH 9 I / TRẮC NGHIỆM : ( 3đ ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ Câu 1 : B Câu 2 : C Câu 3 : C Câu 4 : B Câu 5 : C Câu 6 : A Câu 7 : A Câu 8 : C Câu 9 : B Câu 10 : C Câu 11 : C Câu 12 : D II / TỰ LUẬN : ( 7đ ) Câu 1 : ( 3đ ) - Vì con snh ra có tỉ lệ là 3:1 nên bố mẹ trội không thuần chủng ( 0.5 đ ) - Gọi gen A : lá chẻ - Gọi gen : a : lá nguyên ( 0.5 đ ) - Vậy cà chua lá chẻ không thuần chủng có kiểu gen là : Aa ( 0.5đ ) P: Aa X Aa G: A,a A, a F1: AA : 2Aa : aa ( 0.5 đ ) Kết quả : - kiểu gen : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4 aa ( 0.5 đ ) - kiểu hình : 75% lá chẻ : 25% lá nguyên ( 0.5 đ ) Câu 2 : ( 2đ ) - Vẽ hình như sơ đồ hình 9.2 trg 27 SGK - Vẽ đúng ( 1.5 đ ) - Vẽ đẹp , có ghi chú thích ( 0.5 đ ) Câu 3 : ( 2đ ) Cấu trúc không gian của phân tử ADN - Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song , xoắn đều quanh một trục từ trái sang phải ( 0.5 đ ) - Các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hidro tạo thành từng cặp ( 0.5 đ ) - Mỗi chu kì xoắn dài 34 A , gồm 10 cặp nucleotit ( 0.5 đ ) - Đường kính vòng xoắn là 20 A ( 0.5 đ )
- ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn : Sinh học 9 – Thời gian 45 phút Năm học 2012 – 2013 I. Trắc nghiệm (3đ) Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn chữ cái đầu câu . 1.Bộ NST của người có số lượng là? a.2n = 8 b.2n = 23 c.2n = 46 d.2n = 48 2.Ở người mắt nâu (A) là trội so với mắt đen (a).Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con của họ chắc chắn là mắt đen? a.Bố mắt nâu AA, mẹ mắt nâu Aa b.Bố và mẹ cùng mắt nâu Aa c.Bố và mẹ cùng mắt đen aa d.Bố mắt đen aa,mẹ mắt nâu AA 3.Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? a.ARN vận chuyển b.ARN thông tin c.ARN Ribôsôm d.Cả 3 loại trên 4.Bệnh Đao là hậu quả của loại đột biến nào a.Đột biến dị bội thể b.Đột biến gen lặn c.Đột biến cấu trúc NST d.Đột biến đa bội thể 5. Bộ NST lưỡng bội ở lúa là 2n = 24. Trường hợp nào sau đâu là thể dị bội a. 2n = 48 b. 2n = 25 c. 2n = 23 2n = 72 d. b và c 6. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp là: - A- X- T- G-T- Đoạn mạch nào sau đây là đoạn bổ sung của nó. a. -T- G- A-X-A- b. -A-G- T-X-A- c. -T-X-A-X-A- d. -T-G-A-G-A- B.Tự luận (7đ) 1.Thế nào là hiện tượng di truyền ? Nêu đối tượng, nội dung của di truyền học (2 đ)
- 2. Hãy viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trang? (4đ) 3. Một tế bào sinh dục đực có bộ NST 2n = 8 sau khi nguyên phân một số lần. Tất cả các tế bào con sinh ra đều tham gia vào quá trình tạo giao tử để tạo thành tinh trùng sau quá trình đó người ta đếm thấy có 64 NST đơn trong tinh trùng. a. Tính số tinh trùng được tạo ra ?(1,5đ) b. Tìm số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực ban đầu ?(1,5đ ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM KIỂM TRA MÔN SINH 9 – 2012 – 2013 A. Phần trắc nghiệm(3đ) Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ 1.c 2.c 3.b 4.a 5.d 6. a B. Tự luận (7đ) Câu 1 (2 đ) - Trình bày đúng khái niệm: di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu (0,5 đ ) - Nêu đúng đối tượng của di truyền học là di truyền và biến dị(0,5đ) - Nêu dúng nội dung nghiên cứu của di truyền học là cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị (0,5) Câu 2: (4đ) -Viết đúng sơ đồ : Gen(một đoạn ADN) -> mA RN ->Protein -> Tinhd trạng (1 đ) - Nêu đúng bản chất của mỗi mối quan hệ (3 đ) Trình tự sắp xếp các Nu trên mạnh khuôn của gen qui định trình tự sắp xếp các Nu trên mạch A RN(1đ) , Trình tự riboNu qui định trình tự sắp xếp các a a trong cấu trúc bật 1 của phân tử Protein.(1đ) Protein trực tiếp tham gia cấu tạo và các oạt động sống của tế bào và cơ thể và biểu iện ra bên ngoài bằng tính trạng . (1đ) Câu 3: (3đ)
- a. Số tinh trùng được tạo ra là: 64/4 = 16 (tinh trùng) b. Số lần nguyên phân cử tế bào là - Số tế bào con là 16/4 = 4 - Số lần nguyên phân 2x = 4 -> 2x = 22 -> x = 2 Đáp số a. 16(tinh trùng) b. lần nguyên phân
- ĐƠN VỊ: THCS CAO KỲ ĐỀ KIỂM TRA MÔN: sinh , LỚP: 9 HỌC KỲ I (Có đáp án) Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (3điểm) Trình bày cách tiến hành: Tính xác suất hiện các mặt của đồng kim loại a. Gieo một đồng kim loại. b. Gieo hai đồng kim loại. Câu 2 (1điểm) Nhiễm sắc thể có vai trò gì đối với sự di truyền các tính trạng? Câu 3(1điểm) Hãy giải thích Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Mối quan hệ này được vận dụng vào thực tiễn sản xuất như thế nào? Câu 4(1điểm) Hãy phân biệt đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể về khái niệm và các dạng đột biến? Câu 5(1,5điểm) a. Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân. b. Kết quả của quá trình nguyên phân có gì khác với kết quả quá trình giảm phân ? Câu 6(2,5điểm) Một gen có tổng số nucleotit 1800. Trong đó có số nucleotit loại G = 600 nu. a. Tính chiều dài của gen trên. b. Tính số nucleotit từng loại và thành phần phần trăm các loại nu trong gen trên.
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. Đáp án Điểm a. Gieo một đồng kim loại - Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao 0,75đ xác định. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của đồng kim loại có thể là một trong hai mặt sấp (S) hoặc ngửa (N). Mặt sấp và ngửa của đồng kim loại đợc quy định trớc dựa theo đặc điểm của mỗi mặt. - Thống kê kết quả mỗi lần rơi và so sánh tỉ lệ % số lần mỗi cặp nói trên 0,75đ qua 25, 50, 100, 200 lần rơi. Liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1: Aa. b. Gieo hai đồng kim loại - Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao xác định. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của 2 đồng kim loại có thể là 0,75đ một trong ba trường hợp: 2 đồng sấp (SS) hoặc 1 đồng sấp và một đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN). - Thống kê kết quả mỗi lần rơi và so sánh tỉ lệ % số lần mỗi cặp nói trên 0,75đ qua 25, 50, 100, 200 lần rơi. Liên hệ kết quả này với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trang, giải thích sự tương đồng đó. Câu2 . Đáp án Điểm Vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng: - NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. 0,5đ - NST có đặc tính tự nhân đôi vì vậy các đặc tính di truyền được sao chép 0,5đ qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu 3. Đáp án Điểm Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: 0,5đ + Kiểu gen qui định khả năng biểu hiện kiểu hình trước môi trường . Kiểu hình là tương tác giữa kiểu gen và môi trường. . Môi trường là điều kiện để kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình. + ứng dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường trong sản 0,5đ xuất . KG được biểu hiện là giống cây trồng và vật nuôi. . MT là các điều kiện chăm sóc, các biện pháp kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt. . KH là năng xuất thu được. Nếu có giống tốt mà biện pháp kỹ thuật không phù hợp thì không tận
- dụng được năng suất của giống. Nếu biện pháp kỹ thuật phù hợp nhưng giống không tốt cũng không thu được năng xuất cao. Vì vậy để thu được năng xuất cao thì phải kết hợp giữa chọn giống tốt với ứng dụng biện pháp kĩ thuật hợp lý. Câu4 . Đáp án Điểm Các loại đột Khái niệm Các dạng đột biến biến Những biến đổi trong Mất, thêm, thay thế, đảo Đột biến gen cấu trúc cấu ADN th- vị trí 1 cặp nuclêôtit. 0,5đ ường tại 1 điểm nào đó Đột biến số Những biến đổi về số Dị bội thể và đa bội thể. 0,5đ lượng NST lượng NST. Câu 5 . Đáp án Điểm - Kì đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở 0,25đ tâm động. - Kì giữa: Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng 0,25đ xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 0,25đ 2 cực tế bào. - Kì cuối: Các NST đơn gión xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành 0,25đ nhiễm sắc chất. * So sánh: 0,25 - Nguyên phân:Kết quả Từ 1 TB mẹ cho ra 2 TB con có bộ NST giống như bộ NST của TB mẹ (2n NST) - Giảm phân: Kết quả Từ 1 TB mẹ cho ra 4 TB con có bộ NST đơn bội (n NST). 0,25 Câu 6. Đáp án Điểm a. L= 1800 x3,4 = 3060 A 0 0,5đ 2 b. G = X = 600 (nu) 0,5 0,5
- 1800 600 x 2 A=T= = 300 (nu) 2 0,5 300x100 %G = %X = = 16,7% 1800 0,5 600 x100 %A = %T = = 33,3% 1800 NGƯỜI BIÊN SOẠN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Thanh Tuyền
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn