intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Vật lý lớp 9 năm học 2018-2019 – Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An

Chia sẻ: Ho Thi Mai Truc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

403
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu cung cấp đề thi và bài giải của môn Vật lý 9, giúp giáo viên đánh giá năng lực của học sinh và củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài của môn Vật lý lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Vật lý lớp 9 năm học 2018-2019 – Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: VẬT LÍ – BẢNG A Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4 điểm). Hai bạn Anh và Bình cùng chạy đua từ điểm A trên đường  A C D cái đến điểm B trên cánh đồng như  hình 1. Điểm B cách đường cái một   l khoảng BD = l = 240m; AD = 320m. Biết tốc độ  tối đa của mỗi bạn trên   B đường cái là v1 và trên cánh đồng là v2 = 0,6v1.  Hình 1 a) Bạn Anh quyết định chạy theo đường thẳng từ A đến B còn bạn Bình chạy trên đường cái một  4 đoạn  AC = AD  rồi mới chạy trên cánh đồng theo đường thẳng CB. Cho rằng các bạn đó đều chạy  5 với tốc độ tối đa, bạn nào sẽ đến B trước?  b) Tìm các vị trí C thích hợp để Bình đến B trước Anh. Vị trí nào của C sẽ giúp Bình tới B nhanh  nhất? Câu 2 (4 điểm). Một bể chứa nước, ban đầu chưa có nước. Người ta cho nước chảy vào bể  từ  một   vòi trộn nối với hai  ống. Mỗi  ống có một cái van để  điều chỉnh lưu lượng nước trong  ống từ 0 đến   giá trị cực đại J0 = 1 lít/s. Trong các ống, nước chảy ra với nhiệt độ   t1 = 100C và t2 = 500C. Cho rằng  nước chỉ trao đổi nhiệt với nhau, không truyền nhiệt cho bể và môi trường xung quanh. a) Mở hết cỡ van của cả hai ống, tính nhiệt độ trong vòi trộn khi có cân bằng nhiệt.  b) Tìm lưu lượng nước chảy ra từ mỗi  ống (theo đơn vị  lít/phút) để  sau khi nước bắt đầu chảy   vào bể được một khoảng thời gian 15 phút thì nước trong bể có thể tích 60 lít và nhiệt độ 350C. Câu 3 (4 điểm). Một mạch điện gồm một số rất lớn ô mạng, mỗi ô gồm một điện trở  và hai vôn kế  mắc như  hình 2. Các vôn kế  đều giống nhau. Mạch  điện  r r r V1 V3 V5 được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế  không đổi U.  U V2 V4 V6 Cặp vôn kế đầu tiên V1 chỉ 6V và V2 chỉ 4V.  a) Tìm số chỉ của cặp vôn kế thứ hai. Hình 2 b) Tính tổng số chỉ của các vôn kế trong mạch điện. Câu 4 (5 điểm). 1. Cho mạch điện như hình 3, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B  A B không đổi và có giá trị là U = 12V; điện trở r = 2Ω; biến trở con chạy Rx. Bỏ qua  U điện trở của dây nối và con chạy của biến trở. Điều chỉnh biến trở Rx đến giá trị nào  r Rx để công suất tiêu thụ trên chính nó cực đại? Tính giá trị cực đại đó. 2. Trong một thí nghiệm người ta cần một dòng điện không đổi có cường độ  1,1A  Hình 3 chạy qua một máy, khi  ấy máy có hiệu điện thế  không đổi bằng 55V. Một  ổ  cắm   điện dùng làm nguồn có hiệu điện thế không ổn định mà dao động xung quanh trị số 220V. Muốn cho   hiệu điện thế trên máy luôn luôn không đổi là 55V, người ta dùng thêm một biến trở ghi 620Ω ­ 350W. a) Vẽ sơ đồ mạch điện để biến trở không bị cháy hỏng. b) Hiệu điện thế ở ổ cắm điện chỉ được phép thay đổi trong khoảng giá trị nào? Câu 5 (3 điểm). Cho gương phẳng OA tựa vào tường dưới góc α = 600 như hình  M A 4. Một người có mắt tại M và chân tại N tiến đến gần gương, khoảng cách từ  mắt đến chân là h = 1,6m. α a) Tính ON khi người đó bắt đầu nhìn thấy ảnh của mắt mình trong gương. N O H b) Tính ON khi người đó bắt đầu nhìn thấy ảnh của chân mình trong gương. Hình 4                            ­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­ 1
  2. (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ tên thí sinh: …………………………………………. SBD: ……………………… 2
  3. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THCS ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: VẬT LÍ – BẢNG A Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý HD giải Điểm 1 a AB 400 Thời gian An chạy  t1 = = 1 4đ 3đ v2 0,6v1 AC CB 402 Thời gian Bình chạy  t2 = + 1 v1 v2 0,6.v1 Thay số ta chứng minh được  t2 > t1 , Anh đến B trước Bình. 1 b Đặt x = CD 1đ AD 400 t1 = = v2 0,6v1 0,25 AC CB 320 − x x 2 + 2402 320 x 2 + 2402 − 0,6 x 320 y t2 = + = + = + = + v1 v2 v1 v2 v1 0,6v1 v1 0,6v1 t1 − t2 > 0 400 320 y 400 − 192 − y t1 − t2 = − − = >0 0,6v1 v1 0,6v1 0,6v1 0,25 208 − y > 0 0,64 x 2 − 249,6.x + 14336 < 0 70m < x < 320m . Hay 0 < AC < 250m 320 y Khảo sát t2:  t2 = + v1 0,6v1 0,25 Để t2 cực tiểu thì y phải cực tiểu y= x 2 + 2402 − 0,6 x   0,64 x 2 − 1, 2 y.x + (240 2 − y 2 ) = 0 ∆ 0 y 192 −b 0,25 Vậy  ymin = 192 x= =180m. Khi đó AC=140m 2a 2 a Gọi lưu lượng nước chảy trong các vòi là J1; J2. 4đ 2đ Lưu lượng nước vòi trộn là J; 0,5 Ta có: J = J1 + J2. Nhiệt lượng vòi nóng tỏa ra truyền cho vòi lạnh, theo phương trình cân  0,25 bằng nhiệt:  m1c ( t − t1 ) = m2c ( t2 − t )   m1 ( t − t1 ) = m2 ( t 2 − t )   0,25 m1 m ( t − t1 ) = 2 ( t2 − t )   0,25 ∆t ∆t J1t1 + J 2t2 0,25 J1 ( t − t1 ) = J 2 ( t2 − t ) t= J1 + J 2 3
  4. Nếu mở hoàn toàn cả 2 van thì lưu lượng nước trong vòi trộn sẽ là 2J0 với  t1 + t2 0,5 nhiệt độ:  t0 = = 300 C . 2 b Gọi V1; V2 lần lượt là thể tích nước lạnh và nước nóng chảy vào bồn  2đ trong thời gian T = 15 phút. 0,25 Phương trình cân bằng nhiệt:  m1c ( t − t1 ) = m2c ( t2 − t )   m1 = DV1 Ta có:  DV1c ( t − t1 ) = DV2c ( t2 − t ) V1 ( t − t1 ) = V2 ( t2 − t )   0,5 m2 = DV2 5 Thay số, ta được:  V1 ( 35 − 10 ) = V2 ( 50 − 35 ) V2 = V1. ( 1)   0,25 3 Ta lại có:  V1 + V2 = 60. ( 2 ) .   0,25 Từ (1) và (2), ta có: V1 = 22,5 (lít);   V2 = 37,5 (lít). 0,25 Vậy lưu lượng của vòi lạnh và vòi nóng lần lượt là: V1 22,5 V 37,5 0,5 J1 = = = 1,5 ( l / ph ) ; J 2 = 2 = = 2,5 ( l / ph )   T 15 T 15 3 a Vì mạch điện là vô hạn nên ta thêm vào đầu mạch một ô mạch nữa thì  1 4đ 3đ điện trở của mạch vẫn không thay đổi. Ta vẽ lại mạch điện như hình bên r V1 R U 0,5 R V2 X RX Ta có:  +R+r = X 0,25 R+ X 6 4 4 = + 0,25 R R X R r= Ur = 2( V ) 0,25 3 U = (2+4+6) = 12 (V) 0,25 1 1 UV1 = U ; UV2 = U  . 0,5 2 3 b 1 1 4 Nên tương tự suy ra:  UV = UV = 2 ( V ) ; UV = UV = ( V ) 0,5 1đ 2 3 2 3 3 4 2 4 10 10 10 1 1 1 A = ( 4 + 6) + 2 + + ... = 10 + + 2 + ... + n = 10 1 + + 2 + ... + n = 10 B 3 3 3 3 3 3 3 1 1 1 1 1 1 1 1 B = 1 + + 2 + ... + n 1 + B = 1 + + 2 + ... + n + ( n +1) = B + 0 3 3 3 3 3 3 3 3 0,5 2 3 B =1 B = 3 2 A = 10 B = 15 ( V ) 4 1. U 0,5 Ta có:  I = r + Rx 4
  5. A B 5đ 3đ RxU 2 Px = Rx I =2 R 0,5 ( Rx + r ) 2 M C N U2 Px = 2 M r 0,5 Rx + Rx r Để (Px)max thì mẫu số đạt cực tiểu, suy ra:  Rx = Rx = r = 2 ( Ω ) 1 Rx U2 Pmax = = 18 ( W ) 0,5 4r 2.a 350 Biến trở chịu được dòng điện lớn nhất là:  I m = = 0, 75 ( A ) < 1,1( A ) 0,5 1đ 620 Vậy để đảm bảo biến trở không bị cháy, ta mắc mạch như hình vẽ. 0,5 2.b Ta có:  U AB = U M + U CB = 55 + 1,1RCB  .  1đ Gọi dòng điện qua MC là I1; dòng điện qua CN là I2. Nếu: I1 = 0,75A thì I2 = 0,35A.  0,25 Ký hiệu x là điện trở của MC, thì điện trở của đoạn CN là (620 – x) I1 620 − x 0, 75 Ta có:  = = x = 197,3 ( Ω )  . I2 x 0,35 197,3 ( 620 − 197,3) RBC = = 134,5 ( Ω )    UAB = 55 + 1,1.134,5 = 203 (V). 0,25 620 Nếu I2 = 0,75A thì I1 = 0,35A và kết quả giống như trên. 0,25 R Khi con chạy C ở giữa biến trở thì  RBC = : 2 = 155 ( Ω )   2  UAB = 55 + 1,1.155 = 225 (V). Vậy khi con chạy dịch chuyển từ giữa biến trở ra hai bên thì đảm bảo các  0,25 yêu cầu. Hiệu điện thế ở ổ cắm cho phép thay đổi trong khoảng 203V ≤ UAB ≤  225V. 5 a M A 3đ 1đ α N 0,5 O H M1 Ta thấy MM1 vuông góc với OA;  0,5 ᄋ NMO = α = 600 NO = h tan α = 1, 6 3 ( m ) 2, 77(m) M A α 5 G h α
  6. b 2đ 0,25 Để mắt người đó nhìn được ảnh chân của mình trong gương thì M1 nằm  trên sàn Gọi đoạn NO = x. 0,25 Ta có:  x + OM 1 ᄋ tan NMM 1 = = tan α x + OM 1 = h tan α = 1, 6 3 2, 77 ( m )   h h MM 1 = = 2h = 3, 2 ( m )   0,5 cosα ᄋ GM 1 GM 1 MM 1 2h sin α = sin GOM 1 = OM 1 = = = 1,85   0,5 OM 1 sin α 2sin α 3 h x = h tan α − 0,92 ( m )   0,5 sin α 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0