![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Lý luận về Nhà nước và pháp luật năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Lý luận về Nhà nước và pháp luật năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn sinh viên có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Lý luận về Nhà nước và pháp luật năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
- BM-004 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG GHI TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN MÔN HỌC ĐỀ THI, ĐÁP ÁN/RUBRIC VÀ THANG ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 1, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung Tên học phần: Lý luận về Nhà nước và pháp luật Mã học phần: 71LAWS30454 Số tin chỉ: 4 Mã nhóm lớp học phần: 231_71LAWS30454_01, 02, 03, 04, 05, 06 Hình thức thi: Tự luận Thời gian làm bài: 75 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu in ☒ Có ☐ Không giấy (không sử dụng file mềm): 1. Format đề thi - Font: Times New Roman - Size: 13 - Quy ước đặt tên file đề thi: + Mã học phần_Tên học phần_Mã nhóm học phần_TUL_De 1 + Mã học phần_Tên học phần_Mã nhóm học phần_TUL_De 1_Mã đề (Nếu sử dụng nhiều mã đề cho 1 lần thi). 2. Giao nhận đề thi Sau khi kiểm duyệt đề thi, đáp án/rubric. Trưởng Khoa/Bộ môn gửi đề thi, đáp án/rubric về Trung tâm Khảo thí qua email: khaothivanlang@gmail.com bao gồm file word và file pdf (nén lại và đặt mật khẩu file nén) và nhắn tin + họ tên người gửi qua số điện thoại 0918.01.03.09 (Phan Nhất Linh). Trang 1 / 5
- BM-004 II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO Trọng số CLO Lấy dữ Điểm Ký trong Câu liệu đo Hình thức số hiệu Nội dung CLO thành hỏi lường đánh giá tối CLO phần thi số mức đạt đa đánh giá PLO/PI (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) - Vận dụng lý luận về Nhà nước và pháp luật trong nghiên cứu, học tập các môn học chuyên ngành. CLO1 - Vận dụng được kiến thức về Tự luận 40 1 4.0 PI2.1 bản chất, chức năng, hình thức, bộ máy và nguyên tắc hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam và pháp luật Việt Nam trong thực tiễn. Đề xuất những giải pháp trong xây dựng, hoàn thiện bộ máy CLO2 Nhà nước và trong xây dựng, Tự luận 30 2 3.0 thực hiện pháp luật, giáo dục pháp luật, giải thích pháp luật. Kỹ năng phân tích đánh giá vấn đề và lựa chọn quy phạm pháp CLO3 luật phù hợp để giải quyết vấn đề Tự luận 10 3 1.0 phát sinh trong đời sống Nhà nước và pháp luật. - Chủ động tích cực tham gia vào bài học, có tư duy sáng tạo và khả năng tự học, tự nghiên cứu CLO5 suốt đời. Tự luận 20 4 2.0 - Nhận thức đầy đủ, rõ ràng yêu cầu về tuân thủ pháp luật. Chú thích các cột: (1) Chỉ liệt kê các CLO được đánh giá bởi đề thi kết thúc học phần (tương ứng như đã mô tả trong đề cương chi tiết học phần). Lưu ý không đưa vào bảng này các CLO không dùng bài thi kết thúc học phần để đánh giá (có một số CLO được bố trí đánh giá bằng bài kiểm tra giữa kỳ, đánh giá qua dự án, đồ án trong quá trình học hay các hình thức đánh giá quá trình khác chứ không bố trí đánh giá bằng bài thi kết thúc học phần). Trường hợp một số CLO vừa được bố trí đánh giá quá trình hay giữa kỳ vừa được bố trí đánh giá kết thúc học phần thì vẫn đưa vào cột (1) (2) Nêu nội dung của CLO tương ứng. (3) Hình thức kiểm tra đánh giá có thể là: trắc nghiệm, tự luận, dự án, đồ án, vấn đáp, thực hành trên máy tính, thực hành phòng thí nghiệm, báo cáo, thuyết trình,…, phù hợp với nội dung của CLO và mô tả trong đề cương chi tiết học phần. (4) Trọng số mức độ quan trọng của từng CLO trong đề thi kết thúc học phần do giảng viên ra đề thi quy định (mang tính tương đối) trên cơ sở mức độ quan trọng của từng CLO. Đây là cơ sở để phân phối tỷ lệ % số điểm tối đa cho các câu hỏi thi dùng để đánh giá các CLO tương ứng, bảo đảm CLO quan trọng hơn thì được đánh giá với điểm số tối đa lớn hơn. Cột (4) dùng để hỗ trợ cho cột (6). Trang 2 / 5
- BM-004 (5) Liệt kê các câu hỏi thi số (câu hỏi số … hoặc từ câu hỏi số… đến câu hỏi số…) dùng để kiểm tra người học đạt các CLO tương ứng. (6) Ghi điểm số tối đa cho mỗi câu hỏi hoặc phần thi. (7) Trong trường hợp đây là học phần cốt lõi - sử dụng kết quả đánh giá CLO của hàng tương ứng trong bảng để đo lường đánh giá mức độ người học đạt được PLO/PI - cần liệt kê ký hiệu PLO/PI có liên quan vào hàng tương ứng. Trong đề cương chi tiết học phần cũng cần mô tả rõ CLO tương ứng của học phần này sẽ được sử dụng làm dữ liệu để đo lường đánh giá các PLO/PI. Trường hợp học phần không có CLO nào phục vụ việc đo lường đánh giá mức đạt PLO/PI thì để trống cột này. III. Nội dung câu hỏi thi Câu hỏi 1: (4 điểm) Cao Năng 35 tuổi, Dược sĩ, là chủ cửa hàng kinh doanh thuốc chữa bệnh, nợ anh Thương số tiền 3 tỉ đồng. Chiều ngày 28/12 anh Thương hẹn gặp Năng tại của hàng thuốc của Năng để thanh toán công nợ. Do không muốn trả khoản nợ này, Năng đã nảy sinh ý định giết anh Thương. Khi anh Thương đến cửa hàng của Năng, Năng đã lừa anh Thương lên gác lửng của cửa hàng rồi dùng cây gậy gỗ đã chuẩn bị trước đập vào đầu anh Thương, làm anh Thương ngất xỉu. Năng đã đập thêm mấy lần nữa khiến anh Thương tắt thở. Đợi đến đêm, Năng đem xác anh Thương ra bờ sông gần cửa hàng thuốc chôn để phi tang. Hành vi của Năng sau đó bị cơ quan chức năng phát hiện. Năng bị Tòa án nhân dân tỉnh truy tố và tuyên án tử hình. Hỏi: a. Trong vụ việc trên, loại vi phạm luật nào đã xảy ra? (0.5 điểm) b. Hãy chỉ ra các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật (mặt chủ quan, mặt khách quan, chủ thể, khách thể) trong trường hợp này. (3.5 điểm) Câu hỏi 2: (3.0 điểm) a. Nhận định sau đây là đúng hay sai? Nêu cơ sở pháp lý: “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân”. b. Nhận định sau đây là đúng hay sai? Nêu cơ sở pháp lý: “Quyền lực nhà nước ở Việt Nam là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”. c. Đề xuất tối thiểu 01 giải pháp tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (1.0 điểm) Câu hỏi 3: (1.0 điểm) Trong Quyết định của Ủy ban nhân dân xã Châu Thành về việc tiếp tục xây dựng nông thôn mới, có ghi: “IV. Tổ chức thực hiện: 1. Toàn thể Nhân dân, cán bộ, công chức xã, nhân viên xã Châu thành chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này. 2. Các xã lân cận xã Châu Thành cần phối hợp, hỗ trợ Nhân dân và cán bộ xã Châu Thành thực hiện quyết định trên đây.” Hỏi: a. Các khoản quy định trong mục IV của Quyết định nêu trên có gì sai? (0.5 điểm) b. Chỉ ra cơ sở pháp lý cho nhận định của bản thân về nội dung sai trong quyết định trên của Ủy ban nhân dân xã Châu Thành. (0.5 điểm) Trang 3 / 5
- BM-004 Câu hỏi 4: (2.0 điểm) a. Thế nào là quy phạm pháp luật? Theo cách hiểu truyền thống, cấu trúc thông thường của một quy phạm pháp luật gồm những bộ phận nào? (1 điểm) b. Khoản 1 Điều 15 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 ghi: “Điều 15. Chuyển hướng xe 1. Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ.” Hãy chỉ ra những bộ phận trong cấu trúc của quy phạm pháp luật trên đây và nêu lên ý nghĩa đối với bản thân về sự tuân thủ pháp luật khi tham gia giao thông. (1 điểm) ĐÁP ÁP VÀ THANG ĐIỂM Phần câu hỏi Nội dung đáp án Thang Ghi chú điểm I. Tự luận Câu 1 4.0 Nội dung a. Vi phạm hình sự (tội phạm) 0.5 Nội dung b. - Chủ thể: Cao Năng (đủ độ tuổi, đủ năng 1.0 lực trách nhiệm pháp lý, đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật). - Khách thể: quyền sống của anh Thương 0.5 đã bị Cao Năng xâm phạm. - Mặt khách quan: Hành vi của Cao Năng 1.0 dùng gậy gỗ đập đầu anh Thương, cái chết của anh Thương (do hành vi của Năng gây ra), căn gác ở cửa hàng thuốc, bờ sông (địa điểm), cây gậy gỗ (phương tiện), … - Chủ quan: Lỗi cố ý trực tiếp; động cơ: chiếm đoạt tài sản (không trả nợ); mục đích 1.0 của Năng khi thực hiện hành vi dùng gậy gỗ đập đầu anh Thương: giết anh Thương. Câu 2 3.0 Nội dung a. Nhận định trên là đúng. Cơ sở pháp lý: 1.0 Hiến pháp năm 2013. Nội dung b. Nhận định trên là đúng. Cơ sở pháp lý: 1.0 Hiến pháp năm 2013. Nội dung c. Đề xuất tối thiểu 01 giải pháp tiếp tục xây 1.0 dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Sinh viên tự đề xuất. Câu 3 1.0 Trang 4 / 5
- BM-004 Nội dung a. - Khoản 2, Mục IV đã được UBND xã 0.5 Châu Thành quy định vượt quá thẩm quyền. - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015: Văn bản quy phạm 0.5 pháp luật của UBND cấp xã chỉ có hiệu lực trong phạm vi xã. Nghĩa là UBND xã nào ban hành quyết định thì hiệu lực thi hành của nó chỉ có trong phạm vi xã đó.) Nội dung b. - Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015) Câu 4 2.0 Nội dung a. - Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự 0.5 chung do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những định hướng và mục đích mong muốn. - Theo cách hiểu truyền thống, thông 0.5 thường quy phạm pháp luật có các bộ phận là: giả định, quy định và chế tài. Nội dung b. - Bộ phận giả định: Khi muốn chuyển 0.25 hướng - Bộ phận quy định: …người điều khiển 0.25 phương tiện phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ. - Bộ phận chế tài: không có 0.25 - Ý nghĩa với bản thân: phải thường xuyên 0.25 học tập, luôn xây dựng, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật khi tham gia giao thông nói riêng và trong cuộc sống nói chung. Điểm tổng 10.0 TP. Hồ Chí Minh, ngày 09. tháng 12 năm 2023 Người duyệt đề Giảng viên ra đề PGS.TS Phan Quang Thịnh PGS.TS Phan Quang Thịnh Trang 5 / 5
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ 1 môn Pháp luật đại cương - ĐH Dân Lập Văn Lang
4 p |
755 |
63
-
Đề thi kết thúc học phần: Pháp luật tài chính LAW05A
3 p |
238 |
13
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế vĩ mô năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
98 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
33 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật hành chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
64 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản lý dự án năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
42 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Một số chuyên đề Giáo dục pháp luật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
29 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nguyên lý thống kê kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
100 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 1)
7 p |
84 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Chuyên đề luật công nghệ thông tin, an ninh mạng, sở hữu trí tuệ năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
35 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 2)
7 p |
157 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp nghiên cứu kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
21 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế học quốc tế năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
3 p |
55 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p |
59 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
41 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp giảng dạy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
22 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
33 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Một số chuyên đề giáo dục pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
17 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)