
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Thực tế cơ sở năm 2021-2022
lượt xem 0
download

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Thực tế cơ sở năm 2021-2022 - Trường ĐH Văn Lang sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn sinh viên có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Thực tế cơ sở năm 2021-2022
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 3, năm học 2021 - 2022 Mã học phần: 71SOWK40082; DCX0030 Tên học phần: Thực tế cơ sở Mã nhóm lớp học phần: 213_71SOWK40082_01; 213_DCX0030_01 Thời gian làm bài: 7 ngày kể từ ngày mở đề thi. Hình thức thi: Tiểu luận nhóm, không thuyết trình (1 sinh viên/tiểu luận) Cách thức nộp bài: - SV Upload file bài làm PDF lên hệ thống cte.vlu.edu.vn của VLU. Đề thi áp dụng cho cả thi lần 1 và lần 2 ĐỀ BÀI: Sinh viên thực hiện tiểu luận sau khi đã học tập, nghiên cứu thực tế tại các cơ sở xã hội theo các bước sau: Lời nói đầu Chương I. Nêu khái quát về lịch trình chuyến đi, Chương II. Ghi nhận từ nghiên cứu thực tế Chương III. Bài học kinh nghiệm Chương IV. Những ý nghĩa của đi thực tế cơ sở mang lại cho sinh viên Ngày biên soạn: 30/6//2022 Giảng viên biên soạn đề thi: ThS. Kiều Văn Tu Ngày kiểm duyệt: Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn kiểm duyệt đề thi
- A. QUY ĐỊNH CHUNG – Tiểu luận được trình bày trên khổ giấy A4, kiểu trang đứng (portrait). – Font chữ: Times New Roman. – Định dạng lề: bottom, top: 2cm; right, left: 2cm. – Bảng mã: Unicode. – Cách dòng: 1.35 lines. – Cỡ chữ: 13. – Độ dài của một bài tiểu luận: tùy theo yêu cầu của môn học, quy định chung tối thiểu 15 trang (không tính phụ lục). – Đánh số trang ở giữa trang, phía dưới. B. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TRÌNH BÀY: 1. Quy định chung: Tiểu luận bao gồm: (1) Trang bìa ghi rõ: Trường, mã lớp học, họ tên, mã số sinh viên, môn học, tên đề tài, giảng viên hướng dẫn (GVHD), cơ sở thực hành. (2) Lời cảm ơn (nếu có) (3) Bảng danh mục các từ viết tắt (nếu có) (4) Danh mục các bảng - biểu đồ (nếu có) (5) Trang mục lục bao gồm: Các đề mục và số trang (6) Trang nội dung (được trình bày theo thứ tự sau): Lời nói đầu Chương I. Nêu khái quát về lịch trình chuyến đi, Chương II. Ghi nhận từ nghiên cứu thực tế - Trình bày Lịch sử hình thành, phát triển của các cơ sở xã hội - Trình bày cơ cấu tổ chức các cơ sở xã hội hiện nay, nêu tên ban lãnh đạo các cơ sở xã hội. - Chức năng, nhiệm vụ của các cơ sở xã hội. Đối tượng phục vụ của các cơ sở xã hội. Nguồn lực tài chính để cho cơ sở hoạt động, - Xác định đâu là nguồn hỗ trợ từ Nhà nước (chính sách xã hội), đâu là nguồn hỗ trợ của cá nhân, công đồng, các tổ chức xã hội khác. - Quan sát, ghi nhận môi trường sống của các đối tượng xã hội, môi trường, điều kiện làm việc của nhân viên xã hội. - Mô tả kết quả làm việc chi tiết với đối tượng tại cơ sở xã hội Chương III: Bài học kinh nghiệm - Những bài học kinh nghiệm thực tế sinh viên học được từ thông tin của các báo cáo viên, trao đổi với nhân viên xã hội. - Nêu nhận xét của sinh viên về môi trường sống của các đối tượng xã hội; - Theo sinh viên, Người nhân viên xã hội ở các cơ sở xã hội đến tham quan là ai, có chức năng nhiệm vụ như thế nào. Chương 4: Những ý nghĩa của đi thực tế cơ sở mang lại cho sinh viên (7) Tài liệu tham khảo (7.1) Đối với trang tài liệu tham khảo
- - Cách viết tài liệu tham khảo là sách: Tên tác giả (năm xuất bản). Tên sách. Nhà xuất bản, Nơi xuất bản. - Tài liệu tham khảo là một chương của sách: Tên tác giả (năm xuất bản). Tên của chương sách. Trong: Tên tác giả sách, tên sách. Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, trang. số trang đầu - số trang cuối của chương. - Cách viết tài liệu tham khảo là luận văn/ luận án/ khóa luận: Tên tác giả (năm xuất bản). Tên đề tài luận văn/ luận án/ khóa luận. Luận văn (học vị), Khoa chuyên ngành, tên Trường Đại học. - Tài liệu tham khảo trích dẫn từ nguồn internet/website: Tên tác giả (năm). Tên tài liệu [online], ngày tháng năm truy cập nguồn thông tin, từ . - Tài liệu tham khảo trích dẫn từ nguồn báo in hàng ngày: Tên tác giả (năm xuất bản). Tên bài báo, tên báo, chuyên mục, ngày ấn bản. (7.2) Các cách trình bày trích dẫn trong bài viết: - Tên tác giả/tổ chức và năm xuất bản tài liệu đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ: Thương mại điện tử và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam (Nguyễn Văn A, 2019). - Tên tác giả/tổ chức là thành phần của câu, năm xuất bản nằm trong ngoặc đơn. Ví dụ: Nguyễn Văn A (2019) cho rằng thương mại điện tử có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi người tiêu dùng giai đoạn 2020-2025. - Trường hợp trích dẫn nguyên một đoạn nội dung của tài liệu tham khảo thì có thể đưa số trang tài liệu trích dẫn vào trong ngoặc đơn. Ví dụ: Nguyễn Văn A (2019, tr.13) nêu rõ “thương mại điện tử có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi của người tiêu dùng giai đoạn 2020-2025”. (8). Phụ lục - Hình ảnh 2.Lưu ý: - Sinh viên sẽ bị điểm 0 nếu: + Đạo văn; + Sao chép bài của nhau; + Trích dẫn quá 40% trong toàn bộ nội dung tiểu luận; - Hình thức nộp bài: Nộp bài theo quy định của Nhà trường (do Phòng Khảo thí chủ trì);
- C. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM Tiêu chí Không đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Trên trung bình Giỏi - Xuất sắc < 5.0 điểm 5.0 – 6.9 điểm 7.0 – 8.9 điểm 9.0 – 10 điểm Cấu trúc Bài viết tổ chức thiếu Bài viết mạch lạc và nhìn Bài viết mạch lạc và Bài viết thể hiện sự tập (10%) logic. Có vài đoạn chung được tổ chức hợp được tổ chức hợp lý trung cao vào tính logic và trong bài có tính mạch lý. Vài điểm đặt không với cách chuyển đoạn, hợp lý của các quan điểm. lạc nhưng thiếu tính đúng chỗ và chệch khỏi chuyển ý chặt chẽ. Tính thống nhất của bài rõ thống nhất. Có nhiều chủ đề. Có sự chuyển ý, Nhìn chung thể hiện ràng đưa người đọc đi đến lỗi đáng kể. chuyển đoạn tính thống nhất trong kết luận và quan điểm trong nhưng không xuyên suốt nội dung. bài. Độ dài bài tiểu luận toàn bài. chưa đúng với yêu cầu. Độ dài bài tiểu luận đúng Độ dài bài tiểu luận Độ dài của bài tiểu luận phù với yêu cầu. đúng với yêu cầu. hợp yêu cầu.và có sự đầu tư về mặt nội dung. Nội dung Trình bày vài quan Nội dung thể hiện quan Nội dung thể hiện ý Nội dung thể hiện những ý (70%) điểm và lập luận điểm và lập luận. Đưa ra tưởng sáng tạo, các tưởng được phân tích kỹ nhưng hầu hết các ý một số ý tưởng sáng tạo. quan điểm được phát càng với các lập luận sáng tưởng chưa được phát triển đầy đủ với căn cứ tạo và có bằng chứng vững triển đầy đủ và không Mô tả các thông tin về cơ vững chắc. vàng hỗ trợ cho chủ đề bài độc đáo. sở thực tế đầy đủ nhưng viết. chưa hoàn toàn đúng kỹ Mô tả các thông tin về Mô tả các thông tin về thuật, lập luận chưa sâu cơ sở thực tế đầy đủ, Mô tả các thông tin về cơ sở cơ sở thực tế chưa đầy sắc. đúng kỹ thuật và lập thực tế đầy đủ, đúng kỹ đủ, sai kỹ thuật luận khá chặt chẽ. thuật, lập luận rõ ràng, chặt Nhật ký thực hành đầy chẽ. Nhật ký thực tế không đủ, cách viết chưa đúng Nhật ký thực tế đầy đầy đủ, cách viết chưa yêu cầu đủ, cách viết khá đúng Nhật ký thực tế đầy đủ, cách đúng yêu cầu yêu cầu viết đúng yêu cầu Phát triển ý Quan điểm chủ đạo Quan điểm chủ đạo của Quan điểm chủ đạo Quan điểm chủ đạo của bài (10%) của bài không được bài được phát triển chi của bài được phát triển được phát triển tốt, có tính phát triển chi tiết hóa. tiết hóa ở mức giới hạn. tốt, các nội dung chi liên kết giữa lý luận và thực Các ý tưởng trong bài Vài chỗ thể hiện tư duy tiết đầy đủ và có ý tiễn, các nội dung chi tiết mơ hồ, thiếu luận cứ, phản biện. nghĩa. Tư duy phản nhiều và có chất lượng. Đa thiếu tư duy phản biện. biện được đưa vào các dạng hóa các dẫn chứng luận điểm. chứng minh quan điểm. Thể hiện tư duy phản biện tốt. Văn phạm, Chính tả, dấu câu và Nhìn chung bài viết đúng Bài viết có vài lỗi về Không có lỗi chính tả nào Trình bày lỗi văn phạm gây xao chính tả, sử dụng dấu câu chính tả, dấu câu, văn gây xao lãng, không có lỗi (10%) lãng, gây khó hiểu cho và văn phạm đúng, người phạm nhưng người đọc dấu câu hay văn phạm; người đọc. Nhiều lỗi đọc vẫn hiểu được nội vẫn hiểu được nội không có lỗi trình bày, đánh trình bày, đánh máy. dung của bài. Còn có lỗi dung rõ ràng. Rất ít lỗi máy. trình bày và đánh máy. trình bày, đánh máy. Định dạng văn bản Đạt yêu cầu về định dạng nhiều lỗi sai về căn lề, Định dạng văn bản có lỗi Đinh dạng văn bản đôi văn bản: căn lề, cách đoạn, font chữ, giãn dòng, sai về căn lề, font chữ, chỗ còn sai sót về căn giãn dòng đúng yêu cầu, trích dẫn tài liệu tham giãn dòng, trích dẫn tài lề, font chữ, giãn dòng, trích dẫn tài liệu tham khảo;
- khảo,… liệu tham khảo,… trích dẫn tài liệu tham bài viết trình bày rõ ràng, khảo,… các phân đoạn kết nối đúng, Văn phong lủng củng, Văn phong chưa rõ ràng hình thức trình bày chuyên chưa đạt yêu cầu Văn phong rõ ràng như nghiệp. chưa chuyên nghiệp Văn phong rõ ràng, chuyên nghiệp.
- Ngày biên soạn: 30/6//2022 Giảng viên biên soạn đề thi: ThS. Kiều Văn Tu Ngày kiểm duyệt: Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn kiểm duyệt đề thi:

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY - Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tt)
8 p |
1405 |
121
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 32: Ankin
46 p |
415 |
71
-
Chủ đề 7: NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
6 p |
363 |
52
-
Giáo án lớp 2 môn Tự Nhiên Xã Hội: Bài 32: Mặt trời và phương hướng
3 p |
349 |
41
-
Bài giảng TNXH 2 bài 32: Mặt trời và phương hướng
27 p |
316 |
35
-
Giáo án bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch - Sinh học 10 - GV.T.V.Phúc
4 p |
313 |
31
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 32 bài: Tổng kết phần tiếng việt - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
34 p |
258 |
28
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 (2010-2011) MÔN VẬT LÝ
5 p |
144 |
23
-
Tiết : 32 KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC
3 p |
141 |
16
-
Bài giảng Ngữ văn 6 bài 32: Tổng kết phần Văn và Tập làm văn ôn tập về dấu câu
29 p |
201 |
13
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 32 bài: Út Vịnh
30 p |
320 |
13
-
Hướng dẫn giải bài C3,C4,C5,C6 trang 32 SGK Vật lý 6
4 p |
127 |
9
-
Hướng dẫn giải bài 47,48,49 trang 32 SGK Đại số 8 tập 2
8 p |
158 |
8
-
Bài 32: Lực Lo-ren-xơ
5 p |
235 |
7
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 32 SGK Địa lí 7
3 p |
176 |
6
-
Hướng dẫn giải bài 67,68,69,70,71,72,73,74 trang 31,32 SGK Toán 8 tập 1
7 p |
263 |
2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2020-2021 - Tuần 32: Tập đọc Tiếng chổi tre (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
16 p |
21 |
2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 32
24 p |
35 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
