intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán tài chính 1 năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 2)

Chia sẻ: Nguyễn Hữu Khải | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

78
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn sinh viên cùng tham khảo "Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán tài chính 1 năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 2)" dưới đây giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập và nâng cao kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán tài chính 1 năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 2)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 (số câu trong đề thi: 7) Thời gian làm bài: 75 phút Họ và tên : …………………………………….. MSSV: ………………………….. NỘI DUNG ĐỀ THI Câu 1 Hãy cho biết Nhận định sau đây “Tạm ứng là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng trước cho người bán” là Đúng hay Sai? Giải thích ngắn gọn lý do. (0,5 điểm) Câu 2 Hãy cho biết nhận định “Tài sản cố định đã hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng, sẽ được tiếp tục trích khấu hao” là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn lý do? (0,5 điểm) Câu 3 Hãy cho biết nhận định “Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến khối lượng SP, DV hoàn thành” là đúng hay sai. Giải thích ngắn gọn lý do? (0,5 điểm) Câu 4 Hãy cho biết nhận định “Vốn đầu tư của chủ sở hữu được phản ánh theo số vốn điều lệ được đăng ký” là đúng hay sai. Giải thích ngắn gọn lý do? (0,5 điểm) Câu 5 Tại ngày 1/1/N, doanh nghiệp ABC có thông tin về số dư một số tài khoản liên quan đến khoản đầu tư tài chính như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng). - Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh: 200.000 (chi tiết 10.000 cổ phiếu A) - Tài khoản 229(2291) – Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 0 Công ty áp dụng phương pháp NHẬP TRƯỚC - XUẤT TRƯỚC khi tính giá vốn của cổ phiếu nhượng bán. 1/ Ngày 15/1/N, Công ty chuyển khoản mua 12.000 cổ phiếu A nhằm mục đích kinh doanh với giá mua là 23/cổ phiếu (Ngân hàng đã gửi giấy báo Nợ). Chi phi môi giới là 0,3% trên giá mua, đã chi bằng tiền mặt. 2/ Ngày 30/1/N, Công ty bán 18.000 cổ phiếu A. Giá khớp lệnh trên thị trường là 24/cổ phiếu. Công ty đã thu tiền bằng chuyển khoản. Chi phí môi giới khi bán cổ phiếu là 0,2% trên giá khớp lệnh. Công ty đã chuyển khoản chi trả phí môi giới(Ngân hàng đã gửi giấy báo Nợ). 3/ Ngày 31/12/N xem xét để lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh cho các cổ phiếu có liên quan; biết rằng: tại ngày này giá thị trường của cổ phiếu A: 20/ cổ phiếu. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? (1,5 điểm) 2. Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản chữ T(tài khoản tổng hợp) của các khoản mục Chứng khoán kinh doanh, Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanhvà tính số dư cuối kỳ của các tài khoản trên? (1,5 điểm) Câu 6 Tình hình vốn đầu tư chủ sở hữu của doanh nghiệp như sau: (Đơn vị tính:1.000 đồng). Cho số dư ngày 01/10/N: TK 411 - Vốn đầu tư chủ sở hữu: 70.000.000 Chi tiết - TK 4111 – Vốn góp chủ sở hữu: 56.000 - TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Dư có): 14.000 Thông tin về tình hình vốn đầu tư chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ: 1
  2. Doanh nghiệp phát hành thành công 1 triệu cổ phiếu tăng vốn, giá phát hành 32/cổ phiếu, mệnh giá: 10/CP. Yêu cầu: 1. Cho biết thông tin trên gây biến động đến các chỉ tiêu liên quan đến vốn đầu tư chủ sở hữu như thế nào? 2. Trình bày thông tin vốn đầu tư chủ sở hữu của doanh nghiệp trên Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/N? Câu 7 Công ty ABCtính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT: 10%; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 9/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Đơn vị tính: nghìn đồng) Số dư ngày 1/9/N: TK 155- Thành phẩm: 2.000.000 (chi tiết SP-A: 1.000.000, số lượng 1.000 SP-A; SP-B: 1.000.000, số lượng 500 SP-B) 1. Ngày 2: Xuất kho giao 1.000 SP-A và 500 SP-B cho Đại lý số 1. Đơn giá bán chưa có thuế GTGT theo quy định: 1.500/SP-A và 300/SP-B. Hoa hồng cho đại lý tính 12% trên giá chưa có thuế GTGT. 2. Ngày 15: Xuất khẩu 1.000SP-A vào khu chế xuất cho công ty Y, giá xuất khẩu FOB 80USD/SP. Thuế suất thuế xuất khẩu 15%. Công ty Y đã chấp nhận thanh toán. Tỷ giá giao dịch 22/USD. 3. Ngày 22: Công ty Y chuyển khoản trả hết tiền hàng ngày 15. Tỷ giá giao dịch: 22,5/USD 4. Ngày 25: Đại lý số 1 đã bán được 80% số SP-A nhận ngày 2 và chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền của số hàng bán được (NH đã báo Có). 20% số SP-A còn lại và 500 SP-B bị lỗi được đại lý gửi trả về công ty, công ty đã nhập kho đầy đủ. 5. Ngày 30: Chi tiền mặt thanh toán hoa hồng cho Đại lý số 1 theo đúng số hàng mà đại lý bán được, thuế suất thuế GTGT 10% (NH đã báo Nợ), công ty đã nhận được hóa đơn hoa hồng của đại lý. 6. Ngày 30: - Tổng hợp toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: 400.000 và 160.000 - Tổng số sản phẩm hoàn thành và nhập kho: 3.000SP-A Yêu cầu: 1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (3 điểm) 2. Xác định lợi nhuận kế toán trước thuế tháng 9 (Sơ đồ chữ T). (1 điểm) Tài liệu bổ sung: - Giá thành sản xuất tháng 9 của SP – A nhập kho: 1.000/SP - Giá trị thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ. ----------------------Hết---------------------- Sinh viên được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2