intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát lần 2 có đáp án môn: Lịch sử 12 - Trường THPT Đồng Đậu

Chia sẻ: Trần Đức Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

70
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em và giáo viên tham khảo đề thi khảo sát lần 2 có đáp án môn "Lịch sử 12 - Trường THPT Đồng Đậu". Hy vọng đề thi giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát lần 2 có đáp án môn: Lịch sử 12 - Trường THPT Đồng Đậu

  1. SỞ GD ­  ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ  KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA  LẦN 2  TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian: 180 phút không kể thời gian giao đề Câu 1: (3,0 điểm) Trình bày  những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn   (1952­1973) và cho biết nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Từ  đó, hãy rút ra bài học cho  Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế hiện nay? Câu 2: (2,5 điểm) Lập bảng so sánh hai tổ  chức cách mạng: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và   Việt Nam Quốc dân Đảng theo nội dung: Đường lối chính trị, Địa bàn hoạt động, Phương   thức hoạt động, Lực lượng tham gia và kết quả. Từ kết quả đó em hãy rút ra nhận xét về vị trí   của hai tổ chức Đảng đó trong phong trào dân tộc dân chủ 1925­1930. Câu 3: (2,5 điểm) Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Hội nghị  thành lập Đảng Cộng sản Việt   Nam từ ngày 6/1 đến ngày 8/2/1930. Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập   Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 4: (2,0 điểm) Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ  và phương pháp đấu tranh của   cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương như thế nào trong phong trào dân chủ 1936 – 1939?   Điều kiện lịch sử nào đã dẫn đến những quyết định đó của Đảng Cộng sản Đông Dương? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 Trình bày  những nguyên nhân thúc đẩy sự  phát triển của kinh   3  tế Nhật Bản giai đoạn (1952­1973). Từ đó, hãy rút ra bài học cho   điểm Việt Nam trong sự  nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế  hiện   nay? a Nguyên nhân….. ­ Con người được coi là nhân tố quyết định hàng đầu………….. 0,25 ­ Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước……… 0,25 ­ Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên   0,25 có tiềm lực và sức cạnh tranh cao…………………. ­ Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học­ kĩ thuật hiện đại   để   nâng   cao   năng   suất,   chất   lượng,   hạ   giá   thành   sản  0,25 phẩm……………… ­ Chi phí cho quốc phòng của Nhật thấp, nên có điều kiện tập trung  0,25 vốn đầu tư cho kinh tế…………………… ­ Nhật Bản tận dụng tốt các yếu tố  bên ngoài để  phát triển, như  nguồn viện trợ  của Mĩ, lợi dụng chiến tranh  ở  Triều Tiên (1950­ 0,25 1953) và ở Việt Nam (1954­1975) để làm giàu………………… * Nguyên nhân quan trọng nhất 0,5 Con người được coi là nhân tố quyết định hàng đầu………….. Bài học cho Việt Nam ­ Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục. ­ Phát huy nhân tố  con người, đạo đức lao động, sử  dụng tối đa   0,5 tiềm năng sáng tạo của con người.  Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc   phát huy truyền thống tự lực tự cường. ­ Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ  xây dựng chiến lược kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ  cấu kinh tế, sử  dụng có hiệu quả  vốn đầu tư  của nước ngoài vào các ngành then   0,5 chốt, mũi nhọn…  ­ Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm   nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh. Câu 3 Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Hội nghị thành lập  2,5   Đảng Cộng sản Việt Nam từ ngày 6/1 đến ngày 8/2/1930. Nêu vai   diểm trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản  Việt Nam. a Hoàn cảnh lịch sử Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư  0,25 sản và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác phát triển mạnh mẽ,
  3. ………. Năm 1929  ở Việt Nam xuất hiện ba tổ chức cộng sản  .....tuy nhiên  0,25 các tổ chức đó hoạt động riêng rẽ  đặt ra yêu cầu cấp thiết là phải  thống nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng. Trước tình hình đó Nguyễn Ái Quốc với chức trách là phái viên của   0,25 Quốc tế  Cộng sản,  Người từ  Xiêm về  Trung Quốc đứng ra triệu  tập  và chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản từ ngày 6/1 ­  8/2/1930 tại Cửu Long ­ Hương Cảng ­ Trung Quốc. b Nội dung của Hội nghị Nguyễn Ái Quốc phân tích tình hình, phê phán những quan điểm sai  0,25 lầm của mỗi tổ  chức cộng sản riêng rẽ  và nêu chương trình hội  nghị. Hội nghị  thảo luận và nhất trí với ý kiến của Nguyễn Ái Quốc là   0,25 thống nhất các tổ  chức cộng sản   thành một chính đảng duy nhất  lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị  thông qua  Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt   của  0,25 Đảng… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Nhân dịp Đảng ra đời, Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi công nhân,  0,25 nông dân, binh lính, thanh niên, học sinh, anh chị  em bị đàn áp, bóc  lột đấu tranh. Đến 24/2/1930, theo đề  nghị  của Đông Dương Cộng   sản liên đoàn, tổ  chức này được gia nhập Đảng Cộng sản Việt   Nam. c Vai trò của Nguyễn Ái Quốc ­ Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc....con đường  0,25 cách mạng vô sản...................... ­ Chuẩn bị  về  tư  tưởng chính trị  và tổ  chức cho việc thành lập   0,25 Đảng…. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam và  soạn thảo chính cương   0,25 vắn tắt, điều lệ vắn tắt………….. Câu 3        Lập bảng so sánh hai tổ  chức cách mạng : Hội VNCM Thanh  2,5đ niên và Việt Nam Quốc dân Đảng theo nội dung: Đường lối chính  trị, Địa bàn hoạt động, Phương thức hoạt động, Lực lượng tham gia   và kết quả. Từ kết quả đó em hãy rút ra nhận xét về vị trí của hai tổ  chức Đảng đó trong phong trào dân tộc dân chủ 1925­1930. a So sánh Nội dung VNCMTN VNQDĐ
  4. Đường lối chính trị Theo khuynh hướng  Lúc   đầu   chưa   rõ  0,5 VS ngay từ đầu ràng về  sau chuyển  sang lập trường dân  chủ tư sản Địa bàn hoạt động Thành   lập   rở   nước  Chủ  yếu hoạt động  ngoài sau đó chuyển  ở Bắc kì trọng tâm hoạt động  0,25 về  nước có cơ  sở   ở  cả 3 kì. Phương   thức   hoạt  ­ Coi trọng công tác  ­   Nặng   về   bạo  động tuyên   truyền,   vận  động, ám sát, sau khi  động   quần   chúng,  bị   động   thì   chuyển  NAQ   rất   chú   trọng  sang khởi nghĩa mặc  0,5 vào   đào   tạo   huấn  dù chưa có sự chuẩn  luyện   cán   bộ   nòng  bị chu đáo. cốt cho cách mạng Lực lượng tham gia ­   Chú   trọng   vận  ­   Chú   trọng   đến  động   các   tầng   lớp  binh lính người Việt  cơ   bản   trong   nhân  trong quân đội Pháp 0,25 dân lao động Kết quả Phân   hóa   thành  Là   một   Đảng   cách  những tổ chức cộng  mạng   theo   khuynh  sản   để   sau   đó   hợp  hướng   dân   chủ   tư  0,5 nhất   thành   Đảng  sản   đã   tan   rã   sau  cộng sản Việt Nam cuộc khởi nghĩa Yên  Bái b Nhận xét Điều này cho thấy thắng lợi của khuynh hướng vô sản và thất bại  0,5 của khuynh hướng tư  sản, đó là sự  sàng lọc nghiêm khắc của lịch   sử phản ánh xu thế khách quan của cách mạng Việt nam. Câu 4 Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ và phương   2đ pháp đấu tranh của cách mạng tư  sản dân quyền Đông Dương   như  thế  nào trong phong trào dân chủ  1936 – 1939? Điều kiện   lịch sử  nào đã dẫn đến những quyết định đó của Đảng Cộng   sản Đông Dương? a Nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh… ­ Nhiệm vụ + Nhiệm vụ  chiến lược của cách mạng tư  sản dân quyền Đông  0,25 Dương là đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. + Nhiệm vụ  trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế  độ  phản  0,25 động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự  do, dân  sinh, dân chủ, cơm áo và hoà bình. 
  5. ­ Phương pháp đấu tranh:  kết hợp các hình thức đấu tranh công  0,25 khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. b Điều kiện lịch sử… ­ Thế giới: + Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, thế lực phát xít cầm quyền   0.25 ở Đức, Italia, Nhật Bản, chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế  giới. + Tháng 7 – 1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII xác định   0.25 nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ  hòa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi. + Tháng 6 – 1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền  ở  Pháp, thi   0.25 hành   một   số   chính   sách   tiến   bộ   ở   thuộc   địa,   trong   đó   có   Đông   Dương… ­ Trong nước: + Ở Việt Nam, nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh  0.25 hưởng trong quần chúng, trong đó Đảng Cộng sản Đông Dương là  chính đảng mạnh nhất. Sau Đại hội Đảng lần thứ  nhất (3 – 1935),   các tổ  chức cơ  sở  Đảng và phong trào quần chúng đã được phục  hồi, sẵn sàng bước và phong trào đấu tranh mới. + Những năm 1936 – 1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển,  0.25 nhưng vẫn lạc hậu và lệ  thuộc kinh tế  Pháp. Đời sống của đa số  nhân dân gặp khó khăn, vì thế  họ hăng hái tham gia phong trào đấu  tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông   Dương. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0