intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Nguyễn Công Phương, Quãng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Nguyễn Công Phương, Quãng Ngãi”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Nguyễn Công Phương, Quãng Ngãi

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT QUẢNG NGÃI NĂM 2025 TRƯỜNG THPT Bài thi: ĐỊA LÍ NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên:.............................................................. Số báo danh:........ Mã đề 000 PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án trả lời. Câu 1. Việt Nam không giáp với quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc. B. Lào. C. Thái Lan. D. Cam-pu-chia. Câu 2. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam biểu hiện ở A. tổng lượng mưa trong năm lớn và độ ẩm cao. B. tổng số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình cao. C. cân bằng bức xạ luôn dương và lượng mưa lớn. D. trong năm có hai loại mùa gió chính hoạt động. Câu 3. Huyện đảo nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ? A. Cồn Cỏ. B. Hoàng Sa. C. Phú Quý. D. Cô Tô. Câu 4. Dân số nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Số dân đông, nhiều thành phần dân tộc. B. Gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. C. Dân cư phân bố hợp lý giữa thành thị và nông thôn. D. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi. Câu 5. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 6. Công nghiệp nước ta hiện nay A. có cơ cấu không đổi. B. trình độ rất hiện đại. C. tập trung xuất khẩu. D. phát triển đa ngành. Câu 7. Hiện nay ở nước ta, loại hình giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất? A. Đường bộ. B. Đường sắt. C. Đường biển. D. Đường hàng không. Câu 8. Hoạt động nội thương nước ta hiện nay có A. nhiều hàng hoá, chủ yếu để xuất khẩu. B. sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. C. thị trường khép kín ở các địa phương. D. sự phát triển đồng đều ở khắp mọi nơi. Câu 9. Ngành viễn thông nước ta hiện nay có A. mạng lưới đa dạng, phát triển nhanh. B. phạm vi hoạt động chỉ ở trong nước. C. mục đích chỉ phục vụ doanh nghiệp. D. lao động hoàn toàn đạt trình độ cao. Câu 10. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta về cây trồng nào sau đây? A. Chè. B. Cà phê. C. Cao su. D. Điều. Câu 11. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng? A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm. B. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông). C. Giáp với Thượng Lào. D. Giáp với trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 12. Đặc điểm thiên nhiên nào sau đây cho phép nước ta phát triển cả các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đất pheralit phì nhiêu màu mỡ. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. C. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa và phân hóa theo độ cao địa hình. D. Độ ẩm không khí cao, lượng mưa trung bình năm lớn, nguồn nước dồi dào. Mã đề 000 Trang 1/5
  2. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây? A. Điều kiện nuôi thuận lợi, kĩ thuật nuôi được cải tiến hơn. B. Mở rộng thị trường ngoài nước và nhu cầu thị trường lớn. C. Chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản của Nhà nước ta. D. Giá trị thương phẩm nâng cao nhờ có công nghiệp chế biến. Câu 14. Vai trò chủ yếu của nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản nước ta đối với xây dựng nông thôn mới là A. tạo chuyển biến cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. B. tạo thêm nhiều việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. C. đổi mới mô hình sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ. D. làm cơ sở phát triển ngành dịch vụ, thay đổi bộ mặt nông thôn. Câu 15. Thế mạnh tự nhiên để đánh bắt thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. có các cửa sông, nhiều bãi triều rộng. B. vùng biển rộng, sinh vật phong phú. C. các bãi tắm đẹp, cảnh quan hấp dẫn. D. nhiều đảo ven bờ, có vịnh nước sâu. Câu 16. Khu vực đồi núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh trong việc A. trồng cây công nghiệp hàng năm, cây dược liệu, trồng rừng và chăn nuôi lợn. B. trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng. C. trồng rừng, trồng rau quả cận nhiệt và chăn nuôi gia súc nhỏ. D. trồng cây công nghiệp, cây rau đậu và chăn nuôi lợn. Câu 17. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình 0 tháng 1( C) 0 tháng 7 ( C) năm (0C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đà Nẵng 21,3 29,1 25,5 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 A. Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Biên độ nhiệt năm tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm cao nhất. D. TPHCM có nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất. Câu 18. Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là A. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa. B. phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất. C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý. D. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ. PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI ĐÚNG SAI (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b) c) d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Đất đai là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, nước ta có nhiều nhóm đất khác nhau, song hiện nay đang bị suy giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất luôn được đặt ra nhằm bảo đảm cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững. a) Đất là tài nguyên quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội nhưng hiện nay đang bị suy giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau. Mã đề 000 Trang 2/5
  3. b) Nguyên nhân chính của tình trạng suy giảm tài nguyên đất ở nước ta là do hậu quả của các loại hình thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu. c) Biện pháp quan trọng để bảo vệ tài nguyên đất là thực hiện các biện pháp canh tác hợp lí, giữ độ phì và giữ độ ẩm cho đất tránh hoang mạc hóa. d) Để sử dụng đất đai hợp lý cần dựa trên đặc điểm địa hình và thổ nhưỡng của từng loại đất, từ đó áp dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật khác nhau, nhằm mang lại hiệu quả canh tác cao và đảm bảo đúng mục đích sử dụng. Câu 2. Cho thông tin sau: Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực, sản lượng tăng rất nhanh. Trong cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn, thủy điện và nhiệt điện chiếm tỷ lệ cao nhất. Vài năm trở lại đây, trong cơ cấu nguồn điện có thêm năng lượng từ các nguồn mới có khả năng tái tạo như điện mặt trời, điện gió… Thống kê cơ cấu nguồn của hệ thống điện quốc gia năm 2020, ngành năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió, sinh khối) đã chiếm tỷ lệ khoảng 12%, trong đó riêng điện mặt trời đã chiếm hơn 10%. (https://vuphong.vn/tong-quan-nganh-cong-nghiep-nang-luong-viet-nam) a) Năng lượng tái tạo chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay. b) Nhiên liệu chính của các nhà máy nhiệt điện miền Bắc nước ta là dầu khí. c) Ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam có thế mạnh lâu dài nhờ nguồn nguyên nhiên liệu phong phú, thị trường rộng. d) Các tổ hợp sản xuất khí – điện – đạm chỉ có ở miền Nam nước ta. Câu 3. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2015 2021 Khai thác 707,0 913,6 1167,9 Nuôi trồng 80,8 86,5 92,5 a) Tổng sản lượng hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ tăng liên tục từ năm 2010 đến năm 2021. b) Cơ cấu sản lượng hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ thay đổi theo xu hướng giảm tỉ trọng hải sản khai thác. c) Từ năm 2010 đến năm 2021, sản lượng hải sản khai thác ở Duyên hải Nam trung Bộ có tốc độ tăng trưởng thấp hơn sản lượng hải sản nuôi trồng. d) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng sản lượng hải sản khai thác ở Duyên hải Nam trung Bộ tăng thêm 2,9%. Câu 4. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: triệu USD) Năm Tiêu chí 2000 2010 2015 2020 Trị giá xuất khẩu 114,4 444,5 391,4 381,7 Trị giá nhập khẩu 62,5 322,4 281,6 304,6 (Nguồn: WB năm 2022) a) Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu tăng liên tục trong giai đoạn 2000 – 2020. b) Liên bang Nga là nước nhập siêu trong giai đoạn 2000 – 2020. c) Liên bang Nga là nước xuất siêu trong giai đoạn 2000 – 2020. d) Trị giá xuất khẩu có tốc độ tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu. Mã đề 000 Trang 3/5
  4. PHẦN 3. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 4. Câu 1. Năm 2021 diện tích rừng nước ta là 148 nghìn km2 và diện tích tự nhiên là 331 nghìn km2. Hãy cho biết độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất) Câu 2. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2022 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 16,5 18,3 21,0 23,8 25,5 26,3 25,9 25,6 24,9 22,9 19,7 16,5 (0C) (Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng – QCVN 02:2022/BXD) Tính biên độ nhiệt độ trung bình năm của Điện Biên năm 2022 (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân). Câu 3. Cho bảng số liệu: GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 GDP 2 739,8 84 874,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết GDP của nước ta năm 2021 gấp bao nhiêu lần so với năm 2010, (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số lần). Câu 4. Năm 2021, Việt Nam có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,9 tỉ USD. Tính tỉ trọng trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2021, (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 5. Năm 2021, tổng GDP nước ta là 366,1 tỉ USD, trong đó GDP của ĐNB chiếm 30% GDP của nước ta. Tính quy mô GDP của ĐNB năm 2022, (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tỉ USD). Câu 6. Năm 2021, diện tích đất tự nhiên của nước ta là 33 134,5 nghìn ha, số dân là 98,5 triệu người. Tính mật độ dân số của nước ta năm 2021. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2) ---------------------------hết-------------------------- Mã đề 000 Trang 4/5
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ THI TIẾP CẬN TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – MÔN ĐỊA LÍ PHẦN 1. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 000 C B A C B D A B A A C C B A B B A C PHẦN II. Điếm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong1câu hoiđược 0,1 điểm. -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong1câu hòiđược 0,25 điêm. -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong1câu hỏiđược 0,50 điểm. -Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong1 câu hỏi được 1 điếm. 1a 1b 1c 1d 2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4a 4b 4c 4d Đ S Đ Đ S Đ Đ S Đ S S Đ S S Đ S - PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 44,7 4 50,2 2 9,8 5 109,8 3 31 6 297 Mã đề 000 Trang 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2