
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quãng Ngãi
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quãng Ngãi" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi toán nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quãng Ngãi
- MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO Chủ đề NL dặc thù môn GDKT&PL Tổng lệnh hỏi Điều chỉnh hành vi Phát triển bản thân Tìm hiểu và tham gia hoạt động KT-XH Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng dụng CĐ 6: Câu 1 1 Lập kế hoạch tài chính cá nhân- Lớp 10 CĐ 7: Câu 2 1 Pháp luật . nước Cộng hòa XHCN Việt Nam - Lớp 10 CĐ 2: Câu 3 1 Lạm phát, thất nghiệp CĐ 6: Câu 5 1 Văn hóa tiêu dùng - Lớp 11 CĐ 7: Câu 4 1 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Lớp 11 CĐ 8: Câu 6 1 Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân-Lớp 11 CĐ1: Câu 15 Câu 7 2 Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Lớp 12 CĐ2: Câu 8 Câu23 CÂU 16 3 Hội nhập kinh tế quốc tế
- CĐ3: Câu 17 Câu 12 Câu 9 3 Bảo hiểm và an sinh xã hội-Lớp 12 CĐ4: Câu 22 Câu10 Câu 18 Câu4d 4 Lập kế hoạch kinh doanh-Lớp 12 CĐ5: Câu 20 Câu 11 Câu19 Câu4b Câu4c 5 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp- Lớp 12 CĐ 7: Câu 14 Câu 13 Câu 1c Câu 1d 6 Pháp luật nước Câu 1a CHXHCN Câu 1b Việt Nam – lớp 10 CĐ3: câu 21 Câu 2b Câu Câu 2d 5 Bảo hiểm 2a,c và an sinh xã hội– lớp 12 CĐ 8: Câu24 Câu 3b Câu 3c Câu4a Câu 3a Câu 3d 6 Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn hóa xã hội – lớp 12 Tổng lệnh 7 9 3 2 1 1 3 8 6 40
- SỞ GDĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THAM KHẢO (Đề có 4 trang ) Họ, tên thí sinh: ............................................................... Số báo danh: ................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi thực hiện thu chi, nếu cá nhân chi vượt mức quy định thì cá nhân cần phải làm gì? A. Xin tiền ba mẹ bù vào. B. Cắt giảm các khoản chi không thiết yếu. C. Cắt giảm các khoản chi thiết yếu. D. Ghi nợ, kế hoạch tài chính lần sau bù lại. (NL: Phát triển bản thân; MĐTD: Biết; CĐ 6: Lập kế hoạch tài chính cá nhân- Lớp 10) NL: PT2.1. Đáp án B Câu 2. Trên đường chở bạn gái bằng xe đạp điện đi chơi, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh H đang đi ngược đường một chiều, nên hai bên đã to tiếng với nhau. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và bạn gái đã vội vàng bỏ đi. Hỏi những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật? A. Anh K và bạn gái. B. Anh K, bạn gái và người quay video. C. Anh K và anh H. D. Anh K, anh H và người bạn gái. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Vận dụng; CĐ 7: Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam -Lớp 10) .NL: ĐC2.1. Đáp án C Câu 3: Anh A vừa tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Anh và đang trong quá trình tìm kiếm việc làm tại địa phương. Tình trạng chưa có việc làm của anh A ở giai đoạn hiện tại thuộc dạng thất nghiệp nào dưới đây? A.Thất nghiệp tạm thời. B.Thất nghiệp cơ cấu. C.Thất nghiệp chu kì. D.Thất nghiệp không rõ nguyên nhân. (NL: Phát triển bản thân; MĐTD: Hiểu; CĐ 2: Lạm phát, thất nghiệp - Lớp 11) NL: PT1.1 Đáp án A
- Câu 4. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt. C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động KT-XH: MĐTD: Biết; CĐ7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật -Lớp 11) NL: TH1.1. Đáp án C Câu 5. Những việc làm nào sẽ ảnh hưởng không tốt tới cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”? A. Học nhận biết “hàng thật, hàng giả”. B. Tổ chức chương trình “tự hào Việt”. C. Mượn nhãn mác của công ty nổi tiếng. D. Tham gia các hội chợ triển lãm hàng Việt. (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội; MĐTD: Hiểu; CĐ 6: Văn hóa tiêu dùng-Lớp 11)NL: TH 1.2. Đáp án C. Câu 6. Xã M triển khai mô hình Tổ nhân dân tự quản bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn. Anh X tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự. Anh X đã thực hiện tốt quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bảo vệ Tổ quốc. B. Quyền bầu cử và ứng cử. C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước. (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội; MĐTD: Vận dụng; CĐ 8: Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân-Lớp 11).NL: TH 2.4. Đáp án A. Câu 7. Việc làm nào dưới đây góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước? A. Sản xuất hàng giả, hàng nhái. B. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất. C. Nợ lương của người lao động. D. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Hiểu; CĐ1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế -Lớp 12).NL: ĐC2.1 Đáp án B. Câu 8. Sự hợp tác được kí kết giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển là cấp độ hội nhập kinh tế A. đa phương. B. khu vực. C. toàn cầu. D. song phương. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Biết; CĐ2: Hội nhập kinh tế quốc tế-Lớp 12) NL: ĐC1.3 Đáp án B.
- Câu 9. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm đối với xã hội? A. Góp phần tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp trong nền kinh tế. B. Đảm bảo an toàn cho cuộc sống con người. C. Góp phần hình thành lối sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội. D. Góp phần ổn định tài chính, đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư. (NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động KT-XH; MĐTD: Hiểu; CĐ3: Bảo hiểm và an sinh xã hội-Lớp 12).NL: TH1.1 Đáp án D. Câu 10. Chị A là chủ quán ăn vặt ở gần trường THPT B, thành phố Quảng Ngãi, cửa hàng của chị A rất đông khách vì các món ăn ngon, giá cả phù hợp, không gian bài trí đẹp. Khi mở quán chị A rất quan tâm đến việc nghiên cứu thị trường và nhu cầu của đối tượng học sinh. Chị A đang xem xét việc mở rộng quy mô hoạt động để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của học sinh. Nếu là chị A, em sẽ xem xét yếu tố nào sau đây để việc kinh doanh đảm bảo tính bền vững? A. Chọn một địa điểm mới với chi phí thuê rẻ hơn. B. Đánh giá cơ hội và rủi ro. C.Tăng cường quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội. D. Thiết kế lại menu để thú vị hơn cho khách hàng. (NL: Phát triển bản thân; MĐTD: Vận dụng; CĐ4: Lập kế hoạch kinh doanh-Lớp 12) NL: PT3.2 Đáp án B. Câu 11. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là những chính sách và việc làm cụ thể, ảnh hưởng tích cực đến xã hội mang tính A. thống nhất, tùy tâm. B. thống nhất, chia sẻ. C. tự nguyện, không bắt buộc. D. bắt buộc, tự nguyện. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Hiểu; CĐ5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp-Lớp 12),NL: ĐC1.2 Đáp án D. Câu 12. Nội dung nào dưới đây là vai trò của an sinh xã hội đối với đối tượng hưởng chính sách? A. Trợ giúp xã hội nhằm tăng thu nhập, giảm bớt khó khăn cho người yếu thế, dễ bị tổn thương. B. Góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống người dân. C. Đóng góp vào ổn định chính trị - xã hội, nâng cao hiệu quả quản lý xã hội.
- D. Phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trên tinh thần tương thân tương ái của dân tộc Việt Nam. (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động KT-XH; MĐTD: Biết; CĐ 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội-Lớp 12).NL: TH1.1. Đáp án A Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 13, 14 Chị B được bố mẹ là ông A và bà H tặng cho một mảnh đất để xây nhà và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, vợ chồng anh trai của chị B khi biết chuyện đã bày tỏ thái độ bất mãn, phản đối việc làm của bố mẹ vì cho rằng mảnh đất đó là phần của mình, chị B là con gái nên không có quyền hưởng. Ngày chị B khởi công xây nhà, vợ chồng anh trai đã dẫn theo một số người đến ngăn cản, đe dọa cấm chị B tiếp tục xây dựng. Câu 13. Việc tặng mảnh đất cho chị B thể quyền nào dưới đây của ông A và bà H đối với tài sản? A. Chiếm hữu tài sản. B. Định đoạt tài sản. C. Sử dụng tài sản. D. Quản lí tài sản. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Hiểu; CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của CD về KT-Lớp 12) NL: ĐC1.2. Đáp án B Câu 14. Chị B khởi công, xây dựng nhà ở trên mảnh đất bố mẹ cho là thể hiện quyền nào dưới đây đối với tài sản? A. Sở hữu tài sản. B. Định đoạt tài sản. C. Sử dụng tài sản. D. Khai thác tài sản. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Biết; CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của CD về KT - Lớp 12) NL: ĐC2.1. Đáp án C Câu 15. Quá trình vận hành đồng thời với việc gia tăng sản lượng, xã hội thịnh vượng, môi trường trong lành, tài nguyên duy trì bền vững là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tăng trưởng kinh tế. B. Phát triển kinh tế. C. Phát triển bền vững. D. Toàn cầu hóa. (NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Biết; CĐ: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - 12). NL: TH1.1. Đáp án C Câu 16. Hiệp định nào dưới đây không phải là hình thức hội nhập kinh tế song phương? A. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc. B. Hiệp định chống đánh thuế hai lần Việt Nam – Singapore. C. Hiệp định chống bán phá giá của WTO. D. Hiệp định về tự do, xúc tiên và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam – Nhật Bản. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Hiểu; CĐ: Hội nhập kinh tế quốc tế 12) NL: ĐC1.3. Đáp án C Câu 17. Bảo hiểm gồm những loại hình nào dưới đây?
- A. Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo hiểm tài sản; Bảo hiểm thương mại. B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện; Bảo hiểm xã hội bắt buộc; Bảo hiểm y tế. C. Bảo hiểm xã hội ; Bảo hiểm y tế tự nguyện; Bảo hiểm thất nghiệp. D. Bảo hiểm xã hội ; Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo hiểm thương mại. (NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Hiểu; CĐ: Bảo hiểm và an sinh xã hội 12) NL: TH1.2. Đáp án D Câu 18. Vợ chồng anh K và chị T dự định năm tới sẽ mua nhà trên thành phố phục vụ việc học tập của các con, anh chị yêu cầu các thành viên trong gia đình đều có trách nhiệm chi tiêu hợp lý để thực hiện ý định trên. Anh K và chị T đã thực hiện nội dung nào dưới đây của lập kế hoạch quản lý thu chi trong gia đình? A. Thống nhất các khoản chi thiết yếu. B. Thống nhất các nguồn thu nhập cơ bản. C. Xác định mục tiêu tài chính gia đình. D. Thực hiện các khoản thu, chi đã định. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Vận dụng; CĐ: Quản lí thu, chi trong gia đình) NL: ĐC3.2. Đáp án C Câu 19. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào dưới đây của con, cháu đối với ông bà, cha mẹ? A. Phản biện ý kiến ông bà, cha mẹ. B. Ngược đãi, xúc phạm. C. Yêu quý, kính trọng. D. Chăm sóc, phụng dưỡng. (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Hiểu; CĐ: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội 12).NL: DC2.1. Đáp án B Câu 20. Một trong những nội dung của quyền học tập của công dân là A. Người già không được đi học. B. Có thể trốn học, bỏ học nếu không thích. C. Mọi công dân được bình đẳng về cơ hội học tập. D. Mỗi người chỉ được học một ngành nghề. (NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Biết; CĐ: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội 12). NL: TH1.1. Đáp án C Câu 21. Dân cư của quốc gia gồm A. toàn thể công dân của quốc gia. B. công dân của quốc gia và công dân nước ngoài cư trú và sinh sống ở quốc gia. C. ba bộ phận là: công dân của quốc gia, công dân nước ngoài và người không quốc tịch. D. công dân của quốc gia và người không quốc tịch cư trú và sinh sống ở quốc gia. (NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Biết; CĐ: Một số vấn đề cơ bản của luật pháp quốc tế 12). NL: TH1.1. Đáp án C Câu 22. Công ty sản xuất thực phẩm của anh Q luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của công dân trong kinh doanh? A. Đảm bảo chất lượng thực phẩm. B. Bảo đảm an toàn sức khỏe cho công dân. C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dung. D. Bảo đảm chất lượng cuộc sống. (NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội; CB: TH1.2; MĐTD: Hiểu; CĐ: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế 12).NL: TH1.2. Đáp án C Câu 23. Người nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Tổ chức thực hiện quản lí thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan. B. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế. C. Giải thích, cung cấp thông tin lin quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người dân. D. Chấp hành chế độ kế toán , thống kê và quản lí, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Vận dụng ; CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế 12).NL: ĐC1.2. Đáp án D Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng quyền và nghĩa vụ của công dân đối với ông, bà, cha, mẹ? A. Chăm sóc, nuôi dưỡng ông bà, cha mẹ. B. Yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ. C. Hiếu thảo, lễ phép với ông bà, cha mẹ. D. Ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha mẹ. (NL: Điều chỉnh hành vi_ĐC 1.2; MĐTD: Biết ; CĐ 7: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hoá, xã hội 12).NL: ĐC1.2. Đáp án D PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng hoặc sai. Thí sinh trả lời từ câu 1đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc thông tin: Luật Thanh niên năm 2020: Điều 13: Trách nhiệm đối với Nhà nước và xã hội (trích): 1. Gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ công dân. 2. Tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội, quốc phòng an ninh quốc gia. 3. Tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật. (Nguồn theo: Luật Thanh niên 2020 số 57/2020/QH14 áp dụng năm 2024) a) Thanh niên thi hành pháp luật khi tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội, quốc phòng an ninh quốc gia. ĐÚNG (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Biết; CĐ 7: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam – lớp 10) ĐC2: ĐC2.2 b) Thanh niên sử dụng pháp luật khi đề xuất ý tưởng sáng kiến trong quản lí nhà nước và xã hội. ĐÚNG (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Hiểu; CĐ 7: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam – lớp 10) ĐC3: ĐC3.1 c) Thanh niên sẽ thực hiện các trách nhiệm trên tùy theo năng lực và sở thích. SAI (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động KT-XH; MĐTD: Hiểu; CĐ 7: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam – lớp 10) TH2: TH2.1 d) Tuyên truyền Hiến pháp và pháp luật cho nhân dân cũng là nghĩa vụ của Thanh niên. ĐÚNG (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động KT-XH; MĐTD: Vận dụng; CĐ 7: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam – lớp 10) TH2: TH2.2. Câu 2: Đọc thông tin: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2012 - 2020 đã chỉ rõ: “BHXH và BHYT là hai chính sách xã hội quan trọng, là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, góp phần thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội và phát triển kinh tế - xã hội; Mở rộng và hoàn thiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT có bước đi, lộ trình phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Phát triển hệ thống BHXH, BHYT đồng bộ với phát triển các dịch vụ xã hội, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của nhân dân; tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người tham gia và thụ hưởng các chế độ BHXH, BHYT; BHXH, BHYT phải theo nguyên tắc có đóng, có hưởng, quyền lợi tương ứng với nghĩa vụ, có sự chia sẻ giữa các thành viên, bảo đảm công bằng và bền vững của hệ thống BHXH, BHYT; Thực hiện tốt các chế độ, chính sách BHXH, BHYT là trách nhiệm của các cấp uỷ đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và của mỗi người dân”.
- (Theo: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2012 - 2020) a) Nghị quyết số 21-NQ/TW đã khẳng định và nâng tầm chính sách BHXH, BHYT trở thành những trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội quốc gia. ĐÚNG (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Hiểu; CĐ3: Bảo hiểm và an sinh xã hội– lớp 12)TH2: TH2.1. b) Thực hiện chính sách BHXH, BHYT nhằm ổn định cuộc sống người sử dụng lao động, trợ giúp người lao động khi mất việc. SAI (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Hiểu; CĐ3: Bảo hiểm và an sinh xã hội – lớp 12) ĐC3: ĐC3.1. c) Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế làm tăng chi ngân sách Nhà nước. SAI (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Hiểu; CĐ3: Bảo hiểm và an sinh xã hội – lớp 12)TH2: TH2.1. d) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách BHXH, BHYT là trách nhiệm toàn bộ hệ thống chính trị và toàn xã hội. ĐÚNG (NL: Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Vận dụng; CĐ3: Bảo hiểm và an sinh xã hội – lớp 12)TH2: TH2.2. Câu 3. Đọc thông tin: Mặc dù Việt Nam có nhiều loại khoáng sản nhưng trữ lượng hầu hết không nhiều. Do địa hình hẹp, nhiều vùng dốc ra biển, đặc biệt hơn 60% lượng nước mặt có nguồn gốc từ nước ngoài, cho nên tình trạng thiếu nước cục bộ theo vùng, theo mùa vẫn thường xuyên xảy ra, có lúc, có nơi hết sức gay gắt tại nhiều địa phương. Số liệu thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy: Cả nước có hơn 1.000 mỏ lớn, nhỏ đang khai thác, nhưng do các mỏ khoáng sản nhỏ nằm phân tán không được quản lý thống nhất, đồng bộ dẫn đến tình trạng thất thoát nguồn tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường thêm trầm trọng, nhất là việc khai thác bằng công nghệ lạc hậu đã gây ra tình trạng mất rừng, xói lở đất, bồi lắng và ô nhiễm sông suối, ven biển. (https://nhandan.vn/khai-thac-su-dung-hop-ly-tai-nguyen-thien-nhien post244795.html) a) Công dân được khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật. ĐÚNG (NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Hiểu; CĐ 8: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn hóa xã hội – lớp 12)TH1: TH1.1. b) Doanh nghiệp trả tiền thuê đất và được sở hữu tài nguyên thiên nhiên ở đó. SAI (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Hiểu; CĐ8: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn hóa xã hội – lớp 12)ĐC2: ĐC2.1. c) Doanh nghiệp tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên và đăng kí quyền sở hữu. SAI (NL: Điều chỉnh hành vi; MĐTD: Vận dụng; CĐ8: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn hóa xã hội– lớp 12) ĐC2: ĐC2.2. d) Công dân được khai thác mọi tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam. SAI (NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội; MĐTD: Vận dụng; CĐ8: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về văn hóa xã hội– lớp 12)TH2: TH2.2. Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau: Trên đường đi học về, A nhặt được một chiếc điện thoại đắt tiền nên đã mang về nhà đưa cho mẹ dùng. Hai tháng sau, khi đến cửa hàng tạp hoá nhà A mua đồ, chú T (là hàng xóm của A) nhận ra chiếc điện thoại mà mẹ A đang dùng là của mình đã làm rơi nên xin được nhận lại. Do là chỗ hàng xóm thân tình, mẹ A cũng đã sử dụng chiếc điện thoại một thời gian, lại đánh rơi làm vỡ màn hình nên mẹ A có đề nghị được giữ lại chiếc điện thoại để dùng và trả tiền để chú T mua chiếc điện thoại khác.
- a) Khi nhặt được chiếc điện thoại, bạn A phải giao nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền là uỷ ban nhân dân xã/phường hoặc công an xã/phường nơi gần nhất. ĐÚNG (NL: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản; tôn trọng tài sản của người khác; MĐTD: Biết; CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế – lớp 12) b) Vì không biết chiếc điện thoại đó là của ai, lại do bạn A vô tình nhặt được chứ không lấy trộm nên mẹ bạn A không sai khi sử dụng chiếc điện thoại đó. SAI (NL: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản; tôn trọng tài sản của người khác; MĐTD:Hiểu; CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế – lớp 12) c) Chú T là chủ sở hữu chiếc điện thoại trên nên có quyền yêu cầu mẹ bạn A trả lại chiếc điện thoại đó cho mình. ĐÚNG (NL: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản; tôn trọng tài sản của người khác; MĐTD:Hiểu; CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế – lớp 12) d) Bạn A và mẹ bạn A có trách nhiệm hoàn trả chiếc điện thoại cho chú T hoặc giữ lại điện thoại và trả tiền cho chú T sau khi đã thoả thuận với chú T. ĐÚNG (NL: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản; tôn trọng tài sản của người khác; MĐTD:Vận dụng; CĐ 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế – lớp 12) …………………HẾT………………..
- SỞ GDĐT QUẢNG NGÃI ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT 2025 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựu chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn B C A C C A B B D B D A Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Chọn B C C C D C B C C C D D PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng hoặc sai. Thí sinh trả lời từ câu 1đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 01 câu được 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án a)Đ a)Đ a)Đ a)Đ b)Đ b)S b)S b)S c)S c)S c)S c)Đ d)Đ d)Đ d)S d)Đ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
190 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
297 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
144 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
170 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
128 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
230 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
125 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
261 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
88 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
121 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
136 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
69 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
103 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
112 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
238 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
174 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
194 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
201 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
