intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thu Xà, Quãng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thu Xà, Quãng Ngãi” giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thu Xà, Quãng Ngãi

  1. TRƯỜNG THPT THU XÀ KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề. PHẦN I.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong nền kinh tế, chủ thể nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển? A.Chủ thể nhà nước. B.Chủ thể tiêu dùng. C.Chủ thể sản xuất. D.Chủ thể trung gian. Câu 2. Việc cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A.Tuân thủ pháp luật. B.Thi hành pháp luật C.Sử dụng pháp luật. D.Áp dụng pháp luật. Câu 3. Người lao động bị đào thải do sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn thuộc loại hình thất nghiệp nào sau đây? A.Thất nghiệp tạm thời. B.Thất nghiệp cơ cấu. C.Thất nghiệp chu kì. D.Thất nghiệp thời vụ. Câu 4. Phát hiện ra có lỗi trong hệ thống động cơ, công ty sản xuất ô tô thông báo thu hồi lại sản phẩm và bồi thường thỏa đáng cho khách hàng là biểu hiện của năng lực nào sau đây của người kinh doanh? A.Năng lực phân phối sản phẩm. B.Năng lực tổ chức, lãnh đạo. C.Năng lực giải quyết mối quan hệ. D.Năng lực tìm kiếm thị trường. Câu 5. Theo luật Bình đẳng giới năm 2006, nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội thuộc quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào sau đây? A.Kinh tế. B. Chính trị. C.Lao động. D. Văn hóa. Câu 6. Nhận định nào sau đây không thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về học tập? A.Công dân được cung cấp đầy đủ các thông tin trong quá trình học tập. B.Công dân được tôn trọng về nhân phẩm, danh dự trong học tập. C.Công dân tố cáo các hành vi vi phạm quyền học tập của công dân. D.Công dân được tùy ý học ở bất cứ trường đại học nào mình thích. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là sai về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế? A. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục. B. Một quốc gia muốn phát triển bền vững, chỉ cần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. C. Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng. D. Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.
  2. Câu 8. Để bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động thì người lao động nên tham gia loại hình bảo hiểm nào sau đây? A.Bảo hiểm thất nghiệp. B.Bảo hiểm xã hội. C.Bảo hiểm y tế. .Bảo hiểm tài sản. Câu 9. Chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội là nội dung của quyền nào sau đây? A.Chiếm hữu tài sản. B.Sử dụng tài sản. C.Định đoạt tài sản. D.Ủy quyền tài sản. Câu 10. Tổ chức có tư cách pháp nhân, được hình thành bằng vốn đóng góp của nhiều người, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần là đặc điểm cơ bản của mô hình sản xuất kinh doanh nào sau đây? A.Mô hình kinh tế hợp tác xã. B.Mô hình kinh tế hộ gia đình. C.Mô hình công ty cổ phần. D.Mô hình doanh nghiệp tư nhân. Câu 11. Hiến pháp năm 2013 qui định: Phát triển giáo dục là A.quốc sách hàng đầu. B.ưu tiên hàng đầu. C.chiến lược duy nhất. D.chính sách số một. Câu 12. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người lợi dụng chức vụ, quyền hạn có hành vi bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A.Phạt tù từ 2 năm đến 7 năm. B.Phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm. C.Phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm. D.Cảnh cáo, nhắc nhở tại cơ quan. Câu 13. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hành vi tự ý xâm phạm trái phép chỗ ở của công dân là vi phạm quyền nào sau đây? A.Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở. B.Quyền bất khả xâm phạm về thâm thể. C.Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. D.Quyền được tự do ngôn luận. Câu 14. Nơi gặp gỡ, trao đổi trao đổi mua bán hàng hóa việc làm giữa người lao động và người sử dụng lao động cũng như xác định mức tiền công của người lao động trong thời kì nhất định là nội dung của khái niệm nào sau đây? A.Thị trường việc làm. B.Thị trường tài chính. C.Thị trường bất động sản. D.Hợp đồng lao động. Câu 15. Công ty X luôn quan tâm đến việc tạo sự tin tưởng và thân thiện với khách hàng thông qua việc cung ứng sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm chăm sóc, ưu đãi khách hàng. Việc làm của công ty X thể hiện hành vi A.vì lợi ích của người tiêu dùng. B.cạnh tranh không lành mạnh. C.xâm phạm bí mật kinh doanh. D.phù hợp với tập quán thương mại. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 16, 17
  3. Theo báo cáo của BHXH Việt Nam, tính đến ngày 4/11/2024, toàn quốc số người tham gia BHXH đạt 19,365 triệu người, tăng 11,39% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó: BHXH bắt buộc là 17,281 triệu người, tăng 8,3%, BHXH tự nguyện là 2,084 triệu người, tăng 45,8%. Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): đạt 15,560 triệu người, tăng 9,2% so với cùng kỳ năm 2023. Về giải quyết chế độ BHXH, BHTN, toàn quốc có 78.746 người nhận chế độ hàng tháng; gần 5,5 triệu người nhận hưởng chế độ ốm đau; hơn 1,25 triệu người hưởng chế độ thai sản; hơn 773.000 người nhận trợ cấp thất nghiệp. Toàn quốc có gần 1,1 triệu người nhận BHXH 1 lần giảm 7.599 người so với cùng kỳ năm 2023. Câu 16. Trông thông tin trên, nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân về bảo hiểm? A.Số người tham gia BHXH đạt 19,365 triệu người. B.Gần 5,5 triệu người nhận hưởng chế độ ốm đau. C.Hơn 1,25 triệu người hưởng chế độ thai sản. D.Toàn quốc có gần 1,1 triệu người nhận BHXH 1 lần . Câu 17. Trong thông tin trên, nhận định nào sau đây phù hợp với nội dung các loại hình bảo hiểm? A.BHXH bao gồm BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. B.BHXH bao gồm BHXH bắt buộc và BHTN. C.Người nhận trợ cấp thất nghiệp được chi trả từ BHXH. D.Người nhận chế độ ốm đau được chi trả từ BHTN. Câu 18. Việc quản lí các khoản thu nhập, chi tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần cho các thành viên trong gia đình và phù hợp với thu nhập của gia đình được gọi là A.quản lí thu, chi trong gia đình. B.quản lí thu, chi trong doanh nghiệp. C.quản lí tài chính cá nhân. D.quản lí thu nhập cá nhân. Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói đến sự cần thiết phải quản lí thu, chi trong gia đình? A.Kiểm soát mọi khoản chi của các cá nhân trong gia đình. B.Chủ động thực hiện các kế hoạch tài chính của cá nhân. C.Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình. D.Thỏa mãn mọi nhu cầu của các thành viên trong gia đình Câu 20. Theo luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023, mọi người được lựa chọn phương pháp khám bệnh, chữa bệnh sau khi được cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra là một trong những nội dung của quyền nào dưới đây? A.Quyền được khám bệnh, chữa bệnh. B.Quyền được lựa chọn trong khám bệnh, chữa bệnh. C.Quyền được lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. D.Quyền được tôn trọng danh dự trong khám bệnh, chữa bệnh.
  4. Câu 21. Cơ sở sản xuất nước mắm nhà ông T bị đoàn kiểm tra phát hiện có xảy ra vi phạm vì hàm lượng asen trong nước mắm vượt mức cho phép. Thấy vậy, ông T đã đến nhà một cán bộ trong đoàn kiểm tra đưa phong bì 30 triệu nhờ thay đổi kết quả kiểm tra. Hành vi của ông T phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A.Phạt tiền và buộc tiêu hủy toàn bộ sản phẩm vi phạm. B.Cảnh cáo và thu hồi toàn bộ sản phẩm vi phạm. C.Phạt tiền và thu hồi giấy phép hoạt động. D.Thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22,23,24 Hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo điều kiện cho Việt Nam tiếp cận thị trường toàn cầu.Một trong những mặt hàng có thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam là Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản. Trong tháng 1/2025, tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 774,3 triệu USD, tăng 3,3% so với cùng kỳ năm 2024. Tăng trưởng này chủ yếu nhờ tôm- mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam (gần 39%), tăng 24% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt doanh thu 300 triệu USD. Trong khi đó, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) M có lô hàng xuất khẩu tôm đông lạnh bị tạp chất thường vượt mức cho phép. Phía đối tác yêu cầu công ty đền bù 100%giá trị lô hàng bị trả lại nhưng công ty này không đồng ý do không có điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng. Câu 22. Trong thông tin trên, hội nhập kinh tế quốc tế đem lại lợi ích nào cho các doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu tôm tại Việt Nam? A.Tăng giá trị xuất khẩu, khai thác tối ưu lợi thế quốc gia. B.Đạt doanh thu xuất khẩu 300 triệu USD trong quý I năm 2025. C.Tăng thu nhập và tạo việc làm cho mọi người dân nuôi trồng thủy sản. D.Mở rộng thị trường và tăng giá trị nhập khẩu 24%. Câu 23. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi vi phạm của công ty TNHH M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A.Xử phạt hành chính và cấm xuất khẩu trong thời gian quy định. B.Xử lý hình sự và buộc ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh. C.Thu hồi lô sản phẩm và điều chỉnh quy trình sản xuất. D.Đền bù cho đối tác 100% giá trị lô hàng bị trả lại. Câu 24. Trong trường hợp trên, công ty TNHH M nên chọn phương thức giải quyết đầu tiên nào sau đây cho phù hợp với nguyên tác hợp tác quốc tế với đối tác. A.Chủ động thương lượng với các bên liên quan. B.Đàm phán trực tiếp với chính phủ nước sở tại. C.Đơn phương chấm dứt hợp đồng thương mại. D.Kiện ra Tòa án quốc tế ngay khi phát sinh tranh chấp. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1. Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) là một hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa 10 nước ASEAN và 5 đối tác là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Australia và New Zealand. Với Việt Nam, Hiệp định chính thức
  5. có hiệu lực từ đầu năm 2022. Có hiệu lực từ ngày 1/1/2022, hiệp định RCEP tạo ra một khu vực thương mại tự do lớn nhất thế giới và được kỳ vọng xóa bỏ tới 90% thuế quan trong vòng 20 năm giữa các thành viên. RCEP sẽ giúp Việt Nam tăng cường vị thế thương mại và thúc đẩy quá trình phục hồi hậu đại dịch. Các mặt hàng xuất khẩu chính hưởng lợi từ RCEP bao gồm công nghệ thông tin, dệt may, da giày, nông nghiệp, ô tô và viễn thông. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, vốn chiếm 98% tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam và đóng góp 40% vào GDP, sẽ hưởng lợi khi RCEP mang đến các cơ hội giúp các doanh nghiệp phát triển lên những nấc thang cao hơn trong chuỗi cung ứng. Nhận thức được sự thay đổi do RCEP mang lại, tập đoàn A đã điều chỉnh chiến lược kinh doanh để phát triển. a)Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) là một hình thức hội nhập quốc tế. b)Việc điều chỉnh chiến lược kinh doanh của tập đoàn A không phải là bước xác định ý tưởng kinh doanh. c)Tập đoàn A cần chủ động đào tạo nhân sự cho chiến lược phát triển của mình. d) Chỉ có các doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng lợi từ CREP. Câu 2. Ông S là giám đốc công ty cổ phần sản xuất hàng công nghiệp. Trong quá trình sản xuất, ông đã chỉ đạo công ty làm mọi cách để giảm chi phí sản xuất nhằm tăng lợi nhuận cho công ty, kể cả việc bỏ qua trách nhiệm của công ty về bảo vệ môi trường như thải khí thải vượt quá mức quy định và xả nước thải chưa qua xử lí vào nguồn nước, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ và đời sống của người dân khu vực xung quanh. Đối với sản phẩm của công ty, khi sản phẩm có chỗ đứng trong thị trường, ông S chỉ đạo công ty thay đổi một số linh kiện có giá rẻ hơn để lấp ráp vào sản phẩm, làm giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận cho công ty. Đối với người lao động, công ty đã ký hợp đồng thời vụ với một số lao động phổ thông để không phải đóng bảo hiểm xã hội cho họ đồng thời tạo điều kiện để họ được tự do di chuyển sang công ty khác nếu cần. a) Giám đốc S chưa thực hiện tốt trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. b) Việc bỏ qua yếu tố về môi trường cũng như lắp ráp sản phẩm có giá rẻ hơn để tối ưu hóa lợi nhuận là phù hợp. c) Việc tạo điều để người lao động ký hợp đồng thời vụ và không phải đóng bảo hiểm xã hội là làm mất đi quyền lợi của người lao động. d) Để xây dựng uy tín và thương hiệu cho công ty, ông S nên trích lợi nhuận để tham gia các hoạt động từ thiện nhân đạo. Câu 3. Cửa hàng tạp hóa của chị X, đăng kí cá nhân kinh doanh trực tiếp tại thành phố S, thu nhập 6 tỷ/ năm, chị thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trong thời gian gần đây, chị mở rộng hình thức kinh doanh trực tiếp kết hợp trực tuyến để tăng thêm thu nhập. Công việc bận rộn, tấp nập nên hàng tháng chị thuê 12 lao động làm việc thường xuyên (trong đó có 3 sinh viên) bán hàng và giao hàng. Vì được trả công cao nên 3 sinh viên đã nghỉ học tạm thời
  6. bán hàng cho chị. Với việc bán hàng trực tuyến mang lại cho chị doanh thu khá cao 900tr/năm. a)Chị X đã đăng kí kinh doanh trực tiếp và thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ theo qui định của pháp luật. b)Với doanh thu bán hàng trực tuyến 900tr/năm, chị X cần nộp thuế cho nhà nước. c) Khi số lao động làm việc thường xuyên là 12 người, chị X vẫn được giữ mô hình cá nhân kinh doanh. d)Sinh viên có quyền điều chỉnh kế hoạch học tập để tham gia bán hàng cho chị X. Câu 4. Công ty X đã kí hợp đồng nhập khẩu 200 000 hộp phấn rôm dùng cho trẻ em của Hãng dược phẩm nước ngoài A với điều kiện phấn rôm phải đảm bảo chất lượng như đã thỏa thuận và đảm bảo an toàn khi sử dụng. Sau khi nhập về 50 000 hộp phấn rôm và bán ra thị trường, một số trẻ em sử dụng phấn rôm nói trên đã bị dị ứng nặng. Thấy vậy, công ty X đã không tiếp nhận số phấn rôm còn lại đã được giao kết trong hợp đồng với Hãng dược phẩm A. a)Công ty X đã vi phạm nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết. b)Hãng dược phẩm A đã vi phạm nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại. c)Hãng dược phẩm A có quyền yêu cầu công ty X bồi thường thiệt hại. d)Người sử dụng phấn rôm do công ty X bán có quyền yêu cầu công ty X bồi thường thiệt hại.
  7. ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO PHẦN I.Câu trắc nghiệm nhiều phương thức lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. ( Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn B A B C B D B B A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chọn A A A A A A A A C B Câu 21 22 23 24 Chọn A A A A PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong một câu hỏi được 0,1 điểm. -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong một câu hỏi được 0,25 điểm. -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong một câu hỏi được 0,5 điểm. -Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong một câu hỏi được 1 điểm. Câu 01 02 03 04 Đáp án a)Sai. a)Đúng. a)Đúng. a)Sai. b)Đúng. b)Sai. b)Đúng. b)Đúng. c)Đúng. c)Đúng. c)Sai. c)Sai. d)Sai. d)Sai. d)Đúng d)Đúng.
  8. BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ MINH HỌA MÔN:GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thành phần năng lực Cấp độ tư duy Phần I Phần II Nhận Thông Vận Nhận Thông Vận biết hiểu dụng biết hiểu dụng Điều chỉnh hành vi 02 01 03 Tìm hiểu và tham gia 14 06 01 06 03 hoạt động kinh tế- xã hội. Giải quyết vấn đề và 04 sáng tạo Tổng 16 06 02 0 06 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1