
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Lần 2)
lượt xem 0
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Lần 2)" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Lần 2)
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 2 CỤM BẮC NINH NĂM HỌC 2024-2025 (Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC (28 câu hỏi) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 019 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 X1 + HCl → X4 + NaCl X2 + HCl → X5 + NaCl X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức ester; X1, X2 đều có hai nguyên tử carbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của X4 là 46. (b) X5 là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) X6 có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Phân tử X2 có hai nguyên tử oxygen. (e) Dung dịch X1 làm quỳ tím hóa xanh. (f) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn của X4. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 2: Vị chua của giấm ăn là do chứa A. acetic acid. B. citric acid. C. oxalic acid. D. formic acid. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở pH = 2, glycine nhận proton trở thành cation. B. Glycine có tính chất lưỡng tính. C. Dimethylamine là amine bậc hai. D. Lòng trắng trứng tác dụng với nitric acid tạo thành hợp chất rắn có màu tím. Câu 4: Một mẫu nước cam có khối lượng riêng 1,05 g/mL, chứa 2,5% fructose và 2,0% glucose về khối lượng. Khối lượng fructose trong 500 mL mẫu nước cam trên là A. 23,625 gam. B. 10,500 gam. C. 13,125 gam. D. 26,325 gam. Câu 5: Phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ X được cho như sau: Dựa vào Bảng phụ lục và phổ hồng ngoại, X có thể là chất nào trong số các chất sau? Trang 1/4 – Mã đề 019
- A. CH3CH2NHCH2CH3. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2COCH3. D. CH3CH2CH2CH=O. Câu 6: Hợp chất nào sau đây là amino acid? A. H2NCH(CH3)COOH. B. CH3NHCH2CH3. C. H2NCH2COOCH3. D. HOCH2COOH. Câu 7: Hemoglobin (huyết cầu tố) có phân tử khối là 14000. Mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt. Phần trăm về khối lượng của sắt trong hemoglobin là A. 0,80%. B. 0,25%. C. 4,00%. D. 0,40%. Câu 8: Phát biểu nào sau đây về xà phòng là đúng? A. Là chất giặt rửa tự nhiên. B. Có thể sản xuất từ chất béo hoặc từ dầu mỏ. C. Làm giảm chất lượng của sợi vải. D. Dùng được với nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+). Câu 9: Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là A. saccharose. B. cellulose. C. fructose. D. tinh bột. Câu 10: "Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của.(1). đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li …(2)…". Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. dòng điện xoay chiều, nóng chảy. B. dòng điện một chiều, ở dạng khí. C. dòng điện một chiều, nóng chảy. D. dòng điện xoay chiều, ở dạng khí. Câu 11: Cho các polymer sau: PE, PVC, cao su buna, poly(methyl methacrylate), tơ olon, tơ nylon -6,6. Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 12: Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá-khử Fe2+/Fe Sn2+/Sn Zn2+/Zn Ni2+/Ni Thế điện cực chuẩn (V) -0,440 -0,138 -0,763 -0,257 Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử yếu nhất là A. Zn. B. Ni. C. Fe. D. Sn. Câu 13: Linoleic acid là acid béo thiết yếu cần thiết nhất trong cơ thể người do có thể bị chuyển hoá tạo ra nhiều acid béo omega-6 khác như arachidonic acid, docosatetraenoic acid. Arachidonic acid chiếm khoảng 10 – 20% hàm lượng acid béo phospholipid trong cơ xương và có cấu tạo như sau: Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử arachidonic acid là A. 30. B. 34. C. 20. D. 32. Câu 14: Pin Mặt Trời (pin quang điện) bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Pin Mặt Trời mang đến rất nhiều lợi ích, nó được ứng dụng khá rộng rãi trong đời sống hiện nay. Phát biểu nào sau đây không đúng của việc sử dụng pin Mặt Trời? A. Công suất sản sinh dòng điện phụ thuộc vào cường độ ánh sáng. B. Pin mặt trời tạo ra dòng điện nhờ phản ứng oxi hóa hydrogen. C. Tạo ra được nguồn năng lượng sạch. D. Sử dụng nguồn năng lượng vô tận là ánh sáng mặt trời. Trang 2/4 – Mã đề 019
- Câu 15: Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 3 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong 3 lít xăng trên là A. 100 mL. B. 150 mL. C. 75 mL. D. 138 mL. Câu 16: Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào dưới đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CH-C6H5. Câu 17: Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường? A. Methylamine. B. Alanine. C. Acetic acid. D. Ethyl acetate. Câu 18: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là A. NH3. B. O3. C. SO2. D. CO2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Điện phân dung dịch NaCl có màng bán thấm ngăn giữa anode với cathode (các điện cực đều là các điện cực trơ). Màng bán thấm chỉ cho ion Na+ đi qua. Sơ đồ bình điện phân như hình sau : a) Tại cực âm (anode) xảy ra quá trình khử H2O thành khí H2 và OH-. b) Phản ứng chung trong bình điện phân là: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2. c) Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-(aq) thành khí Cl2. d) Lượng (số mol) Na+ trong dung dịch giảm dần trong quá trình điện phân. Câu 20: Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật có công thức cấu tạo như hình : a) Glutamic acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. b) Tên gọi theo danh pháp thay thế của glutamic acid là 2- aminopentane-1,5-dioic acid. c) 1 mol glutamic acid có thể phản ứng tối đa với 2 mol NaOH (trong dung dịch). d) Trong phân tử glutamic acid có chứa 5,12% hydrogen về khối lượng. Câu 21: Saccharose octaacetate có công thức C28H38O19 hay (C2H3O2)8C12H14O3, là ester của acetic acid với saccharose. Saccharose octaacetate được dùng làm chất nhũ hoá, chất kháng nấm trong các chế phẩm thuộc lĩnh vực dược phẩm, mĩ phẩm. Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) cho phép sử dụng saccharose octaacetate làm chất phụ gia thực phẩm, chất chống cắn móng tay và mút ngón tay ở trẻ do tính chất rất đắng của nó. a) Phân tử khối của saccharose octaacetate là 686. b) Để tổng hợp saccharose octaacetate theo phương pháp “Hoá học xanh” (green chemistry), người ta tiến hành ester hoá saccharose trong điều kiện chiếu xạ siêu âm (ultrasonic irradiation), cho 10 gam saccharose phản ứng với 30 mL acetic anhydride (D = 1,08 g/mL) với hiệu suất 75% thì thu được khối lượng saccharose octaacetate (làm tròn đến hàng phần mười) là 14,9 gam. c) Trong phân tử saccharose octaacetate có 6 nhóm chức ester. d) Saccharose octaacetate không độc nên được ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm. Câu 22: Học sinh T tiến hành thí nghiệm pha loãng 10 mL dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/mL) bằng 60 mL H2O (D = 1g/mL) a) Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu được sau khi pha loãng là 23,0%. b) Khi pha loãng acid, học sinh T rót từ từ nước vào acid và dùng đũa thủy tinh khuấy đều. c) Sulfuric acid đặc dễ gây bỏng khi rơi vào da. d) Quá trình pha H2SO4 từ đặc thành loãng là quá trình thu nhiệt. Trang 3/4 – Mã đề 019
- PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Cho các chất sau: HCOOCH3, C2H5COOCH3, CH3COOCH3, CH2=C(CH3)COOCH3, CH3COOH. Có bao nhiêu chất thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở ? Câu 24: Hiện nay mạ điện được sử dụng rộng rãi trong thực tế, mạ điện là quá trình phủ một lớp kim loại lên bề mặt kim loại khác bằng phương pháp điện phân. Giả sử người ta cần mạ Ag lên một mặt của một chiếc đĩa kim loại hình tròn có bán kính 20cm, độ dày lớp mạ là 0,01 mm. Nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I = 2A thì thời gian cần dùng là t giờ. Biết rằng khối lượng riêng của Ag là 10,5 g/cm³; π = 3,14; hằng số Faraday (F = 96500 C/mol); hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t là bao nhiêu? (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Câu 25: Cho các polymer sau: polypropylene, poly(vinyl chloride), nylon-6,6, cellulose, tơ tằm, tơ visco. Có bao nhiêu polymer thuộc loại polymer thiên nhiên ? Câu 26: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH nhưng lại chứa nhóm C=O. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được muối Z (muối sodium của carboxylic acid X) và chất hữu cơ Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). Cho các phát biểu sau : (1) Chất E có công thức phân tử là C4H8O2. (2) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. (3) Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được 3 chất E, X, Y. (4) Dung dịch muối Z có môi trường base. (5) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với propanoic acid. Các phát biểu đúng gồm những phát biểu nào? (Liệt kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ 123; 234;.) Câu 27: Tiến hành thí nghiệm chưng cất ethyl alcohol theo các bước sau : Bước 1: Cho khoảng 100 mL dung dịch ethyl alcohol 30° vào bình cầu 250 mL, thêm đá bọt vào bình cầu. Bước 2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình bên Bước 3: Tiến hành chưng cất và thu lấy phân đoạn chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng 75 – 80°C vào bình tam giác. Dùng ống đong đo thể tích chất lỏng chưng cất được. Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên : (1) Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của bình cầu. (2) Phương pháp sử dụng trong thí nghiệm trên là phương pháp chưng cất ở áp suất thường. (3) Do nhiệt độ sôi của ethyl alcohol thấp hơn nước, vì vậy chất lỏng thu được ở bình tam giác thành phần chỉ có ethyl alcohol. (4) Sinh hàn có tác dụng để ngưng tụ hơi thành chất lỏng. (5) Cho đá bọt vào bình cầu làm tăng sự đối lưu giúp cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng. (6) Ngoài phương pháp chưng cất để tách ethyl alcohol ta còn có thể sử dụng phương pháp kết tinh. Các phát biểu đúng gồm những phát biểu nào? (Liệt kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ 123; 234;.). Câu 28: Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptide: Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1 thì amino acid Glu ở vị trí số mấy ? ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 – Mã đề 019
- ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 1C 2A 3D 4C 5A 6A 7D 8B 9C 10C 11C 12D 13D 14B 15B 16A 17A 18C 19 20 21 22 23 24 25 (a) S Đ S Đ 3 1,64 2 (b) Đ Đ Đ S 26 27 28 (c) Đ Đ S Đ 1345 245 4 (d) S S Đ S SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 2 CỤM BẮC NINH NĂM HỌC 2024-2025 (Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC (28 câu hỏi) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 019 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 X1 + HCl → X4 + NaCl X2 + HCl → X5 + NaCl X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức ester; X1, X2 đều có hai nguyên tử carbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của X4 là 46. (b) X5 là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) X6 có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Phân tử X2 có hai nguyên tử oxygen. (e) Dung dịch X1 làm quỳ tím hóa xanh. (f) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn của X4. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. (a) Sai, MX4 = 60 (b) Sai, X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức (alcohol và acid) (c) Đúng (d) Sai, phân tử X2 có 3 nguyên tử oxygen (C2H3O3Na). (e) Đúng, dung dịch X1 có môi trường kiềm, làm quỳ tím hóa xanh do: CH3COO- + H2O ⇋ CH3COOH + OH- (f) Sai, X4 có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn X3 nên nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X3. Câu 2: Vị chua của giấm ăn là do chứa A. acetic acid. B. citric acid. C. oxalic acid. D. formic acid. A. Đúng, pH = 2 < pI = 6 nên Gly sẽ nhận proton trở thành cation. Trang 5/4 – Mã đề 019
- B. Đúng, Gly có tính acid của nhóm -NH3+ và tính base của nhóm -COO-. C. Đúng, 2H trong NH3 được thay thế bởi 2 gốc -CH3 tạo dimethylamine nên dimethylamine là amine bậc 2. D. Sai, lòng trắng trứng tác dụng với nitric acid tạo thành hợp chất rắn có màu vàng. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở pH = 2, glycine nhận proton trở thành cation. B. Glycine có tính chất lưỡng tính. C. Dimethylamine là amine bậc hai. D. Lòng trắng trứng tác dụng với nitric acid tạo thành hợp chất rắn có màu tím. Câu 4: Một mẫu nước cam có khối lượng riêng 1,05 g/mL, chứa 2,5% fructose và 2,0% glucose về khối lượng. Khối lượng fructose trong 500 mL mẫu nước cam trên là A. 23,625 gam. B. 10,500 gam. C. 13,125 gam. D. 26,325 gam. m fructose (C6H12O6) = 500.1,05.2,5% = 13,125 gam Câu 5: Phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ X được cho như sau: Dựa vào Bảng phụ lục và phổ hồng ngoại, X có thể là chất nào trong số các chất sau? A. CH3CH2NHCH2CH3. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2COCH3. D. CH3CH2CH2CH=O. Phổ IR của chất A có peak đơn, nhọn sắc, cường độ yếu ở số sóng 3281 → Có nhóm chức amine bậc 2 (alcohol cũng có peak vùng này nhưng tù và cường độ mạnh hơn) → Chọn A là diethylamine. Câu 6: Hợp chất nào sau đây là amino acid? A. H2NCH(CH3)COOH. B. CH3NHCH2CH3. C. H2NCH2COOCH3. D. HOCH2COOH. Hợp chất H2NCH(CH3)COOH chứa 2 loại nhóm chức (-NH2 và -COOH) là amino acid. Câu 7: Hemoglobin (huyết cầu tố) có phân tử khối là 14000. Mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt. Phần trăm về khối lượng của sắt trong hemoglobin là A. 0,80%. B. 0,25%. C. 4,00%. D. 0,40%. %Fe = 56/14000 = 0,40% Trang 6/4 – Mã đề 019
- Câu 8: Phát biểu nào sau đây về xà phòng là đúng? A. Là chất giặt rửa tự nhiên. B. Có thể sản xuất từ chất béo hoặc từ dầu mỏ. C. Làm giảm chất lượng của sợi vải. D. Dùng được với nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+). A. Sai, xà phòng là chất giặt rửa nhân tạo. B. Đúng C. Sai, xà phòng chỉ giặt rửa vết bẩn, ít có tác dụng xấu với hầu hết các loại vải. D. Sai, xà phòng sẽ tạo kết tủa trong nước cứng nên không dùng nước cứng để giặt rửa với xà phòng. Câu 9: Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là A. saccharose. B. cellulose. C. fructose. D. tinh bột. Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là fructose. Câu 10: "Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của.(1). đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li …(2)…". Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. dòng điện xoay chiều, nóng chảy. B. dòng điện một chiều, ở dạng khí. C. dòng điện một chiều, nóng chảy. D. dòng điện xoay chiều, ở dạng khí. “Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy“ Câu 11: Cho các polymer sau: PE, PVC, cao su buna, poly(methyl methacrylate), tơ olon, tơ nylon-6,6. Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Có 5 polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp, gồm: PE, PVC, cao su buna, poly(methyl methacrylate), tơ olon. Câu 12: Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá-khử Fe2+/Fe Sn2+/Sn Zn2+/Zn Ni2+/Ni Thế điện cực chuẩn (V) -0,440 -0,138 -0,763 -0,257 Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử yếu nhất là A. Zn. B. Ni. C. Fe. D. Sn. 2+ Trong dãy trên, E°Sn /Sn lớn nhất nên Sn có tính khử yếu nhất. Câu 13: Linoleic acid là acid béo thiết yếu cần thiết nhất trong cơ thể người do có thể bị chuyển hoá tạo ra nhiều acid béo omega-6 khác như arachidonic acid, docosatetraenoic acid. Arachidonic acid chiếm khoảng 10 – 20% hàm lượng acid béo phospholipid trong cơ xương và có cấu tạo như sau: Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử arachidonic acid là Trang 7/4 – Mã đề 019
- A. 30. B. 34. C. 20. D. 32. Arachidonic acid có công thức C20H32O2 → Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử arachidonic acid là 32 Câu 14: Pin Mặt Trời (pin quang điện) bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Pin Mặt Trời mang đến rất nhiều lợi ích, nó được ứng dụng khá rộng rãi trong đời sống hiện nay. Phát biểu nào sau đây không đúng của việc sử dụng pin Mặt Trời? A. Công suất sản sinh dòng điện phụ thuộc vào cường độ ánh sáng. B. Pin mặt trời tạo ra dòng điện nhờ phản ứng oxi hóa hydrogen. C. Tạo ra được nguồn năng lượng sạch. D. Sử dụng nguồn năng lượng vô tận là ánh sáng mặt trời. B sai, pin mặt trời tạo ra dòng điện nhờ ánh sáng mặt trời. Pin nhiên liệu tạo ra dòng điện nhờ phản ứng oxi hóa hydrogen. Câu 15: Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 3 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong 3 lít xăng trên là A. 100 mL. B. 150 mL. C. 75 mL. D. 138 mL. V C2H5OH = 3.5% = 0,15 L = 150 mL Câu 16: Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào dưới đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CH-C6H5. Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp ethylene CH2=CH2. Câu 17: Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường? A. Methylamine. B. Alanine. C. Acetic acid. D. Ethyl acetate. Methylamine (CH3NH2) là chất khí ở điều kiện thường. Còn lại alanine (CH3CH(NH2)COOH) là chất rắn, acetic acid (CH3COOH) và ethyl acetate (CH3COOC2H5) là chất lỏng điều kiện thường. Câu 18: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là A. NH3. B. O3. C. SO2. D. CO2. X là SO2: Vừa làm đục nước vôi trong, vừa có tính tảy màu SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Điện phân dung dịch NaCl có màng bán thấm ngăn giữa anode với cathode (các điện cực đều là các điện cực trơ). Màng bán thấm chỉ cho ion Na+ đi qua. Sơ đồ bình điện phân như hình sau : Trang 8/4 – Mã đề 019
- a) Tại cực âm (anode) xảy ra quá trình khử H2O thành khí H2 và OH-. b) Phản ứng chung trong bình điện phân là: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2. c) Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-(aq) thành khí Cl2. d) Lượng (số mol) Na+ trong dung dịch giảm dần trong quá trình điện phân. (a) Sai, cực âm là cathode, xảy ra quá trình khử H2O thành khí H2 và OH-. (b) Đúng (c) Đúng (d) Sai, số mol Na+ không thay đổi trong quá trình điện phân. Câu 20: Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật có công thức cấu tạo như hình : a) Glutamic acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. b) Tên gọi theo danh pháp thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. c) 1 mol glutamic acid có thể phản ứng tối đa với 2 mol NaOH (trong dung dịch). d) Trong phân tử glutamic acid có chứa 5,12% hydrogen về khối lượng. (a) Đúng, glutamic acid chứa 2 loại nhóm chức (-NH2 và -COOH) nên là hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Đúng (c) Đúng: H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O (d) Sai, glutamic acid là C5H9NO4 → %H = 9/147 = 6,12% Câu 21: Saccharose octaacetate có công thức C28H38O19 hay (C2H3O2)8C12H14O3, là ester của acetic acid với saccharose. Saccharose octaacetate được dùng làm chất nhũ hoá, chất kháng nấm trong các chế phẩm thuộc lĩnh vực dược phẩm, mĩ phẩm. Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) cho phép sử dụng saccharose octaacetate làm chất phụ gia thực phẩm, chất chống cắn móng tay và mút ngón tay ở trẻ do tính chất rất đắng của nó. a) Phân tử khối của saccharose octaacetate là 686. b) Để tổng hợp saccharose octaacetate theo phương pháp “Hoá học xanh” (green chemistry), người ta tiến hành ester hoá saccharose trong điều kiện chiếu xạ siêu âm (ultrasonic irradiation), cho 10 gam saccharose phản ứng với 30 mL acetic anhydride (D = 1,08 g/mL) với hiệu suất 75% thì thu được khối lượng saccharose octaacetate (làm tròn đến hàng phần mười) là 14,9 gam. c) Trong phân tử saccharose octaacetate có 6 nhóm chức ester. d) Saccharose octaacetate không độc nên được ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm. (a) Sai, C28H38O19 có M = 678 (b) Đúng C12H22O11 + 8(CH3CO)2O → C28H38O19 + 8CH3COOH nC12H22O11 = 10/342 = 0,02924 Trang 9/4 – Mã đề 019
- n(CH3CO)2O = 30.1,08/102 = 0,31765 → nC28H38O19 = 0,02924.75% = 0,02193 → mC28H38O19 = 0,02193.678 = 14,9 gam (c) Sai, trong phân tử saccharose octaacetate có 8 nhóm chức ester. (d) Đúng Câu 22: Học sinh T tiến hành thí nghiệm pha loãng 10 mL dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/mL) bằng 60 mL H2O (D = 1g/mL) a) Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu được sau khi pha loãng là 23,0%. b) Khi pha loãng acid, học sinh T rót từ từ nước vào acid và dùng đũa thủy tinh khuấy đều. c) Sulfuric acid đặc dễ gây bỏng khi rơi vào da. d) Quá trình pha H2SO4 từ đặc thành loãng là quá trình thu nhiệt. (a) Đúng mH2SO4 = 10.1,84.98% = 18,032 gam mdd sau pha loãng = 10.1,84 + 60.1 = 78,4 gam → C%H2SO4 = 18,032/78,4 = 23% (b) Sai, phải rót từ từ acid đặc vào nước rồi dùng đũa thủy tinh khuấy đều. (c) Đúng (d) Sai, quá trình pha H2SO4 từ đặc thành loãng là quá trình tỏa nhiệt. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Cho các chất sau: HCOOCH3, C2H5COOCH3, CH3COOCH3, CH2=C(CH3)COOCH3, CH3COOH. Có bao nhiêu chất thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở ? Có 3 chất thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở, gồm: HCOOCH3, C2H5COOCH3, CH3COOCH3 Câu 24: Hiện nay mạ điện được sử dụng rộng rãi trong thực tế, mạ điện là quá trình phủ một lớp kim loại lên bề mặt kim loại khác bằng phương pháp điện phân. Giả sử người ta cần mạ Ag lên một mặt của một chiếc đĩa kim loại hình tròn có bán kính 20cm, độ dày lớp mạ là 0,01 mm. Nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I = 2A thì thời gian cần dùng là t giờ. Biết rằng khối lượng riêng của Ag là 10,5 g/cm³; π = 3,14; hằng số Faraday (F = 96500 C/mol); hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t là bao nhiêu? (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) mAg = 3,14.20².0,001.10,5 = 108.It/F → t = 5892s = 1,64h Câu 25: Cho các polymer sau: polypropylene, poly(vinyl chloride), nylon-6,6, cellulose, tơ tằm, tơ visco. Có bao nhiêu polymer thuộc loại polymer thiên nhiên ? Có 2 polymer thuộc loại polymer thiên nhiên là cellulose, tơ tằm. Câu 26: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH nhưng lại chứa nhóm C=O. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được muối Z (muối sodium của carboxylic acid X) và chất hữu cơ Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). Cho các phát biểu sau : (1) Chất E có công thức phân tử là C4H8O2. (2) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. (3) Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được 3 chất E, X, Y. Trang 10/4 – Mã đề 019
- (4) Dung dịch muối Z có môi trường base. (5) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với propanoic acid. Các phát biểu đúng gồm những phát biểu nào? (Liệt kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ 123; 234;.) Số C = 88.54,55%/12 = 4 Số H = 88.9,09%/1 = 8 Số O = 88.36,36%/16 = 2 E là C4H8O2 Y có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol → Y là CH3OH Cấu tạo của E là C2H5COOCH3; X là C2H5COOH; Z là C2H5COONa (1) Đúng (2) Sai, C2H5OH được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. (3) Đúng, E, X, Y có nhóm chức khác nhau nên dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được 3 chất E, X, Y. (4) Đúng, C2H5COONa có môi trường base do C2H5COO- bị thủy phân: C2H5COO- + H2O ⇋ C2H5COOH + OH- (5) Đúng: C2H5COOH + CH3OH ⇋ C2H5COOCH3 + H2O (H2SO4 đặc, t°) 1345 Câu 27: Tiến hành thí nghiệm chưng cất ethyl alcohol theo các bước sau : Bước 1: Cho khoảng 100 mL dung dịch ethyl alcohol 30° vào bình cầu 250 mL, thêm đá bọt vào bình cầu. Bước 2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình bên Bước 3: Tiến hành chưng cất và thu lấy phân đoạn chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng 75 – 80°C vào bình tam giác. Dùng ống đong đo thể tích chất lỏng chưng cất được. Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên : (1) Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của bình cầu. (2) Phương pháp sử dụng trong thí nghiệm trên là phương pháp chưng cất ở áp suất thường. (3) Do nhiệt độ sôi của ethyl alcohol thấp hơn nước, vì vậy chất lỏng thu được ở bình tam giác thành phần chỉ có ethyl alcohol. (4) Sinh hàn có tác dụng để ngưng tụ hơi thành chất lỏng. (5) Cho đá bọt vào bình cầu làm tăng sự đối lưu giúp cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng. (6) Ngoài phương pháp chưng cất để tách ethyl alcohol ta còn có thể sử dụng phương pháp kết tinh. Các phát biểu đúng gồm những phát biểu nào? (Liệt kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ 123; 234;.). (1) Sai, nhiệt kế đo nhiệt độ chất lỏng trong bình cầu. (2) Đúng Trang 11/4 – Mã đề 019
- (3) Sai, vẫn có lượng H2O bay hơi cùng C2H5OH nên chất lỏng trong bình tam giác là dung dịch C2H5OH (có nồng độ cao hơn trong bình cầu). (4) Đúng, ống sinh hàn làm lạnh để hơi ngưng tụ thành chất lỏng. (5) Đúng (6) Sai, ethyl alcohol là chất lỏng ở điều kiện thường nên không kết tinh được. 245 Câu 28: Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptide: Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1 thì amino acid Glu ở vị trí số mấy ? X có 7 mắt xích trong đó có các đoạn: Glu-Gln-Cys (1) Gly-Ile-Val (2) Gln-Cys-Cys (3) Val-Glu-Gln (4) Ghép (1) và (3) → Glu-Gln-Cys-Cys (5) Ghép (4) và (5) → Val-Glu-Gln-Cys-Cys (6) Ghép (2) và (6) → Gly-Ile-Val-Glu-Gln-Cys-Cys (X) → Amino axit Glu ở vị trí số 4 trong X. ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 12/4 – Mã đề 019

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
243 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
355 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
147 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
226 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
285 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
201 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
332 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
174 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
143 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
173 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
191 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
122 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
177 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
165 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
242 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
231 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
252 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
257 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
