intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI ÐỀ THI THỬ TRƯỚC KÌ THI TN THPT 2025 TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ Môn: Hóa học Thời gian: 50 phút không tính thời gian giao đề. Đề thi có 03 trang Mã đề: 121 Họ tên học sinh: ………………………………Lớp: ……………………… Phần I. Dạng câu hỏi nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho các phản ứng hoá học sau, đâu là phản ứng oxi hoá – khử? A. Na2O  H 2O  2 NaOH . B. Cu  2 AgNO3  Cu ( NO3 )2  2 Ag . C. FeCl3  3NaOH  Fe(OH )3  3NaCl . D. CO2  2 NaOH  Na2CO3  H 2O . Hướng dẫn giải: Xác định số oxi hóa của các chất, nhận biết phản ứng B có thay đổi số oxi hóa  phản ứng oxi hóa – khử. TPNL: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học. Chỉ báo: (HH2.2) Đưa ra phán đoán được các đối tượng CĐTD: Hiểu Nội dung: Phản ứng oxi hoá – khử _ Hóa 10 Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. Butane. B. Ethane. C. Methane. D. Propane. Hướng dẫn giải: PTK thấp nhất  nhiệt độ sôi thấp nhất. TPNL:Nhận thức hóa học Chỉ báo: (HH1.1) Nhận biết được các đối tượng CĐTD: Biết Nội dung: Alkane_ Hóa 11 Câu 3: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A.CH3-CH=CH-CH3. B. (CH3)2C=CH-CH3. C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2. D. (CH3)2CHCH=CHCH(CH3)2. Hướng dẫn giải: Chất B vì B không có R1 khác R2 TPNL:Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học. Chỉ báo: (HH2.2) Đưa ra phán đoán được các đối tượng CĐTD: Hiểu Nội dung: Hydrocarbon không no_ Hóa 11 Câu 4: Hợp chất nào sau đây là một alkene? A. CH3-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH2. C. CH3-C≡CH. D. CH2=C=CH2. Hướng dẫn giải: dựa vào định nghĩa alkene TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: (HH1.1) Nhận biết được các đối tượng CĐTD: Biết Nội dung: Hydrocarbon không no_ Hóa 11 Câu 5: Góc liên kết CCH trong phân tử acetylene có giá trị là
  2. A. 1800 B. 121,30 C. 109,50 D. 1200 Hướng dẫn giải: dựa vào tính chất vật lý của alkene TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: (HH1.1) Nhận biết được các đối tượng CĐTD: Biết Nội dung: Hydrocarbon không no_ Hóa 11 Câu 6. Trong số các chất sau: ethanol, ethyl ethanoate, acetic acid và glycerol, chất ít tan trong nước ở điều kiện thường là A. ethanol. B. ethyl ethanoate. C. acetic acid. D. glycerol. Hướng dẫn giải: Dựa vào tính chất vật lý TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: Nêu được tính chất vật lý của ester. (HH1.3) CĐTD: Biết Nội dung: Ester – lipid_ Hóa 12 Câu 7. Isoamyl acetate là ester có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl acetate là A. CH3CH2COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. Hướng dẫn giải: Dựa vào tính chất vật lý TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: Nêu được CTCT của ester có mùi đặc trưng. (HH1.1) CĐTD: Biết Nội dung: Ester – lipid_ Hóa 12 Câu 8. Công dụng quan trọng nhất của xà phòng và chất giặt rửa là A. làm nhiên liệu. B. tẩy rửa. C. làm đẹp. D. chất phụ gia. Hướng dẫn giải: Dựa vào ứng dụng TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: Tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp. (HH1.2) CĐTD: Biết Nội dung: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp_ Hóa 12 Câu 9. Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucose là: A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Hướng dẫn giải: Dựa vào tính chất vật lý của glucose TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: HH1.1: Nhận biết đối tượng CĐTD: Biết Nội dung: Giới thiệu Carbohydrate Glucose và Fructose Câu 10. Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructose là A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Hướng dẫn giải: Dựa vào tính chất vật lý của glucose
  3. TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: HH1.1: Nhận biết đối tượng CĐTD: Biết Nội dung: Giới thiệu Carbohydrate Glucose và Fructose Câu 11. Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là A. ethylmethylamine. B. dimethylamine. C. propylamine. D. diethylamine. Hướng dẫn giải: Dựa vào đặc điểm của amine TPNL:Nhận thức hóa học Chỉ báo: Nêu được khái niệm amine (HH1.1) CĐTD: Biết Nội dung: Amine Câu 12. Chất nào sau đây thuộc amine bậc ba? A. Trimethylamine. B. Methylamine. C. Dimethylamine. D. Ethylamine. Hướng dẫn giải: Dựa vào bậc amine TPNL:Nhận thức hóa học Chỉ báo: Nêu được khái niệm amine (HH1.1) CĐTD: Biết Nội dung: Amine Câu 13. Số nguyên tử oxygen có trong phân tử Gly-Val là A. 4. B. 3. C. 2. D. 6. Hướng dẫn giải: 1 oxy từ nhóm carboxyl của Glycine (trong liên kết peptide), 2 oxy từ nhóm carboxyl của Valine Tổng số nguyên tử oxy là 3. TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: Trình bày được các sự kiện, đặc điểm của đối tượng. (HH1.2) CĐTD: Biết Nội dung: Amino acid và peptite Câu 14. Số nguyên tử nitrogen có trong phân tử Lys-Gly-Ala là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Hướng dẫn giải: Xác định số nguyên tử nitrogen: 1 nitrogen từ nhóm amin (-NH₂) của Lysine 1 nitrogen từ nhóm amin trong mạch chính của Lysine (trong chuỗi bên) 1 nitrogen từ liên kết peptide giữa Lysine và Glycine 1 nitrogen từ liên kết peptide giữa Glycine và Alanine Tổng số nitrogen: 4 TPNL: Nhận thức hóa học Chỉ báo: Trình bày được các sự kiện, đặc điểm của đối tượng. (HH1.2) CĐTD: Biết Nội dung: Amino acid và peptite Câu 15. Phân tử khối trung bình của poli(vinyl chloride) (PVC) là 75000. Số mắt xích có trong phân tử PVC là A. 2100. B. 1500. C. 1000. D. 1200. Hướng dẫn giải: Tính phân tử khối của PVC=62,5
  4. Số mắc xích: 75000: 62,5=1200 TPNL: Vận dụng kiến thức Chỉ báo: (HH3.3) Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề CĐTD: Vận dụng Nội dung: Đại cương về polymer Câu 16. Trùng hợp hoàn toàn 49,58 L propylene (ở đkc) với hiệu suất phản ứng là 70% thu được m gam polypropylene (PP). Giá trị của m là A. 66,7. B. 120,0. C. 58,8. D. 84,0. Hướng dẫn giải: m=2,213×36×10070=58,8g TPNL: Vận dụng kiến thức Chỉ báo: (HH3.3) Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề CĐTD: Vận dụng Nội dung: Vật liệu polymer Câu 17. Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất là do A. các nguyên tố nhóm IA chỉ có thể được tìm thấy trong nước ngầm, nước biển. B. các nguyên tố nhóm IA đều là những kim loại hoạt động hoá học mạnh nên không tồn tại dạng đơn chất. C. các nguyên tố nhóm IA thường kết hợp với nhau để tạo thành các hợp kim bền. D. các nguyên tố nhóm IA có độ âm điện lớn nên dễ dàng kết hợp với các nguyên tố khác. Hướng dẫn giải: Dựa vào tính chất TPNL: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học. Chỉ báo: Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate và phương pháp Solvay sản xuất soda. HH.1.6 CĐTD: Hiểu Nội dung: Nguyên tố nhóm IA Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phức chất [Ni(CO)4] không mang điện tích. B. Phức chất [CoF6]3- có nguyên tử trung tâm là Co3-. C. Phức chất [PtCl2(NH3)2] có số lượng phối tử là 4. D. Phức chất [Cu(H2O)6]2+ phối tử là H2O. Hướng dẫn giải: TPNL: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học. Chỉ báo: H2.1: Nhận ra các câu hỏi liên quan đến vấn đề. CĐTD: Hiểu Nội dung: Sơ lược về phức chất Phần II. Dạng câu hỏi đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể sẽ tạo thành acid salicylic. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
  5. a) Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4. b) Trong một phân tử aspirin có chứa 4 liên kết . c) 1 mol salicylic acid tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. d) Thủy phân aspirin trong môi trường base thu được muối carboxylate và alcohol. Hướng dẫn giải: a. Đ. b. S. Aspirin có 5 liên kết  (3C=C và 2COO). c. Đ. NaOC6H4COOH + 2NaOH  NaOC6H4COONa + 2H2O. d. Sai vì thủy phân aspirin trong môi trường base thu được 2 muối. o CH3COOC6H4COOH + 3NaOH  CH3COONa + NaOC6H4COONa + 2H2O. t  TPNL: a, b Nhận thức hóa học; c, d Vận dụng kiến thức Chỉ báo: HH2.5: Phân tích các khía cạnh của các đối tượng, HH3.3 Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề. CĐTD: Hiểu – Vận dụng Nội dung: Ester - lipid Câu 2. Hằng ngày, cơ thể chúng ta được cung cấp các chất dinh dưỡng như tinh bột, đường saccharose, glucose, fructose,.. Các sản phẩm làm từ giấy, gỗ, sợi cotton,… với thành phần chính là cellulose cũng được được con người sử dụng. a) Các chất tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose có tên gọi là carbohydrate. b) Các chất tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose có công thức chung là (CH2O)n. c) Trong phân tử của tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose có nhiều loại nhóm chức. d) Ngoài tinh bột, đường saccharose, glucose, fructose,… Chất béo và protein là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng cấn thiết cho cơ thể. Hướng dẫn giải: a. Đ. b. S. Công thức chung là Cn(H2O)m. c. Đ. d. Đ. TPNL: a, b Nhận thức hóa học; c, d Vận dụng kiến thức Chỉ báo: Đồng phân của Glucose dựa vào đặc điểm cấu tạo. (HH1.1) - Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens. (HH3.2) CĐTD: Biết – Vận dụng Nội dung: Giới thiệu Carbohydrate Glucose và Fructose Câu 3. Tính chất vật lí của polymer thường phụ thuộc vào cấu tạo. a) Một số polymer có tính đàn hồi (polybuta-1,3-diene, polyisoprene...). b) Một số polymer khi đun nóng không nóng chảy mà bị phân hủy được gọi là chất nhiệt dẻo (PPF,…). c) Đa số polymer khi nóng chảy tạo thành chất lỏng nhớt, khi để nguội sẽ rắn lại được gọi là chất nhiệt rắn (PE, PP, PVC,…).
  6. d) Nhiều polymer có tính dẫn điện (PE, PVC,...). Hướng dẫn giải: a. Đ. b. S. Chất nhiệt dẻo. c. S. Chất nhiệt rắn. d. Đ. TPNL: a, b Nhận thức hóa học; c, d Vận dụng kiến thức Chỉ báo: HH2.2: Đưa các phán đoán và xây dựng giả thuyết, HH3.3 Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề. CĐTD: Hiểu – Vận dụng Nội dung: Đại cương về polymer Câu 4. Cho các chất dẻo sau: polyethylene, polystyrene, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate) và poly(phenol formaldehyde). a) Các polymer để sản xuất các chất dẻo này đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. b) Các chất dẻo này đều dễ tái chế. c) Poly(phenol formaldehyde).được dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. d) Polystyrene được dùng để sản xuất các hộp bằng xốp. Hướng dẫn giải: TPNL: a, b Nhận thức hóa học; c, d Vận dụng kiến thức Chỉ báo: Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng (HH1.1)Vận dụng được kiến thức hóa học để phản biện đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn (HH3.2) CĐTD: Biết – Vận dụng Nội dung: Vật liệu polymer Phần III. Dạng câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho pin điện hoá Pb – Cu có sức điện động chuẩn Eo Cu)  0, 47 V , pin Zn – Cu có Pin(Pb sức điện động chuẩn Eo Cu)  1,10 V . Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là bao nhiêu volt Pin(Zn (V)? Hướng dẫn giải: (1) Eo Cu)  Eo Pin(Zn Cu 2 /Cu  Eo 2 /Zn  1,10 V Zn (2) Eo Cu)  Eo Pin(Pb Cu 2 /Cu  Eo 2 /Pb  0, 47 V Pb Eo Pb)  Eo 2 /Pb  Eo 2 /Zn  (1)  (2)  0,63 V . Pin(Zn Pb Zn TPNL: Vận dụng kiến thức Chỉ báo: Tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử. (HH1.7) CĐTD: Vận dụng Nội dung: Thế điện cực và nguồn điện hóa học Câu 2. Cho một pin Galvani với điện cực Zn và Cu có sức điện động chuẩn là 1,34 V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02 A. Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là bao nhiêu giờ? Cho biết các công thức: Q = n.F = I.t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96 500 C mol-1). Hướng dẫn giải: Ta có: Q = n.F = I.t ⇔ 0,1.2.96500 = 0,02.t  t = 965000s = 268 giờ.
  7. TPNL: Vận dụng kiến thức Chỉ báo: – Lắp ráp được pin đơn giản (Pin đơn giản: 2 thanh kim loại khác nhau cắm vào quả chanh, lọ nước muối. ) và đo được sức điện động của pin. (HH2.4) CĐTD: Vận dụng Nội dung: Thế điện cực và nguồn điện hóa học Câu 3. Calcium là một loại khoáng chất cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của cơ thể, chiếm khoảng 1 - 2% trọng lượng cơ thể ở một người trưởng thành. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20, hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng trong cấu hình electron nguyên tử của calcium. Hướng dẫn giải: Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p64s2. TPNL: Vận dụng kiến thức Chỉ báo: Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại. HH.1.2 CĐTD: Vận dụng Nội dung: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại Câu 4. Đồng (Copper - Cu) được dùng làm lõi dây dẫn điện, que hàn đồng, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc,… Cấu hình electron 2 phân lớp ngoài cùng trong nguyên tử đồng là 3d104s1. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của đồng. Hướng dẫn giải: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 → Z = 29 TPNL: Vận dụng kiến thức Chỉ báo Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại. HH.1.2 CĐTD: Vận dụng Nội dung: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại Câu 5. Cho các kim loại sau: Na, Ca, Sn, Cu, Ag và Au. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch HCl? Hướng dẫn giải: Na, Ca, Sn TPNL: Vận dụng kiến thức Chỉ báo Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.HH.1.2 CĐTD: Vận dụng Nội dung: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại Câu 6. Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Al, Zn, Cu, Fe, Au và Ag. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng? Hướng dẫn giải: : Na, Mg, Al, Zn, Fe TPNL: Vận dụng kiến thức Chỉ báo Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.HH.1.2 CĐTD: Vận dụng Nội dung: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu.
  8. SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI ÐỀ THI THỬ TRƯỚC KÌ THI TN THPT 2025 TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Dạng câu hỏi nhiều lựa chọn: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Mã đề: 121 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B C B B A B B B D Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án A D A B A D C B B 2. Dạng câu hỏi đúng sai: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ b S 1 c Đ d S a Đ b S 2 c Đ d Đ a Đ b S 3 c S d Đ a S 4 b S c S d Đ 3. Dạng câu hỏi trả lời ngắn: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 0,63 268 2 29 3 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
97=>1