intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Quãng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Quãng Ngãi" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Quãng Ngãi

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI ĐỀ MINH HỌA TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút (Đề có 08 trang) Họ, tên học sinh: ………………………………. Mã đề 001 Số báo danh: ………………............................... Phần I. Các câu hỏi ở dạng thức nhiều lựa chọn. Mỗi câu hỏi có 4 phương án, chọn 1 phương án đúng Câu 1. Eicosapentaenoic acid (EPA) là một loại axit béo omega-3, có công thức phân tử là C20H30O2. Công thức cấu tạo của EPA là A. . B. . C. . D. . Câu 2. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. Ethyl alcohol. B. Glycerol. C. Triolein. D. Tripanmitin. Câu 3. Cho công thức cấu tạo của polysaccharide như sau: Khối lượng phân tử (amu) của polysaccharide trên là: A. 97542. B. 97559. C. 97606. D. 97508. Câu 4. Saccharose và maltose đều: A. cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide qua liên kết α-1,4-glycoside. B. tồn tại ở dạng mở vòng và dạng mạch vòng. C. hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, ở điều kiện thường. -1-
  2. D. đều mất màu dung dịch Br2. Câu 5. Chất vừa làm mất màu dung dịch nước bromide, vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím là: A. phenol. B. methyl acrlyate. C. acid acetic. D. toluene. Câu 6. Cho các dung dịch sau: methyl methacrlyate, acrylonitrin, caprolactam, phenol formaldehyde, stryrene. Số chất tham gia được phản ứng trùng hợp: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Chromium (Cr) thường được sử dụng để mạ lên kim loại do Cr tạo được lớp phủ sáng bóng. Thiết bị kim loại được mạ Cr bền trong môi trường nào sau đây? (Biết E 0Cr 2 / Cr  0,910 V) A. dung dịch X3+( E 0 X 3 /X  1,676 V). B. dung dịch Y2+( E 0Y 2 /Y  0,138 V). C. dung dịch Z+( E 0 Z  /Z  0,340 V). D. dung dịch T+( E 0 2T  /T  0 V). Câu 8. Cho Mg vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y chứa 3 kim loại. X chứa A. FeCl2 và CuCl2 B. CuCl2 C. FeCl2 D. MgCl2 Câu 9. Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn ở bảng 1, người ta lắp được pin điện hóa sau. Bán phản ứng Eo, V -2-
  3. Y2+ (aq) + 2e  Y (s) - 0,4 X2+ (aq) + 2e  X (s) - 0,25 Bảng 1 Phát biểu đúng là A. X(s) tại anode. B. Trong quá trình pin hoạt động, ion K+ sẽ di chuyển về phía dung dịch XSO4. C. Suất điện động chuẩn có giá trị là 0,65V. D. Thêm XSO4 vào cốc bên trái sẽ giảm giá trị suất điện động. Câu 10. Aspartic acid HOOCCH2CH(NH2)COOH tồn tại dạng ion lưỡng cực tại pH = 3. Nếu ở pH=8, aspartic acid mang điện tích A. -2. B. +2. C. -1. D. +1. Câu 11. Một học sinh chuẩn bị thí nghiệm : dung dịch magnesium chloride bão hòa vào ống nghiệm (1) và (2), nước cất, nước xà phòng, chất giặt rửa. Phán đoán nào sau đây của học sinh không đúng? A. Nếu thêm nước cất vào ống nghiệm chứa dung dịch magnesium chloride thu được dung dịch đồng nhất trong suốt, không màu. B. Nếu thêm nước xà phòng vào ống nghiệm chứa dung dịch magnesium chloride, khuấy đều, xuất hiện kết tủa. C. Đun nóng ống nghiệm chứa dung dịch magnesium chloride có xuất hiện cặn dưới đáy ống nghiệm. D. Nếu thêm chất giặt rửa vào ống nghiệm chứa dung dịch magnesium chloride không xuất hiện kết tủa. Câu 12. Phát biểu nào đúng khi nói về tơ capron? A. Là tơ bán tổng hợp. B. Còn gọi là tơ nylon-6,6. C. Được tạo thành từ phản ứng trùng hợp caprolactam. D. Có khả năng chống ăn mòn. Câu 13. Dopamine là một trong những neurotransmitter chính trong hệ thần kinh, tham gia vào truyền tín hiệu giữa các tế bào thần kinh. Sự mất cân bằng trong hàm lượng dopamine được liên kết với nhiều bệnh lý như bệnh Parkinson (khi có thiếu hụt dopamine) và các rối loạn tâm trạng -3-
  4. như trầm cảm, bệnh rối loạn nhân cách và bệnh tâm thần. Công thức cấu tạo của dopamine như hình sau đây: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dopamine có công thức phân tử của dopamine là C8H9NO2. B. Dopamine tác dụng với dung dịch HCl nhưng không tác dụng dung dịch NaOH. C. Dopamine độ tan trong nước tốt hơn muối dopamine hydrochloride. D. Dopamine phản ứng với H2 (xúc tác nickel, t0) tạo hợp chất no. Câu 14. Ester X được điều chế từ amino acid không phân nhánh Y và ethanol. Phổ MS của X xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 117. Công thức phân tử của Y là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-(CH2)2-COOH. C. H2N-CH(CH3)-COOH. D. H2N-(CH2)3-COOH. Câu 15. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa 3 mL nước. Để ống nghiệm trong không khí 3 ngày. Quan sát hiện hiện tượng ở ống nghiệm. Phát biểu sau đây không đúng là: A. có lớp chất rắn màu nâu đỏ lắng dưới đáy ống nghiệm. B. xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa sắt. C. ở cathode, xảy ra quá trình oxi hoá: Fe(s) → Fe2+(aq) + 2e. D. Ở cực (+) là carbon. Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptide Ala-Gly-Lys cần vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Phức chất nào sau đây có số phối tử là 6? A. [Zn(OH)4] 2-. B. [PtCl4(NH3)2]. C. [PtCl4]2-. D. [Ag(NH3)2]OH. Câu 18. Phức chất [Co(NH3)6]3+: A. màu xanh tím. B. nguyên tử trung tâm có điện tích 3+. C. có dạng hình học bát diện. D. liên kết trong phức chất được hình thành là do phối tử NH3 tạo liên kết ion với nguyên tử trung tâm. -4-
  5. PHẦN II. Gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm Đúng/ Sai. Mỗi câu có 4 ý, chọn Đúng hoặc Sai đối với mỗi ý Câu 1. Xét các phát biểu về tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại. a) Chromium thường được mạ bên ngoài một số đồ vật là do kim loại này cứng và có khả năng chống mài mòn tốt. b) Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay là do nhôm có ánh sáng kim loại phản xạ các tia cực tím từ mặt trời. c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn tăng. d) Magnesium là kim loại có độ hoạt động hoá học mạnh hơn nhôm (aluminium), giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mg 2 / Mg âm hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Al3 / Al . Câu 2. Tiến hành điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho khoảng 5 mL ethanol và 5 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp. Bước 2: Thêm khoảng vài giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau. Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60 °C – 70 °C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10 mL dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hoá học sau: H CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) KC = 4 Cho phổ IR của hai hợp chất hữu cơ trong phản ứng trên như hình dưới đây. Hình 1: Hình 2: Số sóng (cm-1) Số sóng (cm-1) Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: -5-
  6. O–H O–H (carboxylic C=O (ester, carboxylic Liên kết C–O (ester) (alcohol) acid) acid) Số sóng (cm-1) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650 1300 – 1000 a) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester. b) Phổ IR trong hình 1 là của C2H5OH, hình 2 là của CH3COOH. c) Ban đầu, nếu cho 0,762 mol acetic acid tác dụng với 1 mol ethanol thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng ester hóa là 75%. d) Dung dịch NaCl bão hoà có vai trò làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa. Câu 3. Enzyme pectinase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân pectin. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân pectin diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH,... Một nhóm học sinh dự đoán “pH càng giảm thì hoạt tính xúc tác của enzyme pectinase càng tăng”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên. Kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau: pH 3 4 5 6 7 Thời gian thủy phân (giây) 40 60 80 100 120 Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị sau: 140 120 120 100 100 Thời gian (giây) 80 80 60 60 40 40 20 0 pH= 3 pH =4 pH =5 pH =6 pH =7 Môi trường (pH) a) Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân pectin ở pH = 3 diễn ra nhanh hơn ở pH = 4. -6-
  7. b) Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme pectinase cao nhất tại pH = 3. c) Dự đoán ban đầu của nhóm học sinh là đúng. d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme pectinase tăng khi pH tăng. Câu 4. Một nhà máy tái chế pin lithium-ion sử dụng phương pháp thủy luyện để thu hồi cobalt (Co). Pin được hòa tan trong acid sulfuric (H2SO4 , sau đó bổ sung Na2CO3 để kết tủa cobalt (II) carbonate (CoCO3), rồi nung để thu Cobalt tetroxide (Co3O4). Giả sử từ 1 tấn pin, thu được 120 kg CoCO3 Phản ứng nung: 6CoCO3 + O2  2Co3O4 + 6CO2↑  a) Cobalt Tetroxide (Co3O4) được tạo ra từ việc nung CoCO3. b) Phản ứng kết tủa xảy ra: Co2+ +CO3  CoCO3 . 2  c) Nếu hiệu suất thu hồi cobalt là 80%, khối lượng CoCO3 thu được phải cao hơn 120 kg. d) Khối lượng Co3O4 thu được từ 120 kg CoCO3 là 71,36 kg ; Co (M =59). PHẦN II. Gồm các câu hỏi dạng thức trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1. Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt có thành phần chính là acetyl salixylic acid (o-CH3COO-C6H4-COOH) (chiếm 81% khối lượng mẫu aspirin) và các tá dược. Cho m gam aspirin vào 60 mL ethanol và lắc đều thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 80 mL dung dịch NaOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa về nhiệt độ phòng thu được dung dịch B. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch B thấy dung dịch xuất hiện màu hồng. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào đến khi dung dịch mất màu hồng thì hết 103 mL. Tính m. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị, giả sử các tá dược trong aspirin không tham gia vào các phản ứng trên) ? Câu 2. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởii nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân từ C3H6O3. Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau: C6H12O6 (aq)  2C3H6O3 (aq)r H0  150 kJ  288 Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng từ quá trình oxi hóa glucose bằng oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong -7-
  8. một thời gian tiêu tốn 400 kcal . Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó. Biếtt 1cal  4,184 J (làm tròn đến hàng phần mười). Câu 3: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4, D = 0,7 g/mL). Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol các chất trong xăng E5 như sau: Thành phần xăng E5 C2H5OH C8H18 C9H20 Nhiệt tỏa ra (kJ/mol) 1365,0 5928,7 6119,8 Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu chiếc xe máy di chuyển từ Cảng Dung Quất đến thành phố Quảng Ngãi với quãng đường là 40 km thì hết bao nhiêu lít xăng E5. Biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ xe máy là 25%. (làm tròn đến hàng phần mười) Câu 4. Phương pháp nhiệt luyện là một quy trình quan trọng trong công nghệ sản xuất và xử lý các sản phẩm kim loại. Bằng cách sử dụng đúng nhiệt độ và các yếu tố phù hợp, phương pháp này có thể tạo ra các sản phẩm với tính chất như mong muốn. Cho các kim loại sau: Na, Al, Mg, Fe, Cu, Ag. Số kim loại có thể sử dụng phương pháp nhiệt luyện để điều chế là bao nhiêu? Câu 5. Phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng dựa trên sự thay thế các ion Mg2+ và Ca²+ trong nước cứng (kí hiệu chung là M²+) bằng các cation Na+, H+ có trong các gốc –SO3Na hoặc –SO3H được gắn vào trong nhựa trao đổi ion. Khi nước cứng đi qua nhựa, các ion Ca2+, Mg2+ sẽ được giữ lại và các ion H+, Na+ từ nhựa sẽ đi vào nước theo phản ứng: M²+ + 2R–SO3X → (R–SO3)2M + 2X+ (X+ là H⁺ hoặc Na+). Một loại nhựa cationite có % khối lượng lượng sulfur là 7,94% được sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ trong nước cứng. Giả sử một cột nhựa trao đổi ion trong thiết bị lọc nước gia đình có khối lượng cationite là 500 gam thì tổng số mol Mg2+, Ca2+ tối đa có thể được loại bỏ là x mol. Giá trị của x là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 6. Cho dung dịch NH3 đặc vào dung dịch phức chất [PtCl4]2- thu được phức chất có điện tích +1 là do một số phối tử Cl- trong phức [PtCl4]2- bị thay thế bởi phối tử NH3. Số lượng phối tử Cl- đã bị thay thế là bao nhiêu? ----------------Hết------------------- -8-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
30=>0