intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH Môn thi thành phần: Lịch sử. TRẦN HƯNG ĐẠO – NGUYỄN TRÃI Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi này có 4 trang 40 câu) Mã đề thi Họ và tên:………………………………………………….SBD:……………...... 311 Câu 1: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Chính phủ các nước Anh, Pháp có thái độ nhượng bộ các nước phát xít là do A. cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít. B. sợ các nước phát xít tiến công nước mình nên muốn liên minh với phe phát xít. C. lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản. D. lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô. Câu 2: Từ thu – đông 1953, Nava tập trung quân ở khu vực nào? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Thượng Lào. D. Bắc Trung Bộ. Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực châu Phi hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong thế kỉ XX là A. Ai cập. B. Cuba. C. Anbani. D. Thái Lan Câu 4: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt nam trong những năm 1919 – 1930 là gì? A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. B. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm, chống cúp phạt. C. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng vô sản ở Việt Nam. D. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc. Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam, giai cấp nào bị đế quốc, phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng không có lối thoát? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc. Câu 6: Quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới phải toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là lấy đổi mới A. giáo dục. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 7: “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là nhận xét của Nguyễn Tất Thành về hoạt động yêu nước của A. Huỳnh Thúc Kháng, B. Phan Bội Châu. C. Lương Văn Can. D. Phan Châu Trinh. Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước giai đoạn trước? A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc rộng rãi chống đế quốc và tay sai. C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao. D. Mang tính chất cách mạng triệt để, nhằm vào hai kẻ thù đế quốc và tay sai. Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất? A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ. Trang 1/4 - Mã đề 311
  2. C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. Câu 10: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu- đông năm 1950 là A. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. C. là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi. D. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. Câu 11: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là A. phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. B. giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình. C. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân. Câu 12: Giai đoạn 1950 – 1970, Liên Xô vượt qua Mĩ trong lĩnh vực A. dự trữ vàng và ngoại tệ. B. tàu bè đi lại trên mặt biển. C. tổng sản phẩm quốc dân. D. công nghiệp điện hạt nhân. Câu 13: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. B. khoa học gắn liền với kĩ thuật. C. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất. D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 14: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khiến sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam phải thực hiện ngay nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Mỹ vẫn có ý đồ quay lại thống trị miền Nam bằng hình thức thực dân mới. B. Phải tiếp tục xây dựng nhà nước của nhân dân Việt Nam. C. Mỗi miền có hình thức tổ chức nhà nước khác nhau, gây cản trở sự phát triển chung. D. Xu thế thống nhất đất nước đang diễn ra ở nhiều khu vực. Câu 15: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A. Độc lập và tự do B. Ruộng đất dân cày. C. Độc lập dân tộc. D. Độc lập và dân chủ. Câu 16: Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học gì đối với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay? A. Nội bộ Đảng phải đoàn kết, nhất trí, trong sáng. B. Đội ngũ đảng viên phải đông đảo, kiên trung. C. Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập. D. Đảng có tinh thần phê và tự phê bình cao. Câu 17: Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định là đặc điểm của lực lượng nào trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Tầng lớp tư sản mại bản. B. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức C. Tầng lớp tư sản dân tộc. D. Giai cấp công nhân. Câu 18: Với Chính sách kinh tế mới (1921), nước Nga đã hoàn thành A. mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa. C. kế hoạch sản xuất phát triển kinh tế. D. công cuộc khôi phục kinh tế. Câu 19: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng và chính phủ? A. Pháp gởi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát thủ đô. B. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung bộ. C. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. D. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong tào Cần Vương cuối thế kỷ XIX A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Ba Đình. Trang 2/4 - Mã đề 311
  3. C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa Hương Khê. Câu 21: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây? A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng xanh. C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng chất xám. Câu 22: Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm gì? A. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị. B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao. C. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp. D. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao. Câu 23: Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ? A. An Lão (Bình Định). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 24: Tại sao nhóm các nước ASEAN chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Do hàng hóa sản xuất ra nhiều nhưng không thể tiêu thụ hết. B. Do thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ khoa học kĩ thuật. C. Do thiếu nhân công, và tài nguyên thiên nhiên. D. Do vấp phải sự cạnh tranh lớn từ các nước khác. Câu 25: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 là A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất. C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”. D. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa. Câu 26: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng A. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ. C. quân đội Sài Gòn, quân đồng minh do cố vấn Mĩ chỉ huy. D. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 27: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước các bậc tiền bối trước đó về A. lực lượng cách mạng B. mục tiêu trước mắt. C. đối tượng cách mạng D. khuynh hướng chính trị. Câu 28: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. Câu 29: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai. C. chống phát xít và chiến tranh đế quốc. D. chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 30: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào? A. Mĩ và Anh. B. Liên Xô và Mĩ. C. Liên Xô và Pháp D. Liên Xô và Anh. Câu 31: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là A. Trung Quốc. B. Anh. C. Mĩ. D. Xingapo Câu 32: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự phát triển kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ giữa thế kỉ XX đến đầu năm 70 thế kỉ XX? Trang 3/4 - Mã đề 311
  4. A. Áp dụng thành tựu khoa học- kỹ thuật hiện đại vào sản xuất. B. Tận dụng tốt các yếu tố vốn bên ngoài, nguồn nguyên liệu rẻ. C. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí. Câu 33: Hội nghị lần thứ 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp đã nêu rõ nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. thực hiện triệt để người cày có ruộng. B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. D. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành hiệp định Pari. Câu 34: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. B. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. C. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. D. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. Câu 35: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. D. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. Câu 36: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (1973 – 1991) là A. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc. B. không coi trọng hợp tác với nước Mĩ và các nước Tây Âu. C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN. D. chủ trọng phát triển quan hệ với các nước khu vực Đông Bắc Á Câu 37: Một trong những hạn chế trong nội dung của Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng ta là chưa chỉ ra được A. mối liên hệ của cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới B. khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân C. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương D. chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam Câu 38: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện A. các nước ký hiệp ước hữu nghị và hợp tác. B. các nước ký hiệp ước thân thiện và hợp tác. C. các nước ký hiệp ước về an ninh, chính trị. D. các nước ký hiệp ước đối thoại và hợp tác. Câu 39: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian 1. Chiến thắng Vạn Tường. 2. Chiến thắng Ba Gia. 3. Chiến thắng Bình Giã. 4. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. A. 2-4-3-1 B. 3-2-1-4. C. 1-3-2-4 D. 1-2-3-4 Câu 40: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn Độc lập. C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 311
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2