
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tam Hiệp, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tam Hiệp, Đồng Nai”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tam Hiệp, Đồng Nai
- Ra đề: Trường THPT Tam Hiệp ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025- ĐỀ 1 Phản biện đề: Trường THPT Nguyễn Khuyến Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút. Đề có 10 trang PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4.5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Dựa vào hướng phản ứng của thực vật đối với tác nhân kích thích, hướng động được chia thành 2 loại nào sau đây? A. Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực) B. Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) C. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) D. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất) Câu 2. Khi nói về quang hợp ở hình dưới đây, phát biểu nào sau đây là đúng? 1. Phân tử (3) là oxygene lấy từ sự thoát hơi nước qua khí khổng của lá. 2. Phân tử (4) là CO lấy từ quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ. 2 1
- 3. Nếu phân tử (1) là glucose (C H O ) thì (2) là oxygene và ngược lại. 6 12 6 4. Năng lượng tích lũy trong glucose có nguồn gốc từ ánh sáng. A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 3, 4 Câu 3. “DNA cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, từ 4 loại nucleotide …(1)… sắp xếp theo các trình tự khác nhau và liên kết với nhau nhờ liên kết …(2)… tạo thành mạch DNA. Các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu với nhau nhờ liên kết …(3)…theo nguyên tắc bổ sung …(4)…”. Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là A. (1) A, U, G, C; (2) phosphodiester; (3) hydrogen; (4) A-U và G-C. B. (1) A, T, G, C; (2) hydrogen; (3) phosphodiester; (4) A-T và G-C. C. (1) A, T, G, C; (2) phosphodiester; (3) hydrogen; (4) A-T và G-C. D. (1) A, T, G, C; (2) phosphodiester; (3) hydrogen; (4) A-C và G-T. Câu 4. Monod và Jacob đã tiến hành thí nghiệm tìm hiểu cơ chế lactose có thể gây cảm ứng khiến tế bào tổng hợp các enzyme phân giải lactose. Hai ông đã sử dụng các dòng đột biến gene ở vi khuẩn E. Coli và nuôi cấy chúng trong điều kiện môi trường có lactose và không có lactose. Sau đó xác định lượng các loại enzyme tham gia quá trình phân giải lactose trong tế bào (gồm enzyme β-galatosidase có chức năng phân giải lactose, permease có chức năng vận chuyển lactose vào tế bào và transacetylase sau này được biết có chức năng khử chất độc cho tế bào). Một trong số các thí nghiệm của hai ông được tiến hành như sau: - Lô đối chứng: Nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường không có lactose và có các amino acid đánh dấu phóng xạ. - Lô thí nghiệm: Nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường có lactose và các amino acid đánh dấu phóng xạ. Kết quả: Ở lô đối chứng, các enzyme β-galatosidase, permease và transacetylase đánh dấu phóng xạ xuất hiện với lượng không đáng kể, trong khi ở lô thí nghiệm, lượng các enzyme đánh dấu phóng xạ trong tế bào tăng mạnh so với ở lô đối chứng. Kết luận: lactose đã kích hoạt tế bào tổng hợp đồng thời cả ba enzyme β-galatosidase, permease và transacetylase. Từ kết quả thí nghiệm, hãy giải thích tại sao hai nhà khoa học Jacob và Monod có thể kết luận ba gene lacZ, lacY, lacA cùng nằm trên một phân tử DNA? 2
- A. Dựa vào sự gia tăng đồng thời của các loại enzyme được tạo ra bởi ba gene này sau phiên mã. B. Dựa vào tỷ lệ không đồng đều của các loại enzyme được tạo ra bởi ba gene này sau phiên mã. C. Dựa vào sự gia tăng đồng thời của các loại enzyme được tạo ra bởi ba gene này sau dịch mã. D. Dựa vào tỷ lệ không đồng đều của các loại enzyme được tạo ra bởi ba gene này sau dịch mã Câu 5. Đột biến gene là gì? A. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một cặp nucleotide. B. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một số cặp nucleotide. C. Những biến đổi trong số lượng nucleotide của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide. D. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide. Câu 6. Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”? A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gene nên có mức phản ứng giống nhau. B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị giảm. C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị sụt giảm. D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm. Câu 7. Cho sơ đồ phả hệ theo dõi bệnh phenylketonuria như sau: 3
- Phát biểu nào sau đây là sai? A. Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. B. Các cá thể ở thế hệ thứ II đều có kiểu gene dị hợp. C. Không thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả các cá thể trong phả hệ. D. Có ít nhất 4 người trong phả hệ có kiểu gene đồng hợp. Câu 8. Trong những phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án đúng khi nói về mục đích của y học tư vấn? (1) Xác định bệnh, tật được di truyền theo cơ chế nào. (2) Cho lời khuyên về khả năng sinh con mắc bệnh di truyền giữa những người có mang gene lặn. (3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. (4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. (5) Chỉ định cho người được tư vấn tiến hành chẩn đoán trước sinh vào những thời điểm thích hợp để có được kết quả về tình trạng phát triển của phôi thai, từ đó, đưa ra quyết định cho việc tiếp tục giữ hay đình chỉ thai kỳ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Ở người, xét một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele: allele A không gây bệnh trội hoàn toàn so với allele a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh. 4
- A. 1/2. B. 5/9. C. 8/9. D. 3/4. Câu 10. Trong những cơ quan sau đây ở người: (1) ruột già. (2) ruột thừa. (3) trực tràng. (4) tai. (5) răng khôn. (6) xương cùng. Tổ hợp cơ quan thoái hóa gồm A. (2), (5), (6). B. (1), (2), (5), (6). C. (2), (3), (5), (6). D. (2), (3), (4), (6). Câu 11. Theo Darwin, kết quả của chọn lọc tự nhiên là A. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. Câu 12. Điền từ/cụm từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau. Theo Darwin, cơ chế tiến hóa là sự tích luỹ các ...(1)..., đào thải các ...(2)... dưới tác dụng của ...(3)... A. (1) biến dị có hại; (2) biến dị có lợi; (3) chọn lọc tự nhiên. B. (1) biến dị có lợi; (2) biến dị có hại; (3) chọn lọc nhân tạo. C. (1) đột biến có lợi; (2) đột biến có hại; (3) chọn lọc tự nhiên. D. (1) biến dị có lợi; (2) biến dị có hại; (3) chọn lọc tự nhiên. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của tiến hóa nhỏ? A. Diễn ra trong một thời gian dài. B. Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp. C. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài. D. Khó nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 14. Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cách ly trước hợp tử thực chất là A. những trở ngại ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. B. những trở ngại ngăn cản con lai phát triển. 5
- C. những trở ngại ngăn cản sự tạo ra giao tử. D. những trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. Câu 15. Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. vô sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. D. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật. Câu 16. Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Nấm. B. Cỏ. C. Xác động vật. D. Giun đất. Câu 17. Quần thể sinh vật là A. tập hợp các cá thế cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới có khả năng sinh sản. B. tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời điểm nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới có khả năng sinh sản. C. tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong những không gian xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới có khả năng sinh sản. D. tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới. Câu 18. Lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn được minh hoạ như hình dưới đây. Quan sát lưới thức ăn và ghép thông tin cột A phù hợp với cột B. 6
- Thông tin cột A phù hợp với cột B là A. 1.d, 2.c, 3.b, 4.a B. 1.c, 2.d, 3.b, 4.a C. 1.d, 2.c, 3.a, 4.b D. 1.c, 2.d, 3.a, 4.b PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4.0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi nghiên cứu về nội dung tuần hoàn máu ở người, một học sinh nêu các phát biểu dưới đây. Hãy xét tính đúng/sai của mỗi nhận định đó. a) Tim hoạt động theo chu kì giúp máu lưu thông một chiều trong hệ tuần hoàn (từ tĩnh mạch về tâm thất → tâm nhĩ → động mạch → các cơ quan). b) Tim co dãn tự động theo chu kỳ là nhờ hệ dẫn truyền tim, gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje. c) Uống nhiều rượu bia làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và làm trầm trọng bệnh tăng huyết áp. d) Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thường xuyên vận động, không hút thuốc lá, hạn chế ăn các thực phẩm chứa nhiều chất béo, ăn nhiều rau quả tươi. Câu 2. Một phụ nữ đang mang thai đến bệnh viện để xét nghiệm sàng lọc trước sinh, cho kết quả hình ảnh về bộ nhiễm sắc thể của thai nhi như sau: 7
- Dựa trên kết quả này, hãy xét tính đúng/sai của mỗi nhận định sau đây? a) Thai nhi mắc hội chứng Down, là một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể số 21. b) Hội chứng bệnh này có thể xảy ra ở cả nam và nữ. c) Bệnh có thể được chữa khỏi hoàn toàn sau khi đứa bé được sinh ra. d) Cơ chế hình thành thể đột biến này do cặp nhiễm sắc thể 21 không phân ly trong giảm phân, tạo giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể 21. Qua thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo nên hợp tử có 3 nhiễm sắc thể 21. Câu 3. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong đó allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gene thì chứng tỏ F1 có 2 loại kiểu hình. b) Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. c) Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gene. d) Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gene. Câu 4. Sơ đồ sau đây cho biết quá trình diễn thế sinh thái xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn: 8
- Dựa vào hình, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Giai đoạn cuối đã hình thành nên trảng cỏ là quần xã đỉnh cực. b) Quá trình này là diễn thế thứ sinh diễn ra dưới tác động của con người. c) Khả năng quần xã tự hình thành trở lại rừng lim ban đầu là rất thấp. d) Để khôi phục rừng lim, con người cần thực hiện một số biện pháp như: Hạn chế chặt phá rừng; Thực hiện trồng rừng giúp khôi phục lại vùng đã suy thoái; tuyên truyền đến người dân tầm quan trọng của rừng và thực hiện nghiêm các biện pháp quản lí. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1.5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho biết các côđon mã hóa một số loại amino acid như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’CAU3’; Codon 5’GAC3’ 5’UAC3’ 5’AGC3’ 5’CAC3’ Amino Aspartic Tyrosine Serine Histidine acid Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của allele M có trình tự nucleotide là 3’TAC CTA GTA ATG TCA…ATC5’. Allele M bị đột biến điểm tạo ra 4 allele có trình tự nucleotide ở đoạn mạch này như sau: Allele M1: 3’TAC CTA GTA GTG TCA…ATC5’. Allele M2: 3’TAC CTA GTG ATG TCA…ATC5’. Allele M3: 3’TAC CTG GTA ATG TCA…ATC5’. Allele M4: 3’TAC CTA GTA ATG TCG…ATC5’. Theo lý thuyết, trong 4 allele trên, có bao nhiêu allele mã hóa chuỗi polypeptide có thành phần amino acid bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do allele M mã hóa? Câu 2. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, 9
- trong đó allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gene? Câu 3. Ở hoa hướng dương hoang dại, màu hoa được quy định bởi hai allele A và a trội không hoàn toàn. Cây có kiểu gene đồng hợp AA cho hoa màu đỏ, cây có kiểu gene aa cho hoa màu trắng, cây có kiểu gene dị hợp Aa cho hoa màu hồng. Quần thể có 500 cây có hoa màu đỏ, 200 cây có hoa màu hồng, 300 cây có hoa màu trắng. Hãy tính tần số allele A của quần thể. Câu 4. Cho nội dung các giai đoạn của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất như sau: (1) Sự xuất hiện tế bào sơ khai (protobiont). (2) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. (3) Sự hình thành các loài vi sinh vật, thực vật, động vật phong phú ngày nay. (4) Quá trình trùng ngưng tạo nên các đại phân tử sinh học. Hãy sắp xếp các số liên tục tương ứng với các sự kiện theo trình tự đúng với các giai đoạn của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất. Câu 5. Xét 4 quần thể sinh vật của một loài (được kí hiệu là 1,2,3,4) sống ở 4 môi trường có khu phân bố ổn định và không có hiện tượng phát tán cá thể. Diện tích môi trường phân bố và mật độ của 4 quần thể sinh vật được thể hiện qua bảng sau: Quần thể sinh vật 1 2 3 4 Diện tích môi trường (ha) 173 314 219 301 Mật độ (cá thể/ha) 316 180 244 196 Dựa vào kết quả ở bảng trên, hãy cho biết quần thể sinh vật nào có kích thước lớn nhất? Câu 6. Trong các sinh vật sau đây: rau muống, thỏ, sâu bướm, cáo, cỏ tranh, hổ, chim sâu, cà rốt, lúa. Có bao nhiêu sinh vật luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1? ----HẾT--- 10
- Ra đề: Trường THPT Tam Hiệp ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phản biện đề: Trường THPT Nguyễn Khuyến ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút. Đề có 10 trang PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4.5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng, thí sinh được 0.25 điểm 1C 2D 3C 4C 5D 6A 7D 8D 9C 10A 11A 12D 13B 14A 15C 16C 17A 18B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4.0 điểm). Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1.0 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0.25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0.50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1.0 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Sai Sai Đúng Sai b) Đúng Đúng Sai Đúng 11
- c) Đúng Sai Đúng Đúng d) Đúng Đúng Đúng Đúng PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1.5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng, thí sinh được 0.25 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án 1 3 0,6 2413 4 4 ---HẾT--- 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
