intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Võ Trường Toản, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Võ Trường Toản, Đồng Nai”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Võ Trường Toản, Đồng Nai

  1. Ra đề: TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Phản biện đề: TRƯỜNG THPT SÔNG RAY Môn: SINH HỌC ĐỀ SỐ 01 Thời gian làm bài: 50 phút. (Đề có 06 trang) 1. Thời gian làm bài: 50 phút 2. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 3. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết (16 lệnh hỏi); 30% Thông hiểu (12 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi). - Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó: + Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi + Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi. + Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi. Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy). 4. Cách tính điểm: Phần I (18 câu): Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm Phần II (4 câu): - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm; - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm; - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm; - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm. Phần III (6 câu): Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. I. XÁC ĐỊNH SỐ CÂU CHO MỖI CHỦ ĐỀ/NỘI DUNG VÀ TỪNG MỨC ĐỘ ĐỀ THI SỐ 1 Chủ đề/Bài Năng lực sinh học học Nhận thức Tìm hiểu Vận dụng KT, KN đã học sinh học thế giới sống Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thông hiểu Vận dụng Thông hiểu Vận dụng CĐ I: Sinh Chu kì tế 1 học tế bào bào và NT1 nguyên
  2. phân Giảm phân 1 TH4-5 CĐ II: Sinh Quang hợp 1 học cơ thể ở thực vật TH1-3 Hô hấp ở 1 thực vật, NT1 động vật Dinh dưỡng 1 và tiêu hoá TH1-3 ở động vật Tuần hoàn ở 1 động vật NT2 CĐ III: Di DNA và cơ 1 1 truyền học chế tái bản NT1 VD1-2 DNA Gene, quá 1 1 trình truyền NT1 TH1-3 đạt thông tin di truyền và hệ gene Đột biến 1 1 gene TH1-3 TH4-5 Công nghệ 1 gene NT1 Cấu trúc, 1 1 chức năng TH1-3 VD1-2 và đột biến của nhiễm sắc thể Học thuyết 1 1
  3. và học NT6-8 VD3-4 thuyết mở rộng di truyền Mendel Di truyền 1 1 giới tính và TH4-5 VD3-4 Di truyền liên kết với giới tính Liên kết gene và Hoán vị gene Di truyền 1 học người VD3-4 và Di truyền y học Di truyền 1 gene ngoài TH4-5 nhân. Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống Di truyền 1 1 học quần TH1-3 TH4-5 thể CĐ IV: Các bằng 1
  4. Tiến hóa chứng tiến NT1 hóa Quan niệm 1 1 của Darwin NT4-5 TH1-3 về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài Học thuyết 1 1 tiến hóa NT2 TH4-5 tổng hợp hiện đại Tiến hoá lớn 1 và phát sinh NT1 chủng loại CĐ V: Sinh Môi trường 1 thái và các nhân NT2 tố sinh thái Bài 24: Sinh 1 1 thái học NT1 TH1-3 quần thể Quần xã 1 1 sinh vật NT1 TH1-3 Hệ sinh 1 1 thái. Trao NT3 TH4-5 đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái Diễn thế 1
  5. sinh thái NT1 1 NT2 Sinh quyển, 1 khu sinh NT1 học và chu trình Sinh - Địa - Hoá Tổng số 18 câu (18 4 câu (16 6 câu (6 lệnh hỏi) lệnh hỏi) lệnh hỏi) II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ THI SỐ 1 Chủ đề/Bài học Biểu hiện năng lực Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học Dạng thức 1 Dạng thức 2 Dạng thức 3 CĐ I: Chu kì tế bào và Nêu được một số biện pháp phòng tránh ung thư. 1 Sinh nguyên phân NT1 (NLC1) học tế bào Giảm phân Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình 1 giảm phân. TH4-5 (NLC2)
  6. CĐ Quang hợp ở Nêu đươc vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối ̣ 1 II: thực vật với cây, với sinh vật và sinh quyển). TH1-3 Sinh (NLC3) học cơ thể Hô hấp ở động  Giải thích được tác hại của ô nhiễm không khí đến hô 1 vật hấp.  Tìm hiểu được các bệnh về đương hô hấp. ̀ NT2 (NLC4) Dinh dưỡng và  Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng trong xây 1 tiêu hoá ở động dựng chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dương phù ̃ TH1-3 vật hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể. (NLC5) Tuần hoàn ở  Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, mô tả được cấu tạo và hoạt 1 động vật động của hệ mạch. NT1 (NLC6) CĐ DNA và cơ chế  Dựa vào cấu trúc hoá học của phân tử DNA, trình bày 1 III: Di tái bản DNA được chức năng của DNA. Nêu đươc ý nghĩa của các kết ̣ NT1 truyề cặp đặc hiệu A–T và G–C. (NLC7) n học  Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào 1 con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau. VD1-2 (TLN1) Gene, quá trình  Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền 1 truyền đạt thông là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA. TH1-3 tin di truyền và  Nêu đươc khái niệm và các đặc điểm của mã di ̣ 1 (ĐS1A) hệ gene truyền. NT1 (ĐS1B) Đột biến gene  Phân biệt được các dạng đột biến gene. 1 TH1-3  Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột (ĐS1C) 1
  7. biến gene. TH4-5 (ĐS1D) Công nghệ gene  Nêu đươc khái niệm, nguyên lí và một số thành tựu ̣ 1 của công nghệ DNA tái tổ hợp NT1 (NLC8) Cấu trúc, chức  Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày đươc cấụ 1 năng và đột biến trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. TH1-3 của nhiễm sắc  Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột (NLC9) 1 thể biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân biệt được các dạng VD1-2 đột biến số lượng nhiễm sắc thể. (TLN2) Học thuyết và  Nêu đươc tính quy luật của hiện tương di truyền và ̣ ̣ 1 học thuyết mở giải thích thí nghiệm của Mendel. NT6-8 rộng di truyền  Trình bày được cơ sở tế bào học của các thí nghiệm (ĐS2A) 1 Mendel của Mendel dựa trên mối quan hệ giữa nguyên phân, VD3-4 giảm phân và thụ tinh. Nêu đươc vì sao các quy luật di ̣ (ĐS2B) truyền của Mendel đặt nền móng cho di truyền học hiện đại. Di truyền giới  Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính. 1 tính và Di truyền  Vận dụng những hiểu biết về di truyền giới tính và TH4-5 1 liên kết với giới liên kết với giới tính để giải thích các vấn đề trong thực (ĐS2C) VD3-4 tính tiễn. (ĐS2D) Liên kết gene và  Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của hoán 1 Hoán vị gene vị gen.  Trình bày được phưong pháp lập bản đồ di ̛ VD3-4 truyền (thông qua trao đổi chéo). (TLN3)
  8. Di truyền học  Nêu đươc một số phưong pháp nghiên cứu di truyền ̣ ̛ 1 người và Di người (tập trung vào phưong pháp phả hệ). Xây dựng ̛ VD3-4 truyền y học được phả hệ để xác định được sự di truyền tính trạng (TLN4) trong gia đình. Di truyền gene  Trình bày được thí nghiệm chứng minh di truyền gene 1 ngoài nhân ngoài nhân của Correns, từ đó giải thích được gene TH4-5 không những tồn tại trong nhân mà còn tồn tại ngoài (NLC10) nhân (trong các bào quan như ti thể, lạp thể). Di truyền học  Phân tích được cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ 1 quần thể phấn và quần thể giao phối gần. TH1-3  Trình bày được định luật Hardy – Weinberg và điều (TLN5) kiện nghiệm đúng. 1 TH4-5 (TLN6) CĐ Các bằng chứng  Trình bày được các bằng chứng tiến hoá: bằng chứng 1 IV: tiến hóa hoá thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học NT1 Tiến phân tử. (NLC11) hóa Quan niệm của Nêu đươc phưong pháp mà Darwin đã sử dụng để xây ̣ ̛ 1 Darwin về chọn dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài NT2-5 lọc tự nhiên và (quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết). (NLC12) hình thành loài Học thuyết tiến  Trình bày được các nhân tố tiến hoá (đột biến, di – 1 hóa tổng hợp nhập gene, chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên, giao TH1-3 hiện đại phối không ngẫu nhiên). 1 (NLC14)  Phát biểu được khái niệm thích nghi và trình bày NT2 được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi. (NLC13) 1  Phát biểu được khái niệm loài sinh học và cơ chế hình TH4-5 thành loài. (NLC15)
  9. Tiến hoá lớn và  Dựa vào sơ đồ, trình bày được các đại địa chất và 1 phát sinh chủng biến cố lớn thể hiện sự phát triển của sinh vật trong các NT1 loại đại đó. Nêu đươc một số minh chứng về tiến hoá lớn ̣ (NLC16) CĐ V: Môi trường và  Trình bày được các quy luật về tác động của các nhân 1 Sinh các nhân tố sinh tố sinh thái lên đời sống sinh vật (giới hạn sinh thái; tác NT1 thái thái động tổng hợp của các nhân tố sinh thái; tác động không (NLC17) đồng đều của các nhân tố sinh thái). Bài 24: Sinh thái  Phân tích được các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh 1 học quần thể trong quần thể. Lấy được ví dụ minh hoạ. NT1 1  Trình bày được các kiểu biến động số lương cá thể ̣ (ĐS3A) TH1-3 của quần thể. (ĐS3B) Quần xã sinh vật  Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: 1 thành phần loài (loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ NT1 chốt); chỉ số đa dạng và độ phong phú trong quần xã; (ĐS3C) cấu trúc không gian; cấu trúc chức năng dinh dương. ̃  Trình bày được khái niệm và phân biệt đươc các mối ̣ quan hệ giữa các loài trong quần xã (cạnh tranh, hợp tác, 1 cộng sinh, hội sinh, ức chế, kí sinh, động vật ăn thực TH1-3 vật, vật ăn thịt con mồi). (ĐS3D) Hệ sinh thái.  Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Phân biệt được 1 Trao đổi vật chất các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái NT3 và chuyển hoá - Nêu được khái niệm hiệu suất sinh thái (sản lương sơ ̣ (ĐS4A) năng lượng trong cấp, sản lương thứ cấp); tháp sinh thái. Phân biệt được ̣ 1 hệ sinh thái các dạng tháp sinh thái. Tính được hiệu suất sinh thái TH4-5 của một hệ sinh thái. (ĐS4B) Diễn thế sinh thái - Phân tích đươc nguyên nhân và tầm quan trọng của ̣ 1 diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn. NT1 - Nêu được một số hiện tương ảnh hương đến hệ sinh ̣ ̉ (ĐS4C) thái như: sự ấm lên toàn cầu; sự phì dương; sa mạc hoá. ̃ 1 NT2
  10. Giải thích được vì sao các hiện tương đó vừa tác động ̣ (ĐS4D) đến hệ sinh thái, vừa là nguyên nhân của sự mất cân bằng của hệ sinh thái. Sinh quyển, khu  Trình bày được các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh 1 sinh học và chu học của các khu sinh học đó. NT1 trình Sinh - Địa - (NLC18) Hoá Tổng số 18 câu (18 4 câu (16 6 câu (6 lệnh hỏi) lệnh hỏi) lệnh hỏi)
  11. III. ĐỀ THI SỐ 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Chọn đáp án trả lời đúng nhất: Câu 1. Biện pháp nào sau đây có khả năng phòng tránh bệnh ung thư? A. Tránh xa thuốc lá, hạn chế các thức uống có cồn. B. Ăn các thức ăn có nguồn gốc lạ, tăng cường ăn các loại thức ăn nhanh. C. Nên tiếp xúc thường xuyên với ánh nắng gắt của mặt trời. D. Không nên tập luyện thể dục, thể thao vì ảnh hưởng đến sức khỏe. Câu 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân gồm: A. di truyền, hormone sinh dục, hóa chất, đủ vitamin và khoáng chất, căng thẳng kéo dài. B. không được di truyền, hormone sinh dục, hóa chất, chất dinh dưỡng, căng thẳng kéo dài. C. di truyền, hormone sinh dục, hóa chất, chất dinh dưỡng, căng thẳng kéo dài. D. di truyền, hormone sinh dục, hóa chất, chất dinh dưỡng, làm việc và nghỉ ngơi đều đặn. Câu 3. Nội dung không đúng khi nói về vai trò của quang hợp ở thực vật là A. giải phóng CO2 góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính. B. tạo ra thức ăn giúp duy trì sự sống cho phần lớn các sinh vật trong sinh giới. C. cung cấp một số nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp. D. điều hòa lượng CO2 và O2 trong sinh quyển. Câu 4. Bệnh đường hô hấp có thể gây ra hậu quả xấu đối với sức khoẻ con người, thậm chí tử vong. Khói thuốc lá là một trong những nguyên nhân gây bệnh đường hô hấp. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ con người? A. Khói thuốc lá chứa khoảng 7000 hoá chất, trong đó có 69 chất gây ung thư, gây ra 25 loại bệnh. B. Khói thuốc lá có thể gây ra các bệnh liên quan đến đường hô hấp như: ung thư phổi, ung thư vòm h C. Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp. D. Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút thuốc. Câu 5. Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hóa được sữa? A. Do cơ thể sản xuất quá nhiều enzyme lactase gây ức chế sự tiêu hóa sữa. B. Do sữa làm ngăn cản quá trình tiêu hóa cơ học trong ruột non. C. Do cơ thể không có enzyme lactase – enzyme thủy phân lactose. D. Do cơ thể không có enzyme pepsin – enzyme thủy phân lactose. Câu 6. Trước khi bác sĩ khám bệnh cho bạn, thì bác sĩ sẽ cử cô điều dưỡng đo huyết áp cho bạn. Máy đo huyết áp hiện lên các chỉ số như hình dưới đây. Các chỉ số từ trên xuống dưới là các chỉ số gì và khả năng bạn đang bị bệnh gì? A. huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương/nhịp tim; bạn có huyết áp bình thường. B. huyết áp tâm trương/huyết áp tâm thu/nhịp tim; bạn có huyết áp cao.
  12. C. huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương/nhịp tim; bạn có huyết áp cao. D. huyết áp tâm trương/huyết áp tâm thu/nhịp tim; bạn có huyết áp bình thường. Câu 7. Sự kết hợp đặc hiệu A-T và G-C trong quá trình tái bản DNA đảm bảo cho A. thông tin di truyền trong DNA được dịch mã thành các phân tử protein. B. thông tin di truyền trong DNA truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ. C. DNA “ghi mã” đủ mọi thông tin qua quá trình phiênmã. D. hai mạch khuôn nhanh tách nhau ra để tạo chạc chữ Y. Câu 8. Quy trình kĩ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau (thường từ 2 loài) rồi chuyển vào tế bào nhận. Đây là quy trình công nghệ A. di truyền. B. DNA tái tổ hợp. C. thực vật biến đổi gene. D. động vật biến đổi gen. Câu 9. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực (https://khoahoc.vietjack.com/question/1462162/), sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính lần lượt là A. 30 nm và 11 nm. B. 10 nm và 30 nm. C. 11 nm và 300 nm D. 30 nm và 300 nm Câu 10. Ở người, khi nói về sự di truyền của các gene nằm trong tế bào chất, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các gene nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân. B. Chỉ có bố truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực. C. Cả bố và mẹ đều truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái. D. Chỉ có mẹ truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử cái. Câu 11. Cho các cặp cơ quan sau: I. Gai xương rồng và lá cây lúa. II. Vây cá mập và vây cá voi. III. Tuyến nước bọt của chó và tuyến nọc độc của rắn. IV. Chân trước chuột chũi và chân trước dế chũi. Có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh sự tiến hóa phân ly? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 12. Theo Darwin, quan niệm về sự hình thành loài mới là A. sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện loài mới. B. loài được hình thành dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. C. loài được hình thành một cách dần dần liên tục, trong tiến hóa không có loài nào bị đào thải. D. quá trình hình thành loài mới chịu sự tác động của các nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. Câu 13. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là A. đột biến và giao phối B. chọn lọc tự nhiên C. yếu tố ngẫu nhiên D. cách li Câu 14. Yếu tố nào sau đây không gây ra sự biến đổi về tần số allele trong quần thể? A. Các biến động di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gene. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
  13. Câu 15. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. C. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. Câu 16. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là A. Tân sinh -> Trung sinh -> Thái cổ -> Cổ sinh -> Nguyên sinh. B. Thái cổ -> Cổ sinh -> Nguyên sinh -> Tân sinh -> Trung sinh. C. Nguyên sinh ->Thái cổ -> Cổ sinh -> Trung sinh -> Tân sinh. D. Thái cổ -> Nguyên sinh -> Cổ sinh -> Trung sinh -> Tân sinh. Câu 17. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển. B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 18. Bổ sung các vi sinh vật cố định đạm trên khu vực đất nghèo dinh dưỡng là biện pháp phục hồi sinh học nào trong các biện pháp sau? A. Làm giàu sinh học. B. Cải tạo sinh học. C. Phát triển sinh học. D. Gia tăng sinh học. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các nhận định nói về di truyền phân tử sau đây, đúng hay sai? A. Tính đặc trưng và ổn định của DNA không được duy trì ổn định qua nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. (S) B. Cấu trúc của DNA không thay đổi trong suốt quá trình tồn tại nên có thể trở thành một phương pháp giám định. (Đ) C. Trong ba dạng đột biến điểm thì đột biến thay thế cặp nucleotide ít làm thay đổi về thành phần các nucleotide trong mã bộ ba nhất. (Đ) D. Khi nghiên cứu về cấu trúc và hoạt động của operon Lac, Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotide ở giữa vùng vận hành thì có thể làm cho các gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA được phiên mã ngay cả khi một trường không có lactose. Đ Câu 2. Các hình ảnh dưới đây nói về quy luật di truyền Mendel và quy luật di truyền liên kết với giới tính. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây là đúng hay sai?
  14. Hình 1: Cặp NST giới tính XY Hình 2: Các NST phân li độc lập Hình 3: Cơ chế bệnh máu khó đông ở người A. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, Ở hình 2 nếu các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. (Đ) B. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Các gene phân li theo sơ đồ ở hình 2. Cho phép lai (P): AaBbddEe x AaBbDdEE thu được F1 có 36 loại kiểu gene và 8 loại hiểu hình. (Đ) C. Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY (hình 1) ở người được kí hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình sau. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng I và IV; III và VI. (Đ) D. Ở người, bệnh máu khó đông do gene h nằm trên nhiễm sắc thể X, các trường hợp còn lại máu đông bình thường. Cơ chế gây bệnh thể hiện ở hình 3 chắc chắn bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, 100% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh. (S) Câu 3. Khi nói về các đặc điểm của quần thể và quần xã sinh vật, các nhận định sau đây là đúng hay sai? A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường. (S) B. Trong các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật thì mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tỉ lệ sinh sản và tử vong. (Đ) C. Quần xã sinh vật không có đặc trưng mật độ cá thể của quần thể. (Đ) D. Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. (S) Câu 4. Có một nhóm học sinh ra vườn, quan sát được một hệ sinh thái như hình dưới. Sau đó bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông đưa ra các nhận định dưới đây. Nhận định của các bạn là đúng hay sai?
  15. A. Bạn Xuân cho rằng: Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái bao gồm thành phần vô sinh (môi trường vật lí) và thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật). (Đ) B. Hạ nói: Trong 1 chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái trên gồm có: Cỏ -> Cào cào -> Chim sẻ. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108 kcal, tổng năng lượng của cào cào là 7,6.10 7 kcal. Thì hiệu suất sinh thái của cào cào là 1%? (S) C. Thu khẳng định: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái trong vườn có thể là sự cạnh tranh giữa các nhóm loài trong quần xã.(Đ) D. Đông nghĩ và nói rằng: Sa mạc hóa là hiên tượng suy thoái hệ sinh thái trên cạn. Nếu đất trong khu vườn này bị sa mạc hóa thì các loài sinh vật sẽ bị suy giảm và đất ngày càng khô cằn. (Đ) PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiêm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một phân tử DNA được đánh dấu nguyên tử nitrogenous phóng xạ (N 15) ở cả hai mạch. Phân tử DNA này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có (N 14). Sau 3 lần nhân đôi sẽ thu được ... phân tử DNA không có nguyên tử (N15)? (đáp án: 6) Câu 2. Một loài lúa nước (Oryza sativa) có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24; một loài lúa mì (Triticum aestivum) có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =42. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể bằng...? (Đáp án: 33) Câu 3. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gene không allele (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gene quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn: 12% hoa đỏ, quả bầu dục: 26,75% hoa hồng, quả tròn: 10,75% hoa hồng, quả bầu dục: 4% hoa trắng, quả tròn: 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là ...? (Đáp án: 3/59) Câu 4. Ở người, tính trạng nhóm máu do gene I nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Gene I có 3 alelle là IA, IB, IO , trong đó IA và IB đều trội so với I O nhưng không trội so với nhau. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền tính trạng nhóm máu của một dòng họ. (https://images.search.yahoo.com/search/images;_ylt=AwrO6HD.n_9mYtIBWe5XNyoA;_yl u=Y29sbwNncTEEcG9zAzEEdnRpZAMEc2VjA3BpdnM ). Biết không xảy ra đột biến. Cặp vợ chồng 10-11 sinh con có nhóm máu O với xác suất bằng ...? (Đáp án: 50%)
  16. Câu 5. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Theo lý thuyết, trong 1600 cá thể ở thế hệ F3 thì cá thể có kiểu gene lặn bằng ...? (Đáp án: 830). Câu 6. Trong các phương án sau đây, có ... phương án nói về điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy – Weinberg? (Đáp án: 04) 1. Số lượng cá thể lớn, diễn ra sự ngẫu phối. 2. Các cá thể phải lựa chọn kiểu giao phối tương ứng, phù hợp. 3. Các cá thể có khả năng sinh sản như nhau. 4. Quần thể được cách ly vơi quần thể khác. 5. Không có đột biến và chọn lọc. 6. Có cả những cá thể sinh sản tốt, sinh sản yếu thì quần thể mới cân bằng. --------------------------Hết--------------------------- IV. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 A C A C C C B B B Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 D D B A D C D B B PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: A. Sai B. Đúng C. Đúng D. Đúng Câu 2:
  17. A. Đúng B. Đúng C. Đúng D. Sai Câu 3: A. Sai B. Đúng C. Đúng D. Sai Câu 4: A. Đúng B. Sai C. Đúng D. Đúng PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiêm trả lời ngắn. Câu 1. 6 phân tử DNA Câu 2. 33 Câu 3. 3/59 Câu 4. 50% Câu 5. 830 Câu 6. 4.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
120=>0