intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:81

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Đồng Nai” giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Đồng Nai

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI TRƯỜNG THPT TAM PHƯỚC (Trường ra đề) (Trường phản biện) ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kê thời gian phát đê MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO 1 1. Ma trận
  2. Mức độ Tổng số câu đánh Đơn vị Nội giá STT kiến dung thức Vận Biết Hiểu dụng I III II III I II III 1 Dao động 1. Dao động điều hoà 1 2 2 5 Con lắc đơn 1 1 2 2 1 2 Sóng 1. Mô tả sóng 3. Sóng điện từ 1 1 5. Sóng dừng 1 3 Trường 1. Dòng điện không đổi điện 1 3 (Điện trường) 4 Vật lí Sự chuyển thể 1 1 nhiệt Nhiệt lượng, nhiệt dung riêng 4 1 5 Khí lí Mô hình động học phân tử chất khí 1 1 tưởng 5 Động năng phân tử 1 1 Phương trình dẳng áp 1 1 6 Từ Khái niệm từ trường 2 trường
  3. Mức độ Tổng số câu đánh Đơn vị Nội giá STT kiến dung thức Vận Biết Hiểu dụng I III II III I II III 1 Dao động 1. Dao động điều hoà 1 2 2 5 Con lắc đơn 1 1 2 2 1 2 Sóng 1. Mô tả sóng 3. Sóng điện từ 1 1 5. Sóng dừng 1 3 Trường 1. Dòng điện không đổi điện 1 3 (Điện trường) 4 Vật lí Sự chuyển thể 1 1 nhiệt Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang 1 1 4 7 dòng điện; Cảm ứng từ Từ thông; 1 1 Cảm ứng điện từ 7 Vật lí hạt Cấu trúc hạt nhân nhân và 1 1 phóng xạ Độ hụt khối và năng lượng liên kết hạt 1 1
  4. Mức độ Tổng số câu đánh Đơn vị Nội giá STT kiến dung thức Vận Biết Hiểu dụng I III II III I II III 1 Dao động 1. Dao động điều hoà 1 2 2 5 Con lắc đơn 1 1 2 2 1 2 Sóng 1. Mô tả sóng 3. Sóng điện từ 1 1 5. Sóng dừng 1 3 Trường 1. Dòng điện không đổi điện 1 3 (Điện trường) 4 Vật lí Sự chuyển thể 1 1 nhiệt nhân Phản ứng hạt nhân 2 2 4 Phóng xạ 1 8 9 23 40
  5. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ MÔN VẬT LÍ ĐỀ 1 Đơn vị Số câu hỏi/thứ tự câu hỏi Nội dung Mức độ đánh giá PI PIII kiến thức
  6. Đơn vị Số câu hỏi/thứ tự câu hỏi Nội dung Mức độ đánh giá LỚP 11 kiến thức Dao động 1. Dao động điều hoà Nhận biết: C11 Khái niệm chu kỳ, tần số trong do động điều hoà Vận dụng C1 -Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động sử dụng linh hoạt công thức tính chu ký của con lắc đơn. Vận dụng C12 4 - Sử dụng đồ thị, phân tích và mô tả được sự chuyển hoá động năng và thế năng theo li độ trong dao động điều hoà. Vận dụng 1 Xác định các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà vận dụng các công thức tính quãng đường, thời gian và tốc độ trung bình. Con lắc đơn Vận dụng 3 - Các công thức chu kỳ của con lắc đơn - Xác định phương pháp thí nghiệm và tính gia tốc trọng trường của trái đất thông qua kết quả thu được từ thí nghiệm Thông hiểu: C2 Sóng 1. Mô tả sóng - Từ phương trình truyền sóng xác định được cá đại lượng trong phương trình sử dụng công thức tính tốc độ truyền sóng. Vận dụng C13 - Xác định được bước sóng và chu kì trong hiện tượng tự nhiên. Vận dụng công thức liên hệ tính bước sóng. 3. Sóng điện từ Vận dụng C 14 - Sử dụng công thức liên hệ các đại lượng f, v, λ thực hiện phép tính. 5. Sóng dừng Thông hiểu: C8 - Xác định được nút và bụng của sóng dừng. - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng dừng và giải thích được sự hình thành sóng dừng. - Sử dụng hình ảnh (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước)
  7. Đơn vị Số câu hỏi/thứ tự câu hỏi Nội dung Mức độ đánh giá kiến thức xác định được nút và bụng của sóng dừng Trường 1. Dòng điện không đổi Thông hiểu: điện Sử dụng công thức định luật Ohm cho đoạn mạch thực hiện phép C3 (Điện tính trường) Thông hiểu: Xác định chiều dòng điện dựa vào chiều chuyển động có hướng của các hạt mang điện Vận dụng. C5 Sử dụng công thức định luật Ohm cho đoạn toàn mạch thực hiện phép tính Lớp 12 Vật lí nhiệt Sự chuyển thể Nhận biết C7 - Sử dụng mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Nhận biết được các quá trình chuyển thể của các chất. Nhiệt lượng, nhiệt dung riêng, Vận dụng C 16 Vận dụng công thức tính hiệu suất và kiến thức vật lí nhiệt giải quyết bài toàn thực tế. Vận dụng 5 Công thức tính nhiệt lượng Cân bằng nhiệt Vận dụng Tính nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng, vận dụng linh hoạt tính công công suất Khí lí tưởng Mô hình động học phân tử chất Nhận biết C6 khí - Từ các kết quả thực nghiệm hoặc mô hình, thảo luận để nêu được các giả thuyết của thuyết động học phân tử chất khí Động năng phân tử Nhận biết C15 Nhớ công thức tính động năng chuyển động nhiệt trung bình của một phân tử chất Phương trình dẳng áp Vận dụng C 17
  8. Đơn vị Số câu hỏi/thứ tự câu hỏi Nội dung Mức độ đánh giá kiến thức Vận dụng công thức đẳng quá trình Từ trường Khái niệm từ trường Nhận biết - Nêu được từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng của vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn Thông hiểu mang dòng điện; Cảm ứng từ - Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây C4 dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. - Xác định các hướng trong không gian để thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương ánvận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ. - Nhận biết (phân biệt) được đâu là tương tác từ. C9 Vận dụng - Vận dụng được biểu thức tính lực . - Xác định được từ trường do dòng điện trong dây dẫn thẳng gây ra Từ thông; Vận dụng 2 Cảm ứng điện từ - Tính từ thông, độ biến thiên từ thông và suất điện động cảm ứng Vật lí hạt Cấu trúc hạt nhân Nhận biết C10 nhân và Mô tả được mô hình đơn giản của nguyên tử gồm proton, neutron và phóng xạ electron Độ hụt khối và năng lượng liên Vận dụng C 18 kết hạt nhân Công thức tính năng luọng liên kết và năng ượng liên kết riêng. Phản ứng hạt nhân Nhận biết Điều kiện xảy ta phản ứng dây truyền. Đặc điểm phản ứng dây truyền Vận dụng Tính năng lượng toả ra hay thu vào của một và của nhiều phản ứng hạt nhân. Phóng xạ Vận dụng 6 Các công thức tính độ phóng xạ
  9. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI TRƯỜNG THPT TAM PHƯỚC (Trường ra đề) (Trường phản biện) ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kê thời gian phát đê MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO 1 Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. Cho biết: ; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một con lắc đơn, trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi tăng độ dài của nó thêm 20 cm, trong cùng khoảng thời gian Δt như trên, con lắc thực hiện 10 dao động. Chiều dài lúc sau của con lắc là: A.500/11cm. B. 720/11 cm. C. 45, 25 cm. D. 65,25 cm. Câu 2. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là: , với thời gian t tính bằng giây, x tính bằng m. Tốc độ truyền sóng này có giá trị là A. 3 (m/s). B. 30 (m/s. C. 6 (cm/s) . D. 6 (m/s). Câu 3. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là A. 1A. B. 1,5A. C. 2A. D. 2,5A. Câu 4. Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 (N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là
  10. A. 0,4 (T). B. 0,8 (T). C. 1,0 (T). D. 1,2 (T). Câu 5. Một acquy có suất điện động . Khi được nối với một điện trở ngoài sẽ xuất hiện dòng diện . Trường hợp đoản mạch thì cường độ dòng điện sẽ bằng A. . B. . C. . D. . Câu 6. Tìm phát biểu sai A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua. B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử có thể bỏ qua. C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm. D. Khí lí tưởng gây áp suất lên thành bình. Câu 7. Điều nào sau đây không đúng? A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng. B. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. C. Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. D. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
  11. Câu 8. Một bạn học sinh sử dụng các dụng cụ: 1. Âm thoa. 2. Ống thuỷ tinh hình trụ thẳng đứng có vạch chia. 3. Búa cao su. 4. Nước. Tiến hành làm thí nghiệm như sau: Gõ âm thoa rồi giữ cố định trên miệng ống, nghe âm thanh tạo ra. Thay đổi mực nước trong ống. Tiến hành nhiều lần lặp đi, lặp lại. mỗi lần chỉ thay đổi rất ít độ cao nước trong ống. Với độ cao mực nước trong ống để nghe âm tạo ra là lớn nhất thì kết luận nào sau đây là sai ? A. Độ cao của cột không khí ngắn nhất mà cho âm nghe rõ nhất bằng một nửa bước sóng. B. Phần tử không khí ngay trên mặt nước là nút sóng vì sóng tới và sóng phản xạ tại đây ngược pha. C. Trong ống có sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ. D. Khi âm nghe rõ nhất thì phần tử không khí trên miệng ống dao động với biên độ lớn nhất (là bụng sóng). Câu 9. Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây? A. Một thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau. B. Hai thanh nam châm đặt gần nhau. C. Một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau D. Một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau. Câu 10. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ:
  12. A. Các proton B. Các neutron C. Các electron D. Các nucleon Câu 11. Tần số dao động là A. số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 1s. B. khoảng thời gian để vật đi từ bên này sang bên kia của quỹ đạo chuyển động. C. khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí ban đầu. D. khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại trạng thái ban đầu. Câu 12. Cho một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox và quanh gốc tọa độ O. Một đại lượng Y nào đó của vật phụ thuộc vào li độ x của vật theo đồ thị có dạng một phần của đường parabol như hình vẽ bên. Y là đại lượng nào trong số các đại lượng sau? A. Vận tốc của vật. C. Động năng của vật. B. Thế năng của vật. D. Gia tốc của vật. Câu 13. Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng truyền qua trước mặt trong 8 (s). Tốc độ truyền sóng nước là A. v = 0,8 m/s. B. v = 1,25 m/s. C. v = 1,5 m/s. D. v = 0,67 m/s. Câu 14. Sóng điện từ có tần số 107 Hz truyền với tốc độ có bước sóng là A. 3 m. B. 6m. C. 60 m. D. 30 m.
  13. Câu 15. Công thức tính động năng chuyển động nhiệt trung bình của một phân tử chất khí là A. . B. . C. . D. . Câu 16. Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 22%, cường độ bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 980 W/ m2, diện tích bộ thu là 20 m2. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J / kg.K, khối lượng riêng của nước là 3 1000 kg / m . Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng thêm là: A. 46,4 0C B. 319,4 K C. 5,3 K D. 10,6 K Câu 17. Ở nhiệt độ thể tích của một lượng khí là Thể tích lượng khí đó ở khi áp suất khí không đổi nhận giá trị là A. B. C. D. Câu 18. Hạt nhân có năng lượng liên kết là 783 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là A. l9,6 MeV/nucleon. B. 6,0 MeV/nucleon. C. 8,7 MeV/nucleon. D. 15,6 MeV/nucleon. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Dùng bếp điện để đun một ấm nhôm khối lượng 600g đựng 1,5 lít nước ở nhiệt độ 20 0C. Sau 35 phút đã có 20% lượng nước trong ấm hoá hơi ở nhiệt độ sôi 1000C. Biết có 100% nhiệt lượng mà bếp toả ra được dùng vào việc đun ấm nước. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K ; của nước là 4200J/kg.K; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi 1000C là 2,26.106J/kg. Khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít. a) Nhiệt lượng cần thiết để 1,5 lít nước từ 200C đến 1000C là 504000 J. Đ b) Lượng nước đã hoá hơi là 0,03 kg. S 0,3 kg c) Nhiệt lượng mà bếp điện cung cấp để đun nước là 1224240 J. Đ d) Nhiệt lượng trung bình mà bếp điện cung cấp cho ấm nước trong mỗi giây là 675,22 J. S 582,97J
  14. Câu 2. Một tia sét phóng từ đám mây xuống mặt đất theo hướng vuông góc với mặt đất tại một điểm trên đường xích đạo. Coi rằng tia sét chứa các electron và có cường độ 2.104A. Từ trường Trái đất có độ lớn 5.10-5T. a) Dòng điện do tia sét phóng ra có chiều hướng từ mặt đất lên đám mây. Đ b) Lực do từ trường Trái đất tác dụng lên tia sét hướng về phía Đông. S c) Lực do từ trường Trái đất tác dụng lên tia sét có độ lớn 1N. Đ d) Từ trường do tia sét tạo ra cân bằng với từ trường Trái đất nên không gây nguy hiểm. S Câu 3. Một đoạn cáp dài mang dòng điện đến động cơ khởi động ô tô tạo với từ trường của Trái đất có B = 5.10-5T một góc 600. a) Khi dây chịu lực của từ trường Trái đất có độ lớn 7.10-5N thì dòng điện chạy qua dây có độ lớn 2,2A. Đ b) Từ trường do dòng điện này gây ra cách nó 5cm có độ lớn là 8,8.10-6 T. Đ c) Từ trường Trái đất làm vỏ ô tô tích điện. S d) Nếu xe ô tô chạy nhanh thì từ trường Trái đất sẽ thay đổi. S Câu 4. Hạt nhân hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân và kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,1897 u. a) Neutron nhiệt là neutron chuyển động với vận tốc lớn dễ dàng hấp thụ để có thể duy trì các phản ứng dây chuyền. S b) Quá trình này giải phóng kèm theo 2 hạt neutron mới. Đ c) Năng lượng toả ra sau phản ứng là 176,7 MeV. Đ d) Năng lượng toả ra khi 50 g phân hạch hoàn toàn theo phản ứng trên là 3620 GJ Đ PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Kể từ lúc t = 0, tốc độ trung bình của vật sau khi đi được sau 5 (s) bằng bao nhiêu cm/s? 20(cm/s). Câu 2. Một cuộn dây quấn tròn trên một mặt phẳng có 100 vòng và bán kính 0,1m. Cuộn dây đặt trong từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng từ. Nếu cho cảm ứng từ tăng đều đặn từ 0,2T lên gấp đôi trong thời gian 0,1s. Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây sẽ có độ lớn bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến phần trăm theo đơn vị V) 6,28 V
  15. Câu 3. Thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học sinh đo chiều dài con lắc đơn dài 94,3 cm và dùng đồng hồ bấm dây đo thời gian của 20 dao động là 38,8 s. Lấy. Gia tốc trọng trường tại đó bằng bao nhiêu m/s2? (Kết quả làm tròn đến chữ số thứ nhất sau dấu phẩy thập phân) 9,9 m/s2 Câu 4. Một vật nhỏ có khối lượng 400 g dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Đồ thị hình bên mô tả sự thay đổi thế năng Wt của vật theo li độ x. Tần số dao động của vật là . Giá trị của a là bao nhiêu ? 10 Câu 5. Buổi sáng đi học một học sinh mang theo một bình chứa 1,2 lít nước giữ nhiệt ở nhiệt độ 83 0C. Khi hết tiết hai, học sinh này lấy nước trong bình pha với nước nguội 23 oC để được 400 ml nước ở 38 oC. Coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước nóng và nước nguội. Sau đó trong bình còn bao nhiêu ml nước? 1100 Câu 6. Technetium là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, cơ tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm liều dược chất chứa technetium với độ phóng xạ 325 MBq. Cho biết chu kì bán rã của technetium là 6,01 giờ. Độ phóng xạ của liều dược chất trong người bệnh nhân sau khi tiêm 8,00 giờ là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị MBq và lấy phần nguyên). 129 MBq. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN: VẬT LÍ (Đề thi có … trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
  16. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 D 2 D 11 A
  17. 3 B 12 C 4 B 13 B 5 A 14 D
  18. 6 B 15 A 7 C 16 B 8 A 17 C
  19. 9 C 18 C PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm Học sinh chỉ lực chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm Học sinh chỉ lực chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm Học sinh chỉ lực chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm Học sinh chỉ lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
69=>0