
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thực hành Sư phạm, Đồng Nai
lượt xem 3
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thực hành Sư phạm, Đồng Nai’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thực hành Sư phạm, Đồng Nai
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG PTTH SƯ PHẠM MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024-2025 ĐỀ SỐ 1 Phân tích đề thi minh họa TN 2025 về số ý của các chủ đề như sau: Phần Phần Chủ Phần I Tổng Tổng số câu/ ý II III đề/ Nội STT dung Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 1 2 2 2 2 Vật lí nhiệt Câu Câu 1,4 2,3 2 2 1 5 2 1 2 7 3 3 Khí lí 4 Câu tưởng Câu Câu Câu Câu Câu 6 1b, 5,7 1c, 2d 1a,d 1,2 2a,b,c 3 4 1 1 3 1 2 4 4 4 13 Từ Câu trường Câu Câu 8,9 Câu 10 Câu 13 Câu 3a 3b,c,d 3,4 11,12 4 Vật lí 2 1 1 3 2 2 2 5 12 hạt Câu Câu Câu nhân Câu 15 Câu 4c Câu 4a 14, 16 4b,d 5,6 5 Mở 1 1 1 1 rộng 9 2 10, 11 Câu 17 Câu 18
- Tổng 11 6 1 5 6 5 6 16 12 12 40 ĐIỂM/% 4,5 điểm 4,0 điểm 1,5 điểm 40% 30% 30% 10
- Bản đặc tả Số câu hỏi Nội dung Mức độ đánh giá PI PIII 1. Vật lí nhiệt Nhận biết: - Nhận biết được nội dung thí C1 nghiệm Brown - Nhận biết được đơn vị của C4 nhiệt dung riêng - Biết được các thiết bị cơ bản đo các đại lượng vật lí Thông hiểu: - Quan sát đồ thị chuyển thể của chất đưa ra nhận định về C2 các quá trình chuyển thể của chất theo thời gian .- Giải thích được sự truyền nhiệt giữa các vật. C3 - Xử lí bảng số liệu tính giá trị trung bình 2. Khí lí tưởng Nhận biết: - Nêu được các trường hợp của C5 đẳng quá trình - Nêu được hệ thức, nội dung C7 các định luật chất khí Thông hiểu: - Xác định được các thông số C6 trạng thái của một khối khí Vận dụng:
- - Vận dụng tính động năng tịnh tiến trung bình từ nhiệt độ - Vận dụng được phương trình C1,C2 trạng thái khí lí tưởng 3. Từ trường Nhận biết: - Nêu được tính chất của từ trường (tương tác từ) C8, C9, C17 - Nhận biết được một số tính chất của sóng điện từ. - Mô tả được đại lượng Cảm ứng từ - Nêu được hiện tượng cảm ứng C11, C12 điện từ Thông hiểu: - Xác định chiều đường sức từ C10 - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ. - Từ đồ thị dòng điện xoay C18 chiều nhận dạng các thông số. Vận dụng: - Thực hiện xác định hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong C4 từ trường và vận dụng được biểu thức tính lực . - Phân tích được trường hợp không xảy ra được hiện tượng cảm ứng điện từ - Xác định được từ thông qua diện tích S
- - Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về C13 C3 cảm ứng điện từ. 4. Vật lí hạt nhân Nhận biết: - Nhận biết cấu tạo hạt nhân. C14 - Nêu được mối liên hệ giữa năng lượng liên kết riêng và độ bền vững của hạt nhân. - Nêu được sự phân hạch và sự tổng hợp hạt nhân - Nhận biết được sự chuyển động của các tia phóng xạ trong C16 điện trường Thông hiểu: - Xác định được nucleon và số C15 proton, số newtron - Mô tả được sơ lược một số tính chất của các phóng xạ - Xác định được số hạt nhân trong một hỗn hợp Vận dụng: - Vận dụng được định luật phóng xạ C5,C6 - Vận dụng phản ứng phân hạch
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG PTTH SƯ PHẠM MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. Cho biết: n = 3,14; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nội dung thí nghiệm Brown là A. quan sát hạt phấn hoa bằng kính hiển vi. B. quan sát chuyển động của hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi. C. quan sát cánh hoa trong nước bằng kính hiển vi. D. quan sát chuyển động của cánh hoa. Câu 2. Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian. Trong các nhận định sau, nhận định đúng? A. Quá trình nóng chảy diễn ra thời gian 1,5 phút. B. Quá trình nóng chảy diễn ra trong 1 phút đầu tiên. C. Từ phút đến t=2,5 phút nước ở thể lỏng. D. Từ t=2,5 phút đến t=3,5 phút nước bắt đầu sôi. Câu 3. Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 22°C trong khi nhiệt độ không khí là 25°C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do A. Nước cách nhiệt tốt hơn không khí. B. Trong không khí có hơi nước. C. Nước trên da bạn đã bay hơi. D. Hơi nước trong không khi bị ngưng tụ trên da bạn. Câu 4. Đơn vị của nhiệt dung riêng của một chất là A. J/kg
- B. kg/J C. J/kg.K D. kg/J.K Câu 5. Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình? A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín. B. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng. C. Đun nóng khí trong một xi-lanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động. D. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình. Câu 6. Một bình đựng khí có dung tích 6.10-3 m3 đựng khí áp suất 2,75.106 Pa. Người ta xả van khí trong bình để bơm các quả bóng bay sao cho bóng có thể tích 3,3.10-3 m3 và khí trong bóng có áp suất 105 Pa. Nếu coi nhiệt độ của khí không đổi thì số lượng bóng bơm được là A.50 quả bóng. B. 48 quả bóng. C. 52 quả bóng. D. 49 quả bóng. Câu 7. Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? A. B. C. D. Câu 8. Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với A. các điện tích chuyển động. B. nam châm đứng yên. C. các điện tích đứng yên. D. nam châm chuyển động. Câu 9. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào là tương tác từ? A. Trái Đất hút Mặt Trăng. B. Lược nhựa sau khi cọ xát với dạ có thể hút những mẫu giấy vụn. C. Hai quả cầu tích điện đặt gần nhau. D. Hai dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt gần nhau. Câu 10. Xét một ống dây có dòng điện chạy qua và một nam châm thử định hướng như hình dưới. Biết A và B là các cực của nguồn điện không đổi. A. Đường sức từ trong lòng ống dây có hướng từ trái sang phải. B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều từ phải sang trái.
- C. A là cực dương. D. B là cực dương. Câu 11. Chọn phát biểu đúng. Nguyên tắc hoạt động của đàn ghi ta điện dựa vào A. hiện tượng tự cảm. B. hiện tượng cảm ứng điện từ. C. việc sử dụng trường quay. D. tác dụng của lực từ. Câu 12. Thiết bị điện nào sau đây ứng dụng tác dụng có lợi của dòng điện Foucault? A. Bếp từ. B. Quạt điện. C. Máy bơm nước. D. Máy biến thế. Câu 13. Một thanh nhôm dài 1,2m, khối lượng 0,384 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với 2 thanh ray đặt nằm ngang như hình vẽ. Từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,25, B = 0,08 T, biết thanh nhôm chuyển động đều. Coi rằng trong khi thanh nhôm chuyển động điện trở của mạch điện không đổi, lấy g = 10 m/s 2, bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ, thanh nhôm chuyển động …… A. sang trái, I = 6 A. B. sang trái, I = 10 A. C. sang phải, I = 10 A. D. sang phải, I = 6 A. Câu 14. Hạt nhân nào có nhiều proton nhất trong các hạt nhân ; ; ; ? A. . B. . C. . D. . Câu 15. Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 mol-1, khối lượng mol của hạt nhân urani là 238 gam/mol. Số proton trong 119 gam urani gần bằng là A. 2,8.1025 hạt. B. 1,2.1025 hạt. C. 8,8.1025 hạt. D. 4,4.1025 hạt. Câu 16. Cho 4 tia phóng xạ: tia ; tia +; tia - và tia đi vào miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
- A. tia . B. tia -. C. tia +. D. tia . Câu 17. Sóng cơ và sóng điện từ không có cùng tính chất nào sau đây? A. Truyền được trong chân không. B. Mang năng lượng. C. Truyền được trong không khí. D. Tốc độ phụ thuộc vào môi trường. Câu 18. Cho đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian. Chọn ý đúng trong các ý sau. A. Pha ban đầu của dòng điện là . B. Chu kì của dòng điện là 2 ms. C. Tần số của dòng điện là 50 Hz. D. Cường độ dòng điện ở thời điểm 2 giây là 4 A. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao là bệnh giảm áp. Nếu một thợ lặn từ độ sâu 30 m nổi lên mặt nước quá nhanh, nitrogen không vận chuyển kịp đến phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể hình thành các bọt khí gây nguy hiểm. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, áp suất khí quyển là 1,013.105 Pa. Lấy g = 9,8 m/s2. a) Khi thợ lặn nổi lên mặt nước quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan. b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 30 m là 294 kPa. c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển 1,013.105 Pa. d) Thể tích của bọt khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) khi lên đến mặt nước lớn gấp 2,9 lần thể tích của bọt khí này ở độ sâu 30 m. Câu 2. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật Bôi-lơ đã bố trí thí nghiệm như hình vẽ:
- Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai. a) (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay. b) Bộ phận (4) có tác dụng đưa pitton tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh. c) Khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pitton di chuyển từ từ để nhiệt độ khối khí không đổi. d) Nhóm học sinh đó tính tích pV sau mỗi lần đo và thu được giá trị trung bình của tích đó là 148,7. Câu 3. Quan sát mô hình loa điện động được mô tả như hình. a) Khi cho dòng điện không đổi vào hai điểm nối tín hiệu thì loa chỉ phát ra âm với tần số không đổi b) Loa hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. c) Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây thì nam châm vĩnh cửu sẽ dao động làm cho màng loa dao động với tần số âm. d) Nếu nối hai điểm nối tín hiệu vào loa với điện áp biểu diễn như Hình 18.5 thì tần số âm loa phát ra là 13333 Hz. Câu 4. Vào năm 1939, Otto Hahn đã làm thí nghiệm dùng neutron nhiệt bắn vào và thu được phản ứng hạt nhân: a) Đây là phản ứng phân hạch.
- b) Neutron nhiệt trong phản ứng là neutron nhanh (có động năng đủ lớn). c) Trong phương trình, X là hạt nhân . d) Nếu 1,0 kg phân hạch hết thì năng lượng toả ra là . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Một bình có dung tích V1 =15 cm3 chứa không khí ở nhiệt độ t1=177oC. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ t 1=27oC. Cho biết dung tích bình thay đổi theo sự thay đổi nhiệt độ của không khí và áp suất khí trong bình không đổi. Độ biến thiên thể tích của bình là bao nhiêu cm3? Câu 2. Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2 dm 3 hỗn hợp khí đốt dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 27oC. Píttông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp suất tăng thêm 15 atm. Nhiệt độ hỗn hợp khí khi đó là (theo đơn vị độ Celsius) Câu 3. Một khung dây phẳng kín gồm 100 vòng dây có diện tích giới hạn 20 cm 2. Khung dây đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 2,4.10 -4 T. Véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 30 0. Cho từ trường giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian 0,025 s. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian đó là x.10-4. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm)? Câu 4. Một đoạn dây đồng DC dài 20 cm, nặng 12 g được treo ở hai đầu bằng sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T, có hướng thẳng đứng hướng lên. Dây treo có thể chịu được lực kéo lớn nhất là 0,075N. Lấy g = 10 m/s2. Để dây không bị đứt thì dòng điện qua dây DC lớn nhất bằng Câu 5. Với xạ hình tuyến giáp, người ta dùng đồng vị , là chất phóng xạ beta và có chu kì bán rã là 8 ngày. Bệnh nhân dùng biện pháp xạ hình cần cách li 7 ngày và người chăm bệnh nhân nên đứng xa 2 m khi không cần thiết. Sau 7 ngày thì số phân rã trong mỗi giây của hạt nhân đã giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc đầu? (Kết quả được làm tròn đến một chữ số thập phân). Câu 6. Đồng vị là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân magiê . Ban đầu đầu nguyên chất có khối lượng có khối lượng 45 mg. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi số hạt nhân còn lại và số hạt nhân được tạo thành theo thời gian. Độ phóng xạ của hạt nhân tại thời điểm ban đầu là bao nhiêu 10 16 Bq (làm tròn 2 chữ số thập phân)
- N N0 NNa NMg t (giờ ) 0 t1=26 ---------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chọn B A C C A B D C D Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn D B C C A A A C D PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. - Thí sinh chỉ lựa chọn đúng 1 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn đúng 2 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn đúng 3 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn đúng 4 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1 a) Đ Câu 2 a) Đ Câu 3 a) S Câu 4 a) Đ b) S b) Đ b) S b) Đ c) Đ c) Đ c) S c) S d) S d) S d) Đ d) Đ PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1. 5 Câu 2. 207 Câu 3. 9,6 Câu 4. 2,25 Câu 5. 45,5 Câu 6. 4,65

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
194 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
301 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
148 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
174 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
235 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
136 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
125 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
267 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
140 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
92 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
125 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
115 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
244 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
73 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
109 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
198 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
178 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
205 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
