intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Địa khối C năm 2013

Chia sẻ: Nguyen Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

147
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo gồm đáp án và đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Địa khối C năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài để tự tin bước vào kỳ thi tuyển sinh Cao đẳng - Đại học sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Địa khối C năm 2013

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) 1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân ta? 2. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta? Câu II (3,0 điểm) 1. Trình bày tiềm năng tự nhiên và tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta. 2. Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển? Câu III (3,0 điểm) 1. Căn cứ bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 2000 - 2010. CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 2008 2010 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 Cây công nghiệp hàng năm 34,9 34,5 29,9 28,4 Cây công nghiệp lâu năm 65,1 65,5 70,1 71,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012) 2. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thuỷ điện. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? Nước ta có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển du lịch biển? ----------Hết---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ......................................................................; Số báo danh: ............................................
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C (Đáp án - thang điểm có 03 trang) Câu Ý Nội dung Điểm PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) I 1 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động 1,00 (2,0 đ) sản xuất và đời sống của nhân dân ta? a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 0,50 - Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hoá tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp 0,25 lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi. - Tính thất thường của các yếu tố thời tiết, khí hậu dẫn đến nhiều khó khăn 0,25 (thiên tai, dịch bệnh...). b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. 0,50 - Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế khác (lâm nghiệp, 0,25 thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch...). - Gây nhiều khó khăn do khí hậu phân mùa, thiên tai, thời tiết thất thường... 0,25 2 Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như 1,00 thế nào đến nguồn lao động của nước ta? a) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. 0,50 - Số dân lớn (hơn 84,1 triệu người năm 2006). 0,25 - Đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới. 0,25 b) Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta? 0,50 - Nguồn lao động dồi dào. 0,25 - Là cơ sở để tăng thêm nguồn lao động nước ta (mỗi năm có thêm hơn 1 triệu 0,25 lao động). II 1 Trình bày tiềm năng tự nhiên và tình hình phát triển của ngành công 1,50 (3,0 đ) nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta. a) Tiềm năng tự nhiên. 0,50 - Dầu khí có trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm 0,25 lục địa. - Hai bể trầm tích có triển vọng nhất là Cửu Long và Nam Côn Sơn. 0,25 b) Tình hình phát triển. 1,00 - Bắt đầu khai thác từ năm 1986. 0,25 - Sản lượng dầu mỏ tăng. 0,25 - Dầu mỏ được dùng cho xuất khẩu và là cơ sở để hình thành công nghiệp lọc 0,25 - hoá dầu (ở Dung Quất). - Khí thiên nhiên được khai thác và sử dụng cho việc sản xuất điện, đạm (ở 0,25 Phú Mỹ, Cà Mau). 1
  3. 2 Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển 1,50 các ngành kinh tế biển? a) Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản: - Biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác; các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là 0,25 ở cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa. - Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản. 0,25 b) Du lịch biển: - Có nhiều bãi biển đẹp (Mỹ Khê, Nha Trang...). 0,25 - Nhiều vịnh đẹp nổi tiếng (vịnh Nha Trang, Vân Phong...) và hệ thống 0,25 đảo, quần đảo. c) Giao thông vận tải biển: Có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước 0,25 sâu. d) Khai thác khoáng sản biển: Có dầu khí ở thềm lục địa...; việc sản xuất muối 0,25 rất thuận lợi. III 1 Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của 2,00 (3,0 đ) nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 2000 - 2010. CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 2 Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai 1,00 đoạn 2000 - 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích. a) Nhận xét: 0,50 - Có sự chuyển dịch, nhưng còn chậm. 0,25 - Xu hướng chuyển dịch: Tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm, giảm tỉ trọng 0,25 của cây công nghiệp hàng năm. b) Giải thích: 0,50 - Chuyển dịch theo xu thế chung của sản xuất nông nghiệp. 0,25 - Do cây công nghiệp lâu năm đem lại hiệu quả cao hơn so với cây công 0,25 nghiệp hàng năm; trong hoàn cảnh nước ta có nhiều thuận lợi về trồng cây công nghiệp lâu năm và thị trường ngoài nước được mở rộng. 2
  4. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) (2,0 đ) Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên 2,00 khoáng sản và tiềm năng thuỷ điện. a) Giàu tài nguyên khoáng sản. 1,50 - Có nhiều loại khoáng sản. 0,25 - Các loại khoáng sản chủ yếu: + Than tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng lớn và chất lượng tốt. 0,25 + Còn có một số mỏ than khác ở Thái Nguyên, Lạng Sơn... 0,25 + Khoáng sản kim loại: sắt, kẽm - chì, đồng - vàng, thiếc, bôxit, đất hiếm... 0,25 + Khoáng sản phi kim loại: apatit (Lào Cai)... 0,25 + Vật liệu xây dựng: đá vôi, sét... 0,25 b) Giàu tiềm năng thuỷ điện. 0,50 - Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất so với các vùng trong cả nước. 0,25 - Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước, trong đó 0,25 tập trung chủ yếu ở sông Đà. IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) (2,0 đ) Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? 2,00 Nước ta có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển du lịch biển? a) Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? 0,75 - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại 0,25 hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển không thể chia cắt được nên một vùng biển bị ô nhiễm sẽ 0,25 gây thiệt hại cho các vùng xung quanh. - Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người (thí dụ phá rừng 0,25 dẫn đến làm mất đi nguồn nước ngọt ở đảo). b) Nước ta có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển du lịch biển? 1,25 - Đường bờ biển dài, vùng biển rộng. 0,25 - Có nhiều bãi biển, trong đó có những bãi đẹp. 0,25 - Nhiều vũng, vịnh và cảnh quan hấp dẫn (vịnh Hạ Long, Nha Trang...). 0,25 - Khí hậu thuận lợi, nhất là ở vùng biển phía Nam. 0,25 - Các thuận lợi khác (đảo, quần đảo, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển...). 0,25 ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) = 10,00 điểm --------- Hết --------- 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0