
Đề xuất mục đích các giải pháp nâng cao tính cách chủ động và năng lực bản thân để cải thiện kết quả học tập môn Giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Hà Nội
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày về kết quả đề xuất và xây dựng 6 giải pháp nâng cao tính cách chủ động và năng lực bản thân để cải thiện kết quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Hà Nội. Các giải pháp được các cán bộ quản lý, chuyên gia, giảng viên đánh giá ở mức rất cần thiết và rất khả thi, giữa chúng có mối tương quan đồng biến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề xuất mục đích các giải pháp nâng cao tính cách chủ động và năng lực bản thân để cải thiện kết quả học tập môn Giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Hà Nội
- p-ISSN 1859-4417 e-ISSN 3030-4822 ÑEÀ XUAÁT MUÏC ÑÍCH CAÙC GIAÛI PHAÙP NAÂNG CAO TÍNH CAÙCH CHUÛ ÑOÄNG VAØ NAÊNG LÖÏC BAÛN THAÂN ÑEÅ CAÛI THIEÄN KEÁT QUAÛ HOÏC TAÄP MOÂN GIAÙO DUÏC THEÅ CHAÁT CHO SINH VIEÂN TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC HAØ NOÄI Nguyễn Minh Quang(1); Trần Đức Luân(1) Vũ Thanh Hùng(1); Trần Gia Kiên(1) Tóm tắt: Bài báo trình bày về kết quả đề xuất và xây dựng 6 giải pháp nâng cao tính cách chủ động và năng lực bản thân để cải thiện kết quả học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Hà Nội. Các giải pháp được các cán bộ quản lý, chuyên gia, giảng viên đánh giá ở mức rất cần thiết và rất khả thi, giữa chúng có mối tương quan đồng biến. Từ khóa: giải pháp, tính cách chủ động, năng lực bản thân, môn GDTC, sinh viên. Proposing solutions to enhance proactive personality and personal capacity to improve learning outcomes of Physical Education subject for students at Hanoi University Summary: The article presents the results of the proposal and development of 6 solutions to enhance proactive personality and self-capacity to improve the learning outcomes of physical education for students at Hanoi University. The solutions are evaluated by managers, experts, and lecturers as very necessary and very feasible, with a positive correlation between them. Keywords: solution, proactive personality, personal capacity, physical education subject, students ÑAËT VAÁN ÑEÀ PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU Nghiên cứu nâng cao tính cách chủ động của Quá trình nghiên cứu sử dụng phương pháp SV sẽ góp phần nâng cao chất lượng GDTC cho phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp SV trường Đại học Hà Nội. Sinh viên tham gia phỏng vấn, phương pháp phân tích SWOT và vào các nhóm tập luyện thể thao không chỉ cải phương pháp toán học thống kê. thiện sức khỏe mà còn phát triển các kỹ năng xã Khảo nghiệm 6 giải pháp đề xuất được thực hội, tinh thần làm việc nhóm và khả năng lãnh hiện thông qua phiếu phỏng vấn, tính cần thiết đạo. Hiểu rõ mối quan hệ giữa tính cách chủ và khả thi của mỗi giải pháp được đánh giá theo động và năng lực, kết quả học tập giúp các giảng thang đo Likert. Sau đó xếp hạng và tính mối viên Trường Đại học Hà Nội thiết kế và cải tiến tương quan thứ bậc, từ đó rút ra kết luận về mối các chương trình GDTC một cách hiệu quả hơn. quan hệ giữa tính cần thiết và khả thi của các Việc xác định giải pháp nâng cao tính cách giải pháp đề xuất theo giá trị R thu được. chủ động và năng lực bản thân để cải thiện kết KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN quả học tập môn GDTC cho SV Trường Đại học 1. Xây dựng các giải pháp Hà Nội là hết sức cần thiết. Dựa trên kết quả Căn cứ cơ sở lý luận và thực tiễn đã xác định đánh giá thực trạng và kiểm chứng, bài báo xác được 6 giải pháp nâng cao tính cách chủ động và định các giải pháp nâng cao tính cách chủ động năng lực bản thân để cải thiện kết quả học tập và năng lực bản thân để cải thiện kết quả học môn GDTC cho SV Trường Đại học Hà Nội. Cấu tập môn GDTC cho SV trường Đại học Hà Nội. trúc mỗi giải pháp gồm các phần: Mục đích, nội ThS, Trường Đại học Hà Nội (1) 200
- Sè §ÆC BIÖT / 2024 Tạo môi trường học tập tích cực và hỗ trợ cho sinh viên là giải pháp quan trọng giúp nâng cao hieuejq ủa công tác giáo dục thể chất cho sinh viên dung, chủ thể thực hiện. Dưới đây là mục đích có sức khỏe tốt hơn và đạt kết quả cao hơn trong của 6 giải pháp: môn GDTC. Qua đó SV nhận diện những điểm - Giải pháp 1: Xây dựng và phát triển kế yếu của bản thân và tự điều chỉnh kế hoạch học hoạch học tập cá nhân cho sinh viên. tập hoặc tập luyện để phù hợp hơn với mục tiêu Mục đích: Khuyến khích SV tự quản lý quá đề ra. trình học tập của mình, từ đó phát triển thói - Giải pháp 3: Tạo môi trường học tập tích quen chủ động, kỹ năng trong việc lập kế hoạch, cực và hỗ trợ cho sinh viên. thực hiện, và đánh giá kết quả học tập thể chất. Mục đích: Tạo môi trường học tập tích cực Tạo điều kiện cho SV nhận biết rõ hơn về điểm giúp sinh viên cảm thấy hứng thú hơn với môn mạnh, điểm yếu của bản thân trong môn GDTC, giáo dục thể chất, từ đó tăng cường động lực để từ đó xây dựng các kế hoạch học tập phù hợp học tập và rèn luyện. Tạo sự tự tin, thoải mái và với nhu cầu và khả năng cá nhân. Đồng thời an toàn, khuyến khích sự tương tác và hợp tác giúp SV tự tin, nỗ lực tập trung vào các mục tiêu nhằm giúp SV học hỏi lẫn nhau và hợp tác tốt cụ thể, cải thiện hiệu suất tập luyện và từ đó hơn trong các hoạt động học tập và thể chất. nâng cao kết quả học tập môn GDTC. Môi trường học tập tích cực giúp SV tập trung - Giải pháp 2: Khuyến khích tinh thần tự tốt hơn, tiếp thu kiến thức nhanh hơn, và thực giác và kỷ luật của sinh viên. hành hiệu quả hơn, dẫn đến kết quả học tập tốt Mục đích: Tăng cường ý thức tự giác trong hơn trong môn GDTC và duy trì tập luyện thể việc quản lý thời gian, lập kế hoạch học tập và thao một cách lâu dài. tuân thủ lịch trình đã đề ra, từ đó nâng cao khả - Giải pháp 4: Ứng dụng công nghệ trong năng tự quản lý và trách nhiệm cá nhân. Xây học tập và rèn luyện thể chất. dựng thói quen kỷ luật trong việc duy trì chế độ Mục đích: Ứng dụng công nghệ nhằm đa dạng tập luyện, ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý, giúp SV hóa phương pháp học tập (video, 2D, 3D…), 201
- p-ISSN 1859-4417 e-ISSN 3030-4822 giúp sinh viên tự theo dõi quá trình luyện tập và thể giúp SV hiểu rõ hơn về các yêu cầu và mục nhận phản hồi liên tục, kịp thời, từ đó điều chỉnh tiêu của môn học, từ đó họ có thể điều chỉnh phương pháp học tập và rèn luyện một cách chủ cách học và rèn luyện phù hợp hơn. Qua đó thúc động và hiệu quả. Các công cụ công nghệ giúp đẩy sự tự tin, khích lệ sự tiến bộ sẽ giúp SV cảm sinh viên dễ dàng giao tiếp, hợp tác với giảng thấy tự tin hơn và có thêm động lực để tiếp tục viên và bạn bè, qua đó cải thiện chất lượng học cố gắng, không bị nản lòng trước những khó tập và nâng cao kỹ năng làm việc nhóm. khăn trong quá trình rèn luyện thể chất. - Giải pháp 5: Khuyến khích SV tham gia 2. Khảo nghiệm các giải pháp. các hoạt động thể thao ngoại khóa. - Tổ chức khảo nghiệm. Mục đích: Tăng cường sức khỏe và thể lực, Mục đích khảo nghiệm: Xác định sự cần thiết từ đó tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất. môn GDTC. Tham gia các hoạt động ngoại khóa Đối tượng khảo nghiệm: Nghiên cứu đã tiến giúp SV phát triển kỹ năng tự quản lý, tính kỷ hành trưng cầu ý kiến của 28 người (6 cán bộ luật và trách nhiệm với bản thân, từ đó nâng cao quản lý – 21.4%; 14 giảng viên – 50.0%; 8 khả năng tự học và chủ động trong việc rèn chuyên gia– 28.6%). luyện thể chất. Việc thường xuyên tham gia các Nội dung và quy trình khảo nghiệm: Thực hoạt động thể thao ngoại khóa giúp SV rèn hiện thông qua phiếu phỏng vấn và đánh giá các luyện kỹ năng thể chất, nâng cao hiệu suất học giải pháp theo thang đo Likert. Sau đó xử lý số tập và đạt kết quả tốt hơn trong môn GDTC. liệu thu được và rút ra kết luận về mối quan hệ - Giải pháp 6: Thường xuyên cung cấp giữa tính cần thiết và khả thi của các giải pháp phản hồi và hỗ trợ từ giảng viên cho sinh viên. đề xuất theo giá trị R thu được. Mục đích: Giúp SV hiểu rõ hơn về năng lực - Kết quả khảo nghiệm. hiện tại của mình, nhận diện những điểm mạnh Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi cần phát huy và những điểm yếu cần cải thiện thu được ở bảng 1 và biểu đồ 1 cho thấy: Tỷ lệ trong quá trình học tập và rèn luyện thể chất. đánh giá tính cần thiết của các giải pháp theo Đồng thời Giảng viên cung cấp hướng dẫn cụ thang đo Likert ở mức rất cần thiết chiếm từ Bảng 1. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp nâng cao tính cách chủ động và năng lực bản thân để cải thiện kết quả học tập môn GDTC cho SV Trường Đại học Hà Nội (n = 28) Tính cần thiết Tính khả thi TT Giải pháp x Hạng x Hạng Xây dựng và phát triển kế hoạch học tập cá 1 4.86 2 4.82 1 nhân cho SV Khuyến khích tinh thần tự giác và kỷ luật 2 4.68 5 4.64 5 của SV Tạo môi trường học tập tích cực và hỗ trợ 3 4.89 1 4.79 2 cho SV Ứng dụng công nghệ trong học tập và rèn 4 4.64 6 4.61 6 luyện thể chất Khuyến khích SV tham gia các hoạt động 5 4.75 4 4.75 3 thể thao ngoại khóa Thường xuyên cung cấp phản hồi và hỗ trợ 6 4.82 3 4.68 4 từ giảng viên cho SV x 4.77 4.72 Tương quan Spearman's R (rho) = 0.886 P (p-value) = 0.033 202
- Sè §ÆC BIÖT / 2024 Biểu đồ 1. Tỷ lệ đánh giá theo thang đo Likert về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp 71.4 – 85.7%, mức cần thiết chiếm từ 3.6 – nâng cao tính cách chủ động và năng lực bản 21.4%, tổng hai mức cần thiết và rất cần thiết thân để cải thiện kết quả học tập môn GDTC trên 90%; còn tính khả thi của các giải pháp ở cho SV Trường Đại học Hà Nội. Khảo nghiệm mức rất khả thi chiếm từ 64.3 – 85.7%, mức khả các giải pháp xây dựng nhận được ý kiến đánh thi chiếm từ 10.7 – 32.2%, tổng hai mức khả thi giá của các cán bộ quản lý, chuyên gia và giảng và rất khả thi chiếm trên 90%. Như vậy, đa số viên ở mức rất cần thiết và rất khả thi. giải pháp được đánh giá theo thang đo Likert TAØI LIEÄU THAM KHAÛO đều chiếm tỷ lệ đánh giá tính khả thi và cần thiết 1. Denslegen.G, Lego. K (1985), Bốn nhân ở mức cao (4 – 5 điểm). Điểm trung bình chung tố nâng cao thành tích tập luyện, Nxb TDTT, của các giải pháp khảo nghiệm tính cần thiết là Hà Nội. 4.77 điểm, còn tính khả thi là 4.72 điểm, như 2. Phạm Minh Hạc (2002), tuyển tập Tâm lý vậy đều lớn hơn 4.20 điểm. Do vậy, các giải học, Nxb Giáo dục, Hà Nội. pháp đã lựa chọn nhận được ý kiến đánh giá của 3. Rudich P. A (1980), Tâm lý học thể dục thể các cán bộ quản lý, chuyên gia và giảng viên ở thao, Nxb TDTT, Hà Nội. mức rất cần thiết và rất khả thi. 4. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2006), Lý Giá trị tương quan thứ hạng Spearman giữa luận và phương pháp thể dục thể thao, Nxb tính cần thiết và tính khả thi là 0.886 thuộc mức TDTT, Hà Nội. tương quan rất mạnh. Như vậy, giá trị R có hệ 5. Phạm Ngọc Viễn (1991), Xây dựng mô số tương quan dương cho phép đi đến kết luận hình tâm lí của VĐV một số môn thể thao, Nxb là tương quan thuận, tức là tính cần thiết tăng TDTT, Hà Nội. thì tính khả thi cũng tăng. Điều đó chứng tỏ các (Bài nộp ngày 5/9/2024, Phản biện ngày giải pháp nâng cao tính cách chủ động và năng 13/10/2024, duyệt in ngày 28/11/2024 lực bản thân để cải thiện kết quả học tập môn Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Quang GDTC cho SV Trường Đại học Hà Nội mà Email: quangnm@hanu.edu.vn) chúng tôi đã lựa chọn và xây dựng được các đối tượng phỏng vấn đánh giá có tính cần thiết và tính khả thi cao. Tác động qua lại giữa tính cần thiết và tính khả thi là đồng biến. KEÁT LUAÄN Thông qua đánh giá thực trạng và tuân thủ các nguyên tắc đã xây dựng được 6 giải pháp 203

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Ba Vì, Hà Nội
12 p |
265 |
41
-
Tạp chí khoa học & công nghệ: Nghiên cứu hành vi khách du lịch Thái Lan đến Đà Nẵng và đề xuất đối với xây dựng chính sách thu hút khách
10 p |
144 |
12
-
Chính sách quản lý nhà nước đối với mô hình kinh doanh dịch vụ lưu trú chia sẻ ở Việt Nam hiện nay
10 p |
36 |
7
-
Đánh giá thực trạng phát triển du lịch biển tại Sầm Sơn, Thanh Hóa
5 p |
83 |
6
-
Phát triển du lịch cộng đồng hướng đến sự bền vững - nghiên cứu điển hình làng nghề bánh tráng Hòa Đa (Phú Yên)
8 p |
14 |
6
-
Du lịch theo hướng sinh thái và cộng đồng tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định: Thực trạng và giải pháp sử dụng đất
10 p |
100 |
4
-
Nghiên cứu sự hài lòng của du khách nội địa khi đến du lịch ở Phú Quốc
8 p |
71 |
4
-
Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên Trường Đại học Tài chính - kế toán Quảng Ngãi
7 p |
20 |
4
-
Tối ưu hóa thương mại điện tử trong phát triển du lịch thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp 4.0
9 p |
13 |
3
-
Vai trò của tiếng Anh chuyên ngành trong đào tạo hướng dẫn viên cho ngành du lịch Thanh Hóa
9 p |
37 |
2
-
Quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An
12 p |
26 |
2
-
Giải pháp phát triển du lịch nông thôn theo hướng bền vững trên địa bàn thành phố Hà Nội
9 p |
3 |
1
-
Phát triển du lịch Glamping tại Đà Nẵng
9 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
