ĐIỀU KHIỂN BÁM ĐUỔI MẠNG NEURAL THÍCH NGHI CHO CÁNH TAY<br />
ROBOT BAO GỒM ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG<br />
Nguyễn Mạnh Hùng*<br />
Ngô Thanh Quyền**<br />
TÓM TẮT<br />
Bài báo này chú trọng vào thiết kế và phân tích lý thuyết điều khiển thông minh cho cánh tay<br />
robot n khâu bao gồm động lực học cơ cấu truyền động để đạt được sự bám đuổi vị trí với độ chính<br />
xác cao. Ban đầu, mô hình động lực học của cánh tay robot n khâu bao gồm động lực học cơ cấu<br />
truyền động được giới thiêu. Mặc dù rất khó để thiết kế một sơ đồ điều khiển dựa trên mô hình phù<br />
hợp, ví dụ như nhiễu ngoài, sự thay đổi các tham số và lực ma sát. Để đối phó với vấn đề này, một<br />
hệ thống điều khiển mạng neural thích nghi (ANNC) được nghiên cứu để điều khiển vị trí khớp của<br />
cánh tay robot n khâu bao gồm động lực học cơ cấu truyền động. Trong sơ đồ điều khiển này, một<br />
mạng neural ba lớp (NN) được sử dụng đóng vai trò chính và luật điều chỉnh thích nghi các tham<br />
số mạng được đưa ra dựa trên định lý ổn định Lyapunov để đảm bảo mạng hội tụ và thực thi điều<br />
khiển ổn định. Ưu điểm của sơ đồ điều khiển mô hình tự do này không những đặc tính bám đuổi vị<br />
trí ổn định được đảm bảo mà còn thông tin hệ thống không biết. Kết quả mô phỏng được đưa ra để<br />
kiểm chứng hiệu quả của phương pháp ANNC đề xuất.<br />
Từ khóa: Mạng Neural; cánh tay robot; điều khiển thích nghi.<br />
ADAPTIVE NEURAL NETWORK TRACKING CONTROL FOR ROBOT<br />
MANIPULATORS INCLUDING ACTUATOR DYNAMIC<br />
SUMMARY<br />
This paper addresses the design and analysis of an intelligent control theory for an n-link<br />
robot manipulator including actuator dynamics to achieve the high-precision position tracking.<br />
Initially, the model dynamic of an n-link robot manipulator including actuator dynamics is<br />
introduced. Although, it is difficult to design a conformable model-based control scheme, for<br />
instance, external disturbances, friction forces and parameter variations. In order to deal with this<br />
problem, an adaptive neural network control (ANNC) system is investigated to the joint position<br />
control of an n-link robot manipulator including actuator dynamics. In this control scheme, a three-<br />
layer neural network (NN) is used for the main role, and the adaptive tuning laws of network<br />
parameters are derived in the sense of the Lyapunov stability theorem to ensure network<br />
convergence as well as stable control performance. The merits of this model-free control scheme<br />
are that not only can the stable position tracking performance be guaranteed but also unknown<br />
system information in the control process. The simulation results are provided to verify the<br />
effectiveness of the proposed ANNC methodology.<br />
Key words: Neural Network network, robot manipulator; adaptive control.<br />
<br />
<br />
<br />
*<br />
TS. Trường Đại học Công nghiệp thành phố HCM.<br />
**<br />
ThS. NCS. Trường Đại học Công nghiệp thành phố HCM. thanhquyenngo2000@yahoo.com<br />
<br />
<br />
<br />
18<br />
Tạp chí Đại học Công nghiệp<br />
<br />
<br />
I. GIỚI THIỆU được xem xét và kết hợp với mô hình động lực<br />
học của cánh tay robot cộng với động cơ được<br />
Ở thập kỷ qua, các ứng dụng của kỹ thuật<br />
phát triển ở đây. Mô hình động lực học robot n<br />
điều khiển thông minh (điều khiển mờ hoặc điều<br />
khâu (bao gồm cơ cấu truyền động) được mô tả<br />
khiển mạng neural) để điều khiển chuyển động<br />
như sau: thứ nhất, phương trình chuyển động<br />
của cánh tay robot đã nhận được sự chú ý đáng<br />
của cánh tay robot đối với khớp quay có thể<br />
kể [1]-[3]. Nhìn chung, cánh tay robot phải đối<br />
được miêu tả như sau:<br />
mặt với sự thay đổi không chắc chắn trong động<br />
lực học của nó, chẳng hạn như ma sát, các tham M ( q ) q + C ( q, q ) q + G ( q ) + d = τ (1)<br />
số thay đổi và nhiễu ngoài. Nó rất khó để thiết<br />
Trong q, q, q ∈ R n là vectơ tương ứng của vị trí,<br />
lập mô hình toán học chính xác cho việc thiết kế<br />
hệ thống điều khiển dựa trên mô hình. Do đó, vận tốc và gia tốc khớp, M (q) ∈ R n× n là ma trận<br />
yêu cầu chung của phương pháp điều khiển của mô men quán tính, C (q.q )q ∈ R n là vectơ<br />
thông minh làm thế nào để giảm những tác động<br />
của lực ly tâm và tương hổ, G (q) ∈ R n là vectơ<br />
của sự không chắc chắn các tham số cấu trúc và<br />
nhiễu không cấu trúc bằng cách sử dụng mạnh của trọng lực, τ ∈ R n là vectơ của mô men tạo<br />
mẽ khả năng học của mạng mà không biết chi ra bởi động cơ DC thông qua hộp số và d ∈ R n<br />
tiết đối tượng được điều khiển trong quá trình là nhiễu ngoài.<br />
thiết kế.<br />
Hầu hết các phần điều khiển cánh tay<br />
robot được giới thiệu trong [1]-[3], động lực học<br />
cơ cấu truyền động thường được loại bỏ trong<br />
động lực học robot để đơn giản hóa hệ thống<br />
điều khiển. Tuy nhiên, động lực học cơ cấu<br />
truyền động thực hiện một phần quan trọng của<br />
động lực học cánh tay hoàn chỉnh, đặc biệt các<br />
yếu tố mômen vận tốc cao, tải thay đổi lớn, bão Hình 1. Kết cấu của cánh tay robot hai khâu.<br />
hòa của ma sát và cơ cấu truyền động. Do đó<br />
Mối quan hệ giữa vị trí khớp q và vị trí<br />
tồn tại một số tương tác giữa động lực học cánh<br />
trục động cơ qm được cho bởi<br />
tay và động lực học cơ cấu truyền động mà<br />
không thể bỏ qua được. qm = Nq (2)<br />
Nội dung chính của bài báo này là thiết kế<br />
Trong đó N ∈ R n× n là ma trận đối xứng<br />
sơ đồ hệ thống điều khiển thông minh cho điều<br />
của tỉ số truyền bánh răng đối với khớp thứ n và<br />
khiển vị trí của cánh tay robot n khâu bằng cách<br />
N > 0 (có nghĩa là ma trân N là xác định dương).<br />
sử dụng bộ điều khiển mạng neural để bù mô<br />
Mô hình điện của động cơ thứ j được mô tả như<br />
hình động lực học không chắc chắn và nhiễu<br />
sau:<br />
ngoài thông qua khả năng tự học của mạng<br />
neural. di j dqm j<br />
R ji j + L j + Kb j = uj , cho j=1, 2…n. (3)<br />
dt dt<br />
II. ĐỘNG LỰC HỌC CỦA<br />
Trong đó R j là điện trở phần ứng, L j điện<br />
ROBOT VÀ ĐỘNG CƠ KHỚP<br />
dung phần ứng, K b j là hằng số lực điện động<br />
Mô hình động lực học của cánh tay robot<br />
và động cơ khớp được mô tả ở [4], các khớp của của động cơ (EMF), i j là dòng điện phần ứng,<br />
cánh tay robot được điều khiển bởi động cơ DC<br />
<br />
<br />
19<br />
Điều khiển bám đuổi mạng neural…<br />
<br />
<br />
qm j là vị trí trục động cơ và u j điện áp cấp cho Trong đó diag[⋅] kí hiệu ma trận đối xứng<br />
phần ứng. kích thước n. Khi đó, mô hình điện của động cơ<br />
ở (3) có thể viết dưới dạng ngắn gọn như sau:<br />
Chúng ta định nghĩa như sau:<br />
di<br />
R = diag [ R j ] , L = diag [ L j ] , K b = diag[ Kb j ] (4) Ri + L + K b qm = u (6)<br />
dt<br />
⎡ u1 ⎤ ⎡ i1 ⎤ ⎡ qm1 ⎤ Hơn thế nữa, mô men tạo ra tại phía khớp<br />
⎢u ⎥ ⎢i ⎥ ⎢q ⎥ quan hệ với dòng điện phần ứng bởi<br />
⎢ 2⎥ ⎢ 2⎥<br />
, qm = ⎢ 2 ⎥<br />
m<br />
u= , i= (5)<br />
⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ τ = NK t i<br />
⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ (7)<br />
⎣un ⎦ ⎣in ⎦ ⎣⎢qmn ⎥⎦<br />
Adaptive Neural Network Control System<br />
<br />
γ B<br />
e P<br />
e Adaptive PA + AT P = −Q<br />
e Law θˆ<br />
A Q<br />
ϕ (x)<br />
e<br />
e Neural Network<br />
fˆ ( x)<br />
Controller<br />
e<br />
qd (t )<br />
×<br />
M 0∗<br />
e<br />
d/dt U2<br />
qr (t ) Refererence qd (t ) - Robot Manipulator q(t )<br />
d/dt<br />
e U 1 = M 0∗ (q d − K a e − K b e − K c e) U 1 U<br />
Actuator by DC<br />
Model - + H 0∗ (q, q, q ) + Motors<br />
+ e<br />
q(t )<br />
q(t ) q(t ) q(t ) M 0∗ H 0∗<br />
d/dt d/dt<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Sơ đồ khối của hệ thống ANNC.<br />
<br />
<br />
Trong đó K t ∈ R n× n là ma trân đối xứng Bây giờ, để xác định mô hình động lực học<br />
robot đầy đủ, chúng ta thay thế (1) vào (8),<br />
của hằng số mô men động cơ và K t > 0 . Thay<br />
phương trình của cánh tay robot n khâu bao gồm<br />
(7) vào (6) ta được động lực học cơ cấu truyền động có thể được<br />
Rnτ + Lnτ + K bn q = u (8) thiết lập như sau:<br />
<br />
Trong đó: M ∗ ( q ) q + C ∗ ( q, q ) q + V ∗ ( q, q, q ) q<br />
Ln = L( NK t ) −1 , Rn = R( NK t ) −1 , K bn = K b N (9) + G ∗ ( q, q ) = d ' + U (10)<br />
<br />
<br />
<br />
20<br />
Tạp chí Đại học Công nghiệp<br />
<br />
<br />
Trong đó: ΔC ∗ (q, q) , ΔV ∗ (q, q, q) , ΔG ∗ (q, q) và d’ trong<br />
M ∗ ( q ) = Ln M ( q ) (10) tất cả bằng không. Lúc này mô hình động<br />
lực học (10) có thể chuyển thành mô hình danh<br />
C ∗ (q, q) = Rn M (q) + Ln ( M (q) + C (q, q)) nghĩa như sau:<br />
<br />
V ∗ (q, q, q) = Rn C (q, q) + Ln C (q, q ) + K bn ) M 0∗ (q)q + H 0∗ (q, q, q) = U (13)<br />
G ∗ ( q , q ) = R n G ( q ) + Ln G ( q , q ) Trong đó:<br />
H 0∗ (q, q, q) = C 0∗ (q, q )q + V0∗ (q, q, q)q + G0∗ (q, q∗)<br />
d ' = − R n d − Ln d<br />
Bây giờ chúng ta định nghĩa luật điều khiển như<br />
Thông thường, các tham số trong mô hình sau:<br />
động lực học (10) là một hàm các tham số vật lý<br />
U = M 0∗ (q)(qd − K a e − K b e − K c e) + H 0∗ (q, q, q)<br />
của cánh tay như khối lượng khớp, chiều dài<br />
khớp, mô men quán tính… Giá trị chính xác của (14)<br />
các tham số này là rất khó có thể xác định chính<br />
xác do sai số trong đo lường, sự thay đổi môi Trong đó Ka, Kb và Kc là ma trận đường chéo<br />
trường và thay đổi tải. Do đó, ở đây giả sử rằng xác định dương có thể điều chỉnh được.<br />
giá trị thực M ∗ (q) , C ∗ (q, q) , V ∗ (q, q, q) và Thay thế (14) vào (13) ta được<br />
∗<br />
G (q, q) có thể được chia ra thành hai phần: thứ e + Kae + Kbe + Kce = 0 (15)<br />
nhất là phần danh nghĩa ký hiệu tương ứng bởi<br />
Từ (15) ta thấy rằng sai số sẽ hội tụ tuyệt<br />
M o∗ (q) , C0∗ (q, q) , V0∗ (q, q, q) , và G0∗ (q, q ) và<br />
đối về không nếu ma trân hệ số Ka, Kb và Kc<br />
phần không chắc chắn kí hiệu tương ứng được xác định sao cho nghiệm của đa thức đặc<br />
bởi ΔM ∗ (q) , ΔC ∗ (q, q) , ΔV ∗ (q, q, q) và trưng (15) nằm hoàn toàn ở bên trái mặt phẳng<br />
ΔG ∗ (q, q ) . Phép biến đổi này thỏa mãn mối phức. Luật điều khiển (14) được xem như điều<br />
quan hệ sau đây: khiển tính toán mô men (CTC) trong [8].<br />
<br />
M ∗ (q) = M 0∗ (q) − ΔM ∗ (q) , Theo phân tích như trên, bộ điều khiển CTC<br />
sẽ đáp ứng tốt nếu giả sử rằng biết chính xác<br />
C ∗ (q, q) = C 0∗ (q, q) − ΔC ∗ (q, q ) , động lực học của robot và động lực học không<br />
mô hình được bỏ qua, mà điều này thì không thể<br />
V ∗ (q, q, q ) = V0∗ (q, q, q) − ΔV ∗ (q, q, q) , có được trong hệ thống thực tế. Để đối phó với<br />
vấn đề đặt ra ở (11), ý tưởng của bộ điều khiển<br />
G ∗ (q, q) = G0∗ (q, q) − ΔG ∗ (q, q) (11) CTC được giới thiệu ở trên và khả năng xấp xỉ<br />
Vấn đề điều khiển là tìm ra luật điều khiển hàm phi tuyến của mạng NN (neural network),<br />
để mà vectơ vị trí khớp q(t) có thể bám đuổi điều này có thể tưởng tượng rằng CTC được sử<br />
theo đường cong mong muốn cho trước qd(t). dụng để điều khiển hệ thống danh nghĩa và bộ<br />
Trước hết chúng ta định nghĩa sai số bám đuổi điều khiển khác dựa trên NN gắn vào hệ thống<br />
e(t) như sau: CTC cho hệ thống không chắc chắn sẽ được<br />
thiết kế. Trong trường hợp này, thế (11) và (12)<br />
e(t ) = q(t ) − q d (t ) (12) vào hệ thống cánh tay thực tế (10) ta được.<br />
Giả sử rằng mô hình động lực học của cánh e + K a e + K b e + K c e = f ( xe ) (16)<br />
tay robot được biết chính xác và động lực học<br />
không mô hình được bỏ qua, ví dụ: ΔM ∗ (q) ,<br />
<br />
21<br />
Điều khiển bám đuổi mạng neural…<br />
<br />
<br />
Trong đó θ là một vectơ chứa các tham số mạng có thể<br />
điều chỉnh được. Số lớp đầu vào, lớp ẩn và lớp<br />
f ( xe ) = M 0∗ (ΔM ∗ (q )q + ΔC ∗ (q, q )q<br />
đầu ra tương ứng là i, j và n được miêu tả trong<br />
+ V ∗ ( q, q, q ) q + G ∗ ( q, q ) + d ' ) hình 2.<br />
<br />
[<br />
xe = q T , q T , q T , q T ]T<br />
và f(xe) là một hàm của φ1<br />
biến khớp, tham số vật lý, sự thay đối các tham θ1,1<br />
số, động lực học không mô hình … Mặc khác x1 φ2 f1<br />
f(xe) kí hiệu như là thành phần không chắc chắn<br />
θ n ,1<br />
cấu trúc và không cấu trúc. Do đó f(xe) được coi<br />
như toàn bộ hàm không chắc chắn của động lực<br />
học cánh tay robot được giả thuyết đã cho, ví dụ xi θ1, j fn<br />
d < db trong đó ⋅ kí hiệu Euclidean norm và<br />
'<br />
φj<br />
θ n, j<br />
db là hằng số dương cho trước.<br />
Trong bài báo này, tín hiệu điều khiển U<br />
được chia thành hai thành phần như sau: Hình 2. Cấu trúc của mạng neural ba lớp<br />
U = U1 + U 2 (17) 1. Lớp 1 xác định các biến đầu vào<br />
x = [x1 , x2 ..xi ]<br />
T<br />
<br />
Trong đó<br />
2. Lớp 2 đại diện cho hàm thuộc kết hợp<br />
U 1 = M 0∗ (q)(qd − K a e − K b e − K c e) + H 0∗ (q, q, q)<br />
với các biến đầu vào. Hàm thuộc được cho bởi<br />
ˆ<br />
, U 2 = − M 0 ( q ) f ( x e ) = − M 0 ( q ) f ( x, θ ) ,<br />
∗ ∗<br />
hàm Gaussian như sau:<br />
2<br />
fˆ ( x,θ ) là đầu ra của mạng neural, với x là φ j = exp(− x − ci / σ i2 )<br />
(18)<br />
vectơ đầu vào của mạng và θ (t ) là một ma trận<br />
Với c là vectơ tâm của hàm thuộc, σ là vectơ độ<br />
các tham số được điều chỉnh. rộng của hàm thuộc.<br />
III. MẠNG NEURAL 3. Lớp 3 là đầu ra của mạng<br />
Xem xét thành phần không chắc chắn f = θ T ϕ (x)<br />
f ( xe ) trong (16) mà nó không thể trực tiếp sử (19)<br />
dụng trong thiết kế điều khiển. Vì vậy, một Trong đó ϕ = [ϕ1 , ϕ 2 , …ϕ J ] , θ là vectơ trọng<br />
mạng neural ba lớp fˆ ( x,θ ) được đề xuất để xấp lượng có thể điều chỉnh được.<br />
xỉ thành phần không chắc chắn f ( xe ) , trong đó<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
22<br />
Tạp chí Đại học Công nghiệp<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
kα kβ<br />
e<br />
U pd q(t )<br />
qd (t ) U pd (t ) = kα e(t ) + k β e(t )<br />
e<br />
<br />
q(t )<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển PD<br />
<br />
<br />
qd (t )<br />
Ka Kb Kc<br />
e<br />
qr (t ) qd (t ) e U ct = M 0∗ ( q d − K a e − K b e − K c e) U ct<br />
∗<br />
+ H ( q , q, q )<br />
e 0<br />
<br />
q(t )<br />
q(t ) q(t ) q(t ) M 0∗ H 0∗<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển tính toán mô men<br />
Robust Feedback Linearization Control System<br />
<br />
Error e<br />
Sgn(•) Kr<br />
Function<br />
<br />
qd (t ) d/dt sgn(e)<br />
Ka Kb<br />
e<br />
q~<br />
d/dt<br />
∗ ~ ∗ +<br />
qr (t ) Refererence qd (t ) q~ U fl = M 0 (e + K d q + qd ) + H 0 (q, q, q ) + Ufl Robot Manipulator q(t )<br />
d/dt Actuator by DC<br />
Model ∗ −1<br />
+<br />
q~ K d = M 0 sgn(e) sgn(qT ) Motors<br />
-<br />
q(t )<br />
q (t ) q(t ) q (t ) M 0∗ H 0∗<br />
d/dt d/dt<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6. Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển phản hồi tuyến tính<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
23<br />
Điều khiển bám đuổi mạng neural…<br />
<br />
<br />
IV. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN U = U1 + U 2 (24)<br />
MẠNG NEURAL<br />
U1 = M 0∗ (q)(qd − K a e − K b e − K c e) + H 0∗ (q, q, q)<br />
Giả sử rằng vectơ trạng thái được định (25)<br />
[ ]<br />
T<br />
nghĩa như sau x = e T , e T , e T , từ (16) phương<br />
U 2 = − M 0∗ (θˆT ϕ ( x)) (26)<br />
trình không gian trang thái có dạng như sau:<br />
x = Ax + Bf ( xe ) (20) θˆ = γϕ ( x) xT PB (27)<br />
<br />
Trong đó Thay thế (24) vào (10) phương trình động lực<br />
học sai số trở thành<br />
⎡ 0 I 0 ⎤ ⎡0 ⎤<br />
A = ⎢⎢ 0 0 I ⎥ B = ⎢⎢0⎥⎥<br />
⎥ {<br />
x = Ax + B θ ∗ ϕ ( x) + η − θˆT ϕ ( x)<br />
T<br />
} (28)<br />
~<br />
⎢⎣− K c − Kb − K c ⎥⎦ ⎢⎣ I ⎥⎦ = Ax + B(−θ T ϕ ( x) + η )<br />
, .<br />
Chứng minh: định nghĩa hàm Lyapunov như sau:<br />
Giả sử tồn tại một giá trị thạm số θ ∗ ∈ Ωθ<br />
~ 1 1 ~ ~<br />
coi như là tham số xấp xỉ tối ưu để fˆ ( x, θ ∗ ) có V ( x,θ ) = xT Px + tr (θ Tθ ) (29)<br />
2 2γ<br />
thể xấp xỉ f ( xe ) càng gần càng tốt, như vậy cho<br />
~<br />
một hằng số dương nhỏ tùy ý ε 0 sao cho tồn tại Trong đó γ > 0 , θ = θˆ − θ ∗ , ma trận xác định<br />
một vectơ trọng lượng tối ưu để mà: dương đối xứng P thỏa mãn phương trình<br />
Lyapunov như sau:<br />
max f ( x,θ ∗ ) − f ( xe ) < ε 0 (21)<br />
PA + AT P = −Q (30)<br />
Phương trình động lực học sai số tương ứng<br />
Trong đó Q=QT>0 là ma trận vuông đồng nhất,<br />
theo x có thể thiết lập như sau:<br />
r(·) là toán hạng trace. Bằng cách đạo hàm (29)<br />
x = Ax + B{ fˆ ( x,θ ∗ ) + [ f ( xe ) − fˆ ( x,θ ∗ )]} (22) theo thời gian và sử dụng (27) và (28) ta được:<br />
1 T 1 ~ ~<br />
⎡ ⎤ V= ( x Px + xT Px) + tr (θ Tθ )<br />
θ = arg min ⎢sup f ( xe ) − fˆ ( x,θ ) ⎥<br />
∗ 2 γ<br />
⎣ x<br />
θ ∈Ωθ x∈Ω<br />
⎦ 1 ~<br />
= [ xT P( Ax + B (−θ T ϕ ( x) + η ))<br />
2<br />
Với ⋅ là Euclidean norm, Ωθ và Ωx là tập ~ 1 ~ ~<br />
+ ( xT AT + (−θ T ϕ ( x) + η )T BT ) Px] + tr (θ Tθ )<br />
2<br />
xác định được định nghĩa trước của x và θ. 1 T ~T<br />
= [ x ( PA + A P ) x + (− x PBθ ϕ ( x) + xT PBη<br />
T T<br />
<br />
Từ (22) chúng ta có thể viết lại như sau: 2<br />
~ 1 ~ ~<br />
{ T<br />
x = Ax + B θ ∗ ϕ (x) + ϕ } (23)<br />
− ϕ T ( x)θ BT Px + η T BT Px)] + tr (θ Tθ )<br />
<br />
1 ~<br />
γ<br />
= [ xT ( PA + AT P ) x] + [−θ T ϕ ( x) + η ]T BT Px<br />
Trong đó fˆ ( x,θ ) = θ ϕ ( x) là đầu ra của<br />
∗ ∗T 2<br />
1 ~ ~<br />
+ tr (θ Tθ )<br />
mạng η = f ( x ) − fˆ ( x,θ ∗ ) là sai số xấp xỉ.<br />
e<br />
γ<br />
1 ~ 1 ~ ~<br />
= − xT Qx − ϕ T ( x)θ BT Px + η T BT Px + tr (θ Tθ )<br />
Định lý 1: xem xét cánh tay robot được 2 γ<br />
miêu tả ở (10). Nếu luật điều khiển được thiết 1 1~ ~<br />
= − xT Qx + θ tr (−γBT Pxϕ T ( x) + θ T )<br />
kế như (24) và luật cập nhật trọng lượng được 2 γ<br />
thiết kế như (27), thì ổn định của hệ thống đề + η T BT Px<br />
xuất ANNC như hình 3 có thể được đảm bảo. 1<br />
= − xT Qx + η T BT Px<br />
2 (31)<br />
<br />
24<br />
Tạp chí Đại học Công nghiệp<br />
<br />
<br />
Trong đó η T ≤ η 0 , B = 1 ⎡0.048 0 ⎤<br />
Ln = ⎢ .<br />
⎣ 0 0.048⎥⎦<br />
Nếu λ min (Q ) là eigenvalue nhỏ nhất của ma<br />
trận Q, λ max ( P) eigenvalue lớn nhất của P, khí • Hằng số EMF của động cơ là<br />
đó ⎡0.19 0 ⎤<br />
K bn = ⎢ .<br />
1 2 ⎣ 0 0.19⎥⎦<br />
V ≤ − λmin (Q) x + η0 λmax ( P) x<br />
2 (32) • Hằng số mô men động cơ là<br />
= − x [λmin (Q) x − 2 η0 λmax ( P)]<br />
1<br />
2 ⎡0.2613 0 ⎤<br />
Kt = ⎢<br />
⎣ 0 0.2613⎥⎦<br />
2λmax ( P)<br />
Để cho V ≤ 0 thì λmin (Q) ≥ η0 ,<br />
x • Tỉ số truyền là<br />
2λmax ( P ) ⎡62.55 0 ⎤<br />
hoặc x = η . (33) N =⎢ .<br />
λmin (Q) 0<br />
⎣ 0 107.81⎥⎦<br />
V. MÔ PHỎNG SỐ Để thuận tiện cho mô phỏng, các tham số<br />
Một cánh tay robot hai khâu như hình 1 danh định của hệ thống robot được cho như sau<br />
được minh họa trong bài báo này để kiểm chứng m1 = 4.6(kg), m2 = 2.3(kg), l1 = 0.5(m), l2 =<br />
hiệu quả của bộ điều khiển đề xuất. Chi tiết các 0.2(m), g = 9.8 m/s2, và điều kiện ban đầu<br />
tham số hệ thống của cánh tay robot được cho q1 (0) = 0 , q2 (0) = 0 , q1 (0) = 0 , q2 (0) = 0 ,<br />
như sau: khối lượng khâu m1, m2 (kg), chiều dài q1 (0) = 0 , q2 (0) = 0 . Đường cong tham chiếu<br />
l1, l2 (m), vị trí góc q1, q2 (rad). Các thông số mong muốn tương ứng là<br />
phương trình chuyển động (10) được lấy trong qd 1 = sin(t ) , qd 2 = sin(t ) .<br />
[4].<br />
Hầu hết các tham số quan trong mà nó ảnh<br />
⎡ (m1 + m2 )l12 m2l1l2 (s1s2 + c1c2 )⎤<br />
M (q ) = ⎢ ⎥<br />
hưởng đến đặc tính điều khiển của hệ thống<br />
⎣m2l1l2 (s1s2 + c1c2 ) m2l22 ⎦ robot là nhiễu ngoài tl (t ) , thành phần ma sat<br />
<br />
⎡ 0 − q2 ⎤ f (q ) . Trong mô phỏng, trường hợp thay đổi các<br />
V (q, q ) = m2l1l2 (c1s2 − s1c2 )⎢<br />
⎣− q1 0 ⎥⎦ tham số các tham số xảy ra tại 5 giây và trường<br />
hợp nhiễu xảy ra tai 10 giây được xem xét.<br />
⎡− (m1 + m2 )l1 gs1 ⎤ Trường hợp thay đổi các tham số đó là ΔM ∗ (q) ,<br />
G (q ) = ⎢ ⎥<br />
⎣ − m2l2 gs2 ⎦ ΔC ∗ (q, q) , ΔV ∗ (q, q, q) , ΔG ∗ (q, q ) = 0 sao đó<br />
thành phần không chắc chắn được công thêm<br />
Trong đó q ∈ R 2 và các kí hiệu ngắn gọn c1 =<br />
vào phần danh định, ví dụ:<br />
cos(q1), c2 = cos(q2), s1 = sin(q1) và s2 = sin(q2)<br />
được sử dụng. ΔM ∗ (q) = 0.15M 0∗ (q) ,<br />
<br />
• Ma trận điện trở của mạch phần ứng là ΔC ∗ (q, q) = 0.15C0∗ (q, q) ,<br />
⎡1.6 0 ⎤<br />
Rn = ⎢ ⎥. ΔV ∗ (q, q, q ) = 0.15C0∗ (q, q, q) ,<br />
⎣ 0 1,6⎦<br />
• Ma trận điện dung của mạch phần ứng là ΔG ∗ (q, q) = 0.15G0∗ (q, q) . (34)<br />
<br />
<br />
<br />
25<br />
Điều khiển bám đuổi mạng neural…<br />
<br />
<br />
Trường hợp nhiễu đó là các lực bên ngoài e + K a e + K b e + K c e = 0 nằm hoàn toàn ở bên<br />
được đưa vào hệ thống robot, và dạng nhiễu trái mặt phẳng phức, nghĩa là limt → ∞ e(t ) = 0 .<br />
được cho như sau:<br />
Có nghĩa là hệ thống CTC như ở (37) là ổn định<br />
tl (t ) = [0.5 sin( 2t ) 0.5 sin( 2t )]<br />
T<br />
(35) tuyệt đối toàn cục không có xem xét hệ thông<br />
không chắc chắn. Tuy nhiên, ổn định của hệ<br />
Ngoài ra, lực ma sát cũng được xem xet thống vòng kín có thể bị phá hủy nếu động lực<br />
trong mô phỏng này và cho như sau: học hệ thống được chèn vào bởi nhiễu ngoài.<br />
f (q ) = [0.3q1 + 0.1sgn(q1 ) 0.3q2 + 0.1sgn(q2 )] Tuy nhiên các hệ số kα và k β ở điều khiển PD<br />
T<br />
<br />
<br />
được chọn lựa theo luật điều chỉnh Ziegler-<br />
(36)<br />
Nichols. Cuối cùng là sự chọn lựa tốc độ học η<br />
Để thấy được đặc tính điều khiển tốt của hệ phụ thuộc vào tầm quan trọng của đối tượng<br />
thống ANNC đề xuất, ba hệ thống điều khiển điều chỉnh.<br />
đưa vào bao gồm hệ thống RFLC được giới<br />
thiệu trong phụ lục, hệ thống điều khiển tính Kết quả mô phỏng của hệ thống CTC, đáp<br />
toán mô men (CTC) và điều khiển tỉ lệ - vi phân ứng vị trí khớp, sai số bám và điện áp điều<br />
(PD) được mô tả trong [7], [9]. Hơn nữa hệ khiển được mô tả tương ứng như hình 7(a), (b),<br />
thống CTC thông thường như hình 5 có thể biểu (c), (d), và (e), (f). Từ kết quả mô phỏng, trong<br />
diễn như sau: khoản từ 0 giây đến 5 giây đáp ứng bám đuổi tốt<br />
chỉ có thể trong trường hợp danh định. Tuy<br />
U ct = M 0∗ (qd − K a e − K be − K c e) + H 0∗ (q, q, q) (37)nhiên, do hệ số điều khiển ở (37) được xác định<br />
không có sự xem xét ma sát khớp và nhiễu<br />
Hệ thống điều khiển PD như trong hình 4 có<br />
ngoài. Vì vậy sau 5 giây đáp ứng bám đuổi xấu<br />
thể biểu diễn như sau<br />
đi khi có mặt của ma sát khớp, sự thay đổi các<br />
U pd = kα e(t ) + k β e(t ) (38) tham số và nhiễu ngoài. Hệ thống RFLC được<br />
mô tả ở hình 8. Đáp ứng vị trí khớp, sai số bám<br />
Các hệ số trong hệ thống này được cho như sau<br />
và điện áp điều khiển được mô tả tương ứng<br />
⎡3000 0 ⎤ ⎡350 0 ⎤ như hình 8(a), (b), (c), (d) và (e), (f), đặc tính<br />
kα = ⎢ ⎥ kβ = ⎢ ⎥<br />
⎣ 0 500⎦ , ⎣ 0 50⎦ , điều khiển bền vững của hệ thống RFLC là khá<br />
tốt dưới sự xảy ra của hệ thống không chắc chắn.<br />
⎡6.5 0 ⎤ ⎡230 0 ⎤ Tuy nhiên hiện tượng chattering không mong<br />
kr = ⎢ ⎥ Kb = ⎢ ⎥<br />
⎣ 0 1.5⎦, ⎣ 0 20 ⎦, muốn ở điện áp điều khiển, nghiêm trọng hơn là<br />
⎡62 0 ⎤ ⎡10 0 ⎤ khi chọn lựa tham số vượt ra ngoài giá trị ràng<br />
Ka = ⎢ K =<br />
⎥ c ⎢ 0 10⎥ buộc trong (44).<br />
⎣ 0 60⎦ ⎣ ⎦ ,η = 500 ,<br />
Hệ thống điều khiển PD dựa trên thiết kế<br />
⎡50 0 0 0 0 0 ⎤<br />
⎢ 0 50 0 0 0 0 ⎥ mô hình tự do được đưa ra các đáp ứng có thể<br />
⎢ ⎥ so sánh để biểu thị đặc tính của hệ thống ANNC.<br />
⎢ 0 0 50 0 0 0 ⎥ Các đáp ứng mô phỏng của vị trí khớp, sai số<br />
Q=⎢ ⎥<br />
⎢ 0 0 0 50 0 0 ⎥ bám đuổi, và điện áp điều khiển được miêu tả<br />
⎢ 0 0 0 0 50 0 ⎥ như hình 9(a), (b), (c), (d) và (e), (f). Từ kết quả<br />
⎢ ⎥ mô phỏng thấy rằng đặc tính bám đuổi cải thiện<br />
⎣⎢ 0 0 0 0 0 50⎦⎥ (39) đáng kể và hiện tượng chattering giảm nhiều.<br />
Các ma trận hệ số Ka, Kc và Kb, được xác định Bây giờ, hệ thống điều khiển đề xuất được<br />
sao cho nghiệm của đa thức đặc trưng mô tả như hình 3 được áp dụng để điều khiển<br />
<br />
<br />
26<br />
Tạp chí Đại học Công nghiệp<br />
<br />
<br />
cánh tay robot để so sánh. Các kết quả mô tại thành phần không chắc chắn. Hơn nữa đặc<br />
phỏng của đáp ứng vị trí khớp, sai số bám đuổi tính điều khiển bền vững của hệ thống ANNC<br />
và điện áp điều khiển được mô tả tương ứng cả trong trường hợp có mặt của ma sát khớp, các<br />
như trong hình 10(a), (b), (c), (d) và (e), (f). Do tham số thay đổi và nhiễu ngoài. So sánh kết<br />
tất cả các tham số của mạng neural được khởi quả mô phỏng này với hệ thống CTC, RFLC và<br />
tạo ban đầu ước lượng sơ bộ, sai số bám đuổi PD, điện áp điều khiển của hệ thống đề xuất<br />
từng bước giảm dần thông qua quá trình huấn ANNC có sai số nhỏ và không có hiện tượng<br />
luyện trực tuyến bất chấp có hoặc không có tồn chattering.<br />
<br />
<br />
2 4<br />
Vi tri cua khop 1 (rad)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Vi tri cua khop 2 (rad)<br />
1 2<br />
<br />
0 0<br />
<br />
-1 -2<br />
<br />
-2 -4<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
<br />
(a) (b)<br />
0.5 0.5<br />
Sai so cua khop 1(rad)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Sai so cua khop 2(rad)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0 0<br />
<br />
<br />
-0.5 -0.5<br />
<br />
<br />
-1 -1<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
(c) (d)<br />
Dien ap cap cho dong co 1(V)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
200 40<br />
Dien ap cho dong co 2(V)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
100 20<br />
<br />
0 0<br />
<br />
-100 -20<br />
<br />
-200 -40<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
(e) (f)<br />
Hình 7. Đáp ứng vị trí, sai số bám đuổi và điện áp điều khiển của hệ thống điều khiển CTC tương<br />
ứng khớp 1 và 2.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
27<br />
Điều khiển bám đuổi mạng neural…<br />
<br />
<br />
<br />
2 1<br />
Vi tri cua khop 1 (rad)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Vi tri cua khop 2 (rad)<br />
1 0.5<br />
<br />
0<br />
0<br />
-0.5<br />
-1<br />
-1<br />
<br />
-2 -1.5<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
<br />
(a) (b)<br />
0.2 0.2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Sai so cua khop 2(rad)<br />
Sai so cua khop 1(rad)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0.1 0.1<br />
<br />
0 0<br />
<br />
-0.1 -0.1<br />
<br />
-0.2 -0.2<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
(c) (d)<br />
Dien ap cap cho dong co 1(V)<br />
Dien ap cap cho dong co 1(V)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
50 50<br />
<br />
<br />
0 0<br />
<br />
<br />
-50 -50<br />
<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
(e) (f)<br />
Hình 8. Đáp ứng vị trí, sai số bám đuổi và điện áp điều khiển của hệ thống điều khiển RFLC tương<br />
ứng khớp 1 và 2.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
28<br />
Tạp chí Đại học Công nghiệp<br />
<br />
<br />
2 2<br />
Mong muon Thuc<br />
Vi tri cua khop 1 (rad)<br />
Mong muon Thuc<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Vi tri cua khop 2 (rad)<br />
1 1<br />
<br />
<br />
0 0<br />
<br />
-1 -1<br />
<br />
-2 -2<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
(a) (b)<br />
0.2<br />
0.2<br />
Sai so cua khop 1(rad)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Sai so cua khop 2(rad)<br />
0.1<br />
0.1<br />
<br />
0 0<br />
<br />
-0.1 -0.1<br />
<br />
-0.2 -0.2<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
<br />
(c) (d)<br />
200 40<br />
Dien ap cap cho dong co 1(V)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Dien ap cho dong co 2(V)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
100 20<br />
<br />
<br />
0 0<br />
<br />
<br />
-100 -20<br />
<br />
<br />
-200 -40<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
<br />
(e) (f)<br />
Hình 9. Đáp ứng vị trí, sai số bám đuổi và điện áp điều khiển của hệ thống điều khiển PD<br />
tương ứng khớp 1 và 2.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
29<br />
Điều khiển bám đuổi mạng neural…<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 2<br />
Mong muon Thuc data1 data2<br />
Vi tri cua khop 1 (rad)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Vi tri cua khop 2 (rad)<br />
1 1<br />
<br />
<br />
0 0<br />
<br />
-1 -1<br />
<br />
-2 -2<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
(a) (b)<br />
0.2 0.2<br />
Sai so cua khop 1(rad)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Sai so cua khop 2(rad)<br />
0.1 0.1<br />
<br />
<br />
0 0<br />
<br />
<br />
-0.1 -0.1<br />
<br />
<br />
-0.2 -0.2<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
<br />
(c) (d)<br />
10<br />
Dien ap cap cho dong co 1(V)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Dien ap cho dong co 2(V)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
50<br />
5<br />
<br />
<br />
0 0<br />
<br />
<br />
-5<br />
-50<br />
-10<br />
0 5 10 15 20 0 5 10 15 20<br />
Thoi gian(s) Thoi gian(s)<br />
(e) (f)<br />
Hình 10. Đáp ứng vị trí, sai số bám đuổi và điện áp điều khiển của hệ thống điều khiển<br />
ANNC tương ứng khớp 1 và 2.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
30<br />
Tạp chí Đại học Công nghiệp<br />
<br />
<br />
VI. KẾT LUẬN bám đuỗi và ổn định của hệ thống RFLC có thể<br />
Nghiên cứu này đã ứng dụng thành công