HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
NGUYỄN THỊ HUỆ
NGHIÊN CU CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH T SƠN,
TNH BC NINH
Ngành: Quản lý đất đai
Mã s: 9 85 01 03
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUT BN HC VIN NÔNG NGHIP - 2023
Công trình được hoàn thành ti:
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
Người hướng dn: TS. Nguyễn Văn Quân
PGS.TS. Phan Th Thanh Huyn
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Quang Hc
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Phn bin 2: PGS.TS. Trn Quc Bình
Trường Đại hc Khoa hc t nhiên
Phn bin 3: TS. Nguyn Th Ngc Lanh
Chuyên gia độc lp
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng đánh giá luận án cp Hc vin, hp ti:
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Vào hi gi phút, ngày tháng năm 2023
Có th tìm hiu Lun án ti:
Thư viện Quc gia Vit Nam
Trung tâm Thông tin - Thư viện Lương Định Ca, Hc vin Nông nghip Vit Nam
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo quy định ca pháp luật đất đai Việt Nam, giá đất được hiu là giá tr quyn s
dụng đất tính trên một đơn v din tích ti mt thời điểm một địa điểm c th do Nhà
nước quy định hoặc được hình thành trong các giao dch liên quan đến BĐS (Quc hi,
2013). Gđất mt trong những căn cứ pháp để tính thu tin s dụng đất, tiền thuê đt,
thuế, phí, l phí các nghĩa v tài chính khác liên quan đến đất đai như mua bán quyền s
dụng đất, cho thuê đất, thế chp, góp vn, bồi thưng v đất khi Nhà c thu hồi đất,... Để
giá đất xác định được phù hp vi giá tr th trường của đất đai thì định giá đất có ý nghĩa và
vai trò đặc bit quan trọng. Định giá đất tốt đảm bo công bng trong vic thc hin các
nghĩa vụ tài chính liên quan tới đất đai giữa Nhà nước người s dụng đất, gia nhng
người s dụng đất với nhau. Định giá đất tốt cũng góp phần đảm bảo thu đúng, thủ đủ ngân
sách nhà nước t đất đai và hn chế ny sinh các khiếu ni, khiếu kiện khi Nhà nước thu hi
đất (Nguyn H Phi Hà & Nguyn Th Hà, 2019; Phạm Phương Nam & cs., 2021).
Đến nay, trên thế gii nói chung và ti Vit Nam nói riêng, các nghiên cu ch yếu tp
trung đánh giá các yếu t ảnh hưởng đến giá đất nhm ch ra mc đ tác đng ca các yếu t
đến giá đất (Dirgasov & cs., 2017; Downing, 1973; H Th Lam Trà & cs., 2020; Kheir &
Portnov, 2016; Phm Thế Trnh & cs., 2020; Scott, 1983). Mt s nghiên cứu khác đánh giá
ảnh hưởng ca mt yếu t hay mt nhóm yếu t đến giá đất (Huang & Du, 2020; Mitsuta &
cs., 2012). Các yếu t ảnh hưởng đến giá đất được phân thành các nhóm theo đc đim riêng
ca tng yếu t. Các nhóm yếu t truyn thng bao gm nhóm yếu t pháp lý, nhóm yếu t
v trí thửa đất; nhóm các yếu t bit; nhóm yếu t kinh tế, nhóm yếu t hi, i
trường,… (Hultkrantz, 1991; Le, 2017; Pham, 2021; Ersoz & cs., 2018). Black& Hoben
(1985) nghiên cu mi quan h gia tăng giá đất đột biến nhà giá r. Mt s nghiên
cứu khác đánh giá các yếu t ảnh hưởng đến giá trúng đu giá quyn s dng đất, m thay
đổi giá đất, y dng bản đồ giá đất, hay k thuật định giá đất (Mitsuta & cs., 2012; Phm
Phương Nam & cs., 2019; Verheye, 2000).
Các nghiên cứu trên chưa đi sâu đánh giá một cách toàn diện công tác định giá đất.
Chính vậy, chưa công tác định giá đất hin nay có nhng thun li, hn chế và
nguyên nhân ca các hn chế đó. Ngoài ra, cũng chưa đâu các yếu t ảnh hưởng đến
công tác định giá đất cn nhng giải pháp đ khc phc các hn chế trong đnh
giá đt ở. Đây chính khong trng nghiên cứu liên quan đến giá đt. Do vy, thc hiện đề
tài Lun án cn thiết nhm tr li các câu hỏi: Định giá đất ưu đim, hn chế và
nguyên nhân gì? Nhng yếu t nào ảnh hưởng đến định giá đất? mức độ ảnh ng ca
chúng đến định gđất như thế nào? Cn nhng giải pháp để định giá đất được nhanh
chóng, đúng tiến độ, giá đất xác định đảm bo phù hp vi giá tr th trưng ca đt?
2
Nghiên cu sinh chn thành ph T Sơn địa bàn nghiên để tr li các câu hi trên
do thành ph T Sơn đô thị dch v, công nghip vi nhiu khu công nghip, nhiu làng
ngh truyn thống. Đặc biệt trong 10 năm gần đây, Thành phố tốc độ th hóa công
nghip hóa cao, nhiu d án đầu tư có s dụng đất được phê duyt và triển khai nên định giá
đất khi y dng bảng giá đất, giá đất c th làm cơ sở để tính tin bồi thưng v đất, các
nghĩa v tài chính đất đai đang vấn đ cp thiết mc nhng thun li nhất định,
song theo đánh gcủa UBND thành ph T Sơn, công tác định giá đất còn mt s bt cp,
hn chế (UBND thành ph T Sơn, 2022). Mặc vy, cũng chưa nghiên cứu chuyên
sâu để đánh giá một cách toàn din khoa hc, khách quan v thc trạng định giá đất để có
gii pháp phù hp, hoàn thiện định giá đt ti Thành ph. Bên cạnh đó, phương pháp nghiên
cu các kết qu cũng như các đề xut gii pháp ca đề tài cũng thể đưc tham kho
khi nghiên cứu định giá đất tại các địa bàn khác.
1.2. MỤc đích cỦa đỀ tài
Đánh giá thực trạng công tác định giá đất các yếu t ảnh hưởng đến ng tác định
giá đất làm sở đề xut gii pháp hoàn thiện công tác định giá đất trên đa bàn thành
ph T Sơn, tỉnh Bc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PhẠm vi nghiên cỨu
1.3.1. Đối tượng nghiên cu
- Thc trạng công tác định giá đất trên đa bàn thành ph T Sơn, tỉnh Bc Ninh.
- Các yếu t ảnh hưởng đến ng tác định giá đất trên đa bàn thành ph T Sơn,
tnh Bc Ninh.
1.3.2. Phm vi nghiên cu
- V ni dung: (i) Biến động giá đt th trường giá đất quy đnh trong bng giá
đất do UBND tnh Bc Ninh ban hành; (ii) Công tác định giá đất c th các yếu t nh
hưởng đến công tác định giá đất ti đa bàn nghiên cu.
- V không gian: Thành ph T Sơn, tỉnh Bc Ninh.
- V thi gian: Giai đon 2017 - 2021.
1.4. NhỮng đóng góp mỚi
- Luận án đã đánh giá đưc thc trạng công tác định giá đất ở, đưa ra được ưu đim,
hn chế nguyên nhân ca hn chế đó, đng thời xác định đưc 20 yếu t thuc 6 nhóm
yếu t ảnh ởng đến công tác định giá ti thành ph T Sơn, tỉnh Bc Ninh vi t l
ảnh hưởng tương ng 20,51%; 17,61%; 16,24%; 10,64%; 8,42% (nhóm yếu t giá đất t
l ảnh hưởng ln nht, nhóm yếu t tha đt có t l ảnh hưởng nh nht).
- Lun án đã đề xut 5 nhóm gii pháp hoàn thin công c định giá đt bao gm:
y dng h thống cơ s d liệu g đt tin cy, cp nht, minh bch, công khai các loi
giá đất; Đm bảo đủ nn lc định giá đất; Kin toàn vai trò, chức năng ca các t chc
3
định gđt; Xây dng pt trin h thống định gđt t đng ng dng trí tu nhân
to (AI); Đm bo đ, kp thi tài chính cho công tác đnh giá đt.
1.5. Ý nghĩa khoa hỌc và ý nghĩa thỰc tiỄn
1.5.1. Ý nghĩa khoa hc
Luận án đã góp phn h thng hóa cơ sở lý luận và cơ sở thc tin v công tác định giá
đất trên sở tham kho các công trình nghiên cu liên quan trên thế gii nói chung ti
Vit Nam nói riêng.
1.5.2. Ý nghĩa thực tin
- Luận án đã chỉ ưu điểm nhng hn chế trong công tác định giá đất trên địa bàn
thành ph T Sơnđề xuất được 5 nhóm gii pháp nhm hoàn thiện công tác định giá đất .
- Kết qu nghiên cu ca lun án có th đưc dùng làm tài liu tham kho cho các nhà
khoa hc, nhà quản lý, ngưi hc những người khác quan m đến công tác định giá đt.
Ngoài ra, các giải pháp đề xut trong Lun án có th được tham kho, áp dng để hoàn thin
công tác định giá đất trên địa bàn thành ph T Sơn, tỉnh Bc Ninh.
PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUN V ĐỊNH GIÁ ĐẤT
2.1.1. Khái nim v đất đai và đất
Theo New York & Geneva (1996) đất đai không ch b mặt đất, đất đai còn bao
gm tt c nhng tài nguyên thiên nhiên trên b mặt đất như hệ thng thy văn, rừng y,
đỉnh núi, đại dương kể c các yếu t t nhiên như nhiệt độ t nhiên, ánh sáng mt tri, khí
hu, thi tiết, nước mưa... trong lòng đất gm tt c các nguyên t kim loại bên dưới b mt
đất như vàng, dầu, sắt, than đá… Tranter (1977) cho rằng đất đai bao trùm bầu kquyn,
đất và địa chất bên dưới, thủy văn, và thực vt trên b mặt trái đất. Đất đai cũng bao gồm c
nhng hoạt động din ra trên mt đt ca con người và các loài động vt trong quá kh, hin
tại và tương lai.
Theo Luật Đất đai (1993): “Đất đai tài nguyên quốc gia cùng quý giá, liệu
sn xuất đặc bit, thành phn quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa bàn phân
b các khu dân cư, xây dựng các s kinh tế, văn hóa hội, an ninh quốc phòng”. Nếu
không đất đai thì không bt k mt ngành sn xuất nào, cũng như không s tn ti
của loài người (Phan Th Thanh Huyn & cs., 2021). Nvậy, đất đai chính tài nguyên
quốc gia. Đất đai không chỉ gm din tích b mt bao gm toàn b tài nguyên bên trên
và bên dưới long đất. Đất đai là tư liu sn xut vô cùng quan trọng để phát trin đất nưc.
2.1.2. Giá đất
2.1.2.1. Khái nim giá đất
Giá đất (Land price) đưc hiu theo nhiều nghĩa khác nhau. Theo Walters (1983), giá