Tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật "Định lượng IgE đặc hiệu biểu mô của chó (Dog Epithelium)" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: nguyên lý, chuẩn bị phương tiện - hóa chất, phiếu xét nghiệm, các bước tiến hành, nhận định kết quả, những sai sót và xử trí,... Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Định lượng IgE đặc hiệu biểu mô của chó (Dog Epithelium)
- ĐỊNH LƢỢNG IgE ĐẶC HIỆU BIỂU MÔ CỦA CHÓ
(DOG EPITHELIUM)
I. NGUYÊN LÝ
IgE đặc hiệu biểu mô của chó (Dog epithelium) được định lượng bằng phương pháp
miễn dịch hóa phát quang. Quy trình xét nghiệm IgE đặc hiệu biểu mô của chó (Dog
epithelium) chia thành 2 chu kỳ:
- Chu kỳ đầu: bệnh phẩm và dị nguyên đặc hiệu biểu mô của chó (Dog epithelium)
đã đánh dấu ligand được ủ với hạt gắn với anti-ligand trong 30 phút. IgE đặc hiệu
trong bệnh phẩm gắn với các dị nguyên, sau đó phức hợp này liên kết với anti-
ligand trên hạt. Các thành phần không gắn kết được loại bỏ bằng cách rửa ly tâm;
- Chu kỳ thứ hai: kháng thể đơn dòng kháng IgE từ chuột gắn với enzyme alkaline
phosphatase được ủ với phức hợp trên trong 30 phút. Kháng thể này sẽ kết hợp với
IgE đã cố định trên hạt, các thành phần không liên kết được loại bỏ bằng cách rửa ly
tâm. Cơ chất hóa phát quang có bản chất là dioxetane-phosphate sẽ phát quang khi
gặp enzyme alkaline phosphatase. Cường độ phát quang tỉ lệ thuận với nồng độ IgE.
II.CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Người thực hiện kỹ thuật có trình độ phù hợp
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện:
- Máy xét nghiệm IMMULITE 2000
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh
- Dụng cụ lấy máu: Bông cồn, bơm tiêm, ống đựng máu, găng tay…
2.2. Hóa chất: IMMULITE® 2000 3gAllergy™Specific IgE Universal Kit
+ Gói hạt có gắn anti-ligand;
+ Hộp thuốc thử IgE đặc hiệu: chứa 30 mL enzyme alkaline phosphatase gắn với
kháng thể đơn dòng kháng IgE từ chuột, có chất bảo quản;
+ Chất chuẩn: kháng thể IgE có nguồn gốc từ người, 2 mức nồng độ (thấp và cao);
+ Mẫu nội kiểm: kháng thể IgE có nguồn gốc từ người, 2 mức nồng độ;
+ Dị nguyên đặc hiệu biểu mô của chó (Dog epithelium) kèm hộp Allergen Wedder
có mã vạch;
+ Cơ chất hóa phát quang.
Chú ý: sử dụng nước cất hoặc nuớc khử ion khi phân tích bệnh phẩm; bảo quản hóa
chất ở 2-8oC, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.
3.Ngƣời bệnh
- Cần giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh hiểu về mục đích của
việc lấy máu làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện.
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên,
tuổi, giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm,
họ tên người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm và thời gian lấy mẫu bệnh
phẩm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Huyết thanh được khuyến cáo sử dụng cho xét nghiệm này
- Lấy 2 mL máu tĩnh mạch và để tạo cục đông trước khi ly tâm lấy huyết thanh.
Máu không vỡ hồng cầu.
- Chờ cục máu đông hoàn toàn nếu không sẽ có sự tạo thành fibrin. Trường hợp
người bệnh dùng thuốc kháng đông phải chờ máu đông lâu hơn.
- Không sử dụng bệnh phẩm có bọt, có fibrin hoặc các chất dạng hạt.
- Ly tâm mẫu ở 4000 vòng trong 5 phút, tách huyết thanh
- Bệnh phẩm ổn định 7 ngày ở 2-8ºC, 6 tháng ở -20ºC, 3 năm ở (-15)-(25)oC
- Bệnh phẩm chỉ tan đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước
khi phân tích. Trộn kỹ bệnh phẩm sau khi rã đông. Để tránh hiện tượng bay
hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng nên phân tích trong
vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: máy đã được
cài đặt chương trình xét nghiệm định lượng IgE đặc hiệu biểu mô của chó. Máy
đã được chuẩn với xét nghiệm IgE đặc hiệu biểu mô của chó. Kết quả kiểm tra
chất lượng với xét nghiệm IgE đặc hiệu biểu mô của chó đạt yêu cầu, không
nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh và chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có)
- Thực hiện xét nghiệm theo protocol của máy.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Hệ thống phân loại tiêu chuẩn sử dụng các ngưỡng theo nhóm:
Mức kU/L Mức phản ứng với dị nguyên
0 0.10 Không có hoặc không thể phát hiện
0.10–0.34 Rất thấp
I 0.35–0.69 Thấp
- Mức kU/L Mức phản ứng với dị nguyên
II 0.70–3.49 Vừa phải
III 3.50–17.49 Cao
IV 17.5–52.49
V 52.5–99.99 Rất cao
VI 100
V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
- Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:
+ Nồng độ bilirubin ≤ 200 mg/L;
+ Nồng độ hemoglobin ≤ 500 mg/dL;
+ Nồng độ triglycerid ≤ 3000 mg/dL.
- Không có hiệu ứng “high-dose hook” (hiệu ứng mẫu người bệnh có nồng độ cao)
khi nồng độ IgE đặc hiệu biểu mô của chó không vượt quá ngưỡng đo (theo máy).
Nếu nồng độ IgE đặc hiệu biểu mô của chó vượt quá ngưỡng đo của máy thì có thể
hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm, sau đó nhân kết quả với độ hòa
loãng (trường hợp có hòa loãng tự động trên máy thì kết quá không cần nhân với độ
hòa loãng do máy đã tự động tính toán).