ĐỊNH LƢỢNG METHADONE
I. NGUYÊN LÝ
Methadone mt xét nghim chẩn đoán in vitro dùng đ phát hiện định
tính bán định lượng methadone trong nước tiểu. Đây một
diphenylpropylamine tng hp s dụng để giải độc duy trì nghin ma túy tm
thời cũng như điều tr đau cấp mn tính. Quá liu methadone gây choáng váng,
c chế hp, da m lnh, h huyết áp, hôn mê, suy tun hoàn. Thuc dùng
đưng tiêm bp hoặc đường ung. thuốc được đào thải qua nước tiu
Xét nghim da trên s tương tác động hc ca các vi ht trong dung dch,
được đo bởi những thay đổi trong dn truyền ánh sáng. Trong trường hơp không có
thuc mu, thuc liên hp hòa tan gn vi vi ht liên kết vi kháng th, to thành
các vi ht kết tp. Khi mẫu nước tiu cha thuốc đang nghi ngờ, thuc này cnh
tranh vi dn xut thuc liên hp vi vi ht liên kết vi kháng th. Kháng th gn
vi thuc trong mu th không còn kh năng thúc đẩy hình thành ht ngưng kết,
sau đó c chế hình thành lưới ht. S có mt ca thuc trong mu th làm gim s
gia tăng độ hp thu, t l vi nồng độ thuc trong mu th.
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin:
- 1 cán b đại hc có thm quyn ký duyt kết qu;
- 1 KTV chuyên ngành hóa sinh hoặc người trình độ phù hp đ thc
hin phân ch đã được đào tạo s dng máy phân tích hóa sinh t động
2. Phƣơng tiện và hóa cht:
2.1. Phƣơng tiện:
- Máy xét nghim hóa sinh t động
- Máy ly tâm
- T lạnh đựng hóa cht, t lnh bo qun mu QC, mu bnh phm
- Pipet các loại, đầu côn xanh, đầu côn vàng
- Giá đựng ng nghim, các ng ly mẫu, sample cup …
2.2. Hóa cht:
- Hóa chất định lượng
- Các cht chun, QC, dung dch pha loãng, dung dch h thng
3. Ngƣời bnh: cn giải thích cho người bệnh người nhà hiu v mục đích
ca vic ly máu làm xét nghim.
4. Phiếu xét nghim:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên,
tuổi, giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm,
họ tên người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm thời gian lấy mẫu
bệnh phẩm.
III. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Ly bnh phm:
Mẫu nước tiu mi th s dụng ngay nhưng tránh cặn. pH mẫu nước tiu
khong 5-8.
Bo quản nước tiu 5 ngày 2-80C. Nếu để lâu hơn nên đông lạnh mu.
Ly tâm nếu nước tiểu đục
2. Tiến hành k thut
- KIM TRA CHẤT LƯỢNG: vic thc hin ni kim chất lượng được din ra
trước khi thc hin phân tích mu cho người bnh tuân th theo quy trình ni
kim chất lượng ca phòng xét nghim. Vt liu làm ni kim có 2 mc nồng độ
khác nhau. Kết qu ni kim cht lượng được xem xét theo các quy đnh ca quy
trình ni kim chất lượng. Ch khi ni kim chất lượng đạt mi tiến hành phân
tích mu bnh phm.
- Thc hin k thut trên máy phân tích t động theo chương trình cài đặt sn
- Ly và in tr kết qu sau khi đã được ngưi có thm quyn duyt kết qu
IV. NHẬN ĐỊNH KT QU
Giá tr tham chiếu:
- Mi phòng xét nghim nên t thiết lp giá tr tham chiếu riêng cho mình
để đảm bảo tính đại din ca mi qun th ngưi bnh.
Vi xét nghiệm định tính, ngưỡng chuẩn được s dụng đ tham chiếu
trong phân bit gia mẫu dương tính sơ bộ và mu âm tính.
Xét nghiệm định tính: kết qu ca xét nghim này ch phân biệt được mu
dương tính b vi mu âm nh. Không th ước lượng thuốc được phát
hin trong mt mẫu dương tính sơ bộ
- Gii hn phát hin: 10.4 ng/mL
V. NHNG YU T ẢNH HƢỞNG VÀ X TRÍ
- Kết qu dương tính b cho thy s hin din ca methadone và/hoc
các cht chuyn hóa của nó có trong nước tiu. Xét nghiệm không đo mức
độ ca s nhiễm độc
- Mt s chất dưới đây thể gây nhiu kết qu: Acetone, acid ascorbic,
bilirubin, creatinin, ethanol …