Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông: Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen Đà Nẵng
lượt xem 13
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nhằm xác định các công cụ truyền thông trên Internet mà công ty đang sử dụng để tiếp cận người tiêu dùng, cùng với việc đi sâu vào phân tích, đánh giá nguồn lực, ngân sách cho việc triển khai và quản lý hệ thống kênh truyền thông trên internet. Từ đó, lý giải được những nguyên nhân của những vấn đề đang đặt ra, và song song với đó là xây dựng chương trình truyền thông trên internet nhằm giúp công ty có thể giải quyết từng vấn đề cụ thể và xác định được những hướng đi nhằm khai thác tối đa hiệu quả của các kênh truyền thông trên internet.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông: Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen Đà Nẵng
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập tại công ty và làm đồ án tốt nghiệp, em luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn, các anh, chị trong trong công ty quốc tế Danacen. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến: - Cô Nguyễn Thị Khánh Hà - giảng viên khoa Thương Mại Điện Tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình em thực hiện đồ án tốt nghiệp. - Ban Giám đốc cùng toàn bộ nhân viên của công ty quốc tế Danacen. - Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn toàn thể giảng viên Khoa Thương Mại Điện Tử, đã giúp em có được các kiến thức để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc và hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề tài với kiến thức còn nhiều hạn chế nên đồ án sẽ không tránh khỏi sai sót. Em rất mong sự góp ý từ quý Thầy (Cô) để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! i
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT ..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. .......................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................1 3.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................1 3.2 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu. .....................................................................................2 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................2 4.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp .............................................................................2 4.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................................2 4.2 Phương pháp phân tích ....................................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. .............................................................................2 5.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .........................................................2 5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu .........................................................2 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET .........3 1.1. Khái niệm về truyền thông trên internet..........................................................3 1.2. Lợi ích của truyền thông trên internet .............................................................3 1.2.1. Đối với doanh nghiệp ...................................................................................3 1.2.2. Đối với khách hàng ......................................................................................4 1.3. Các công cụ truyền thông trên internet............................................................4 1.3.1. Thiết kế và phát triển website .......................................................................4 1.3.1.1 Khái niệm.................................................................................................4 1.3.1.2 Các công cụ hỗ trợ đánh giá website ......................................................6 1.3.2 Marketing lan truyền (Viral Marketing) ....................................................10 1.3.2.1 Khái niệm...............................................................................................10 ii
- 1.3.2.2 Các hình thức của Marketing lan truyền...............................................10 1.3.3 Marketing liên kết (Affiliate Marketing) ....................................................11 1.3.3.1 Khái niệm...............................................................................................11 1.3.3.2 Các hình thức của Marketing liên kết ...................................................12 1.3.4 Marketing qua các công cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM) .13 1.3.4.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm - Search Engine Optimization (SEO) ....13 1.3.4.2. Pay Per Click (PPC) ............................................................................14 1.3.4.3. Pay Per Inclusion (PPI) .......................................................................14 1.3.4.4. Marketing qua công cụ tìm kiếm video - Video Search Marketing (VSM) ...............................................................................................................15 1.3.5 Quảng cáo trên internet (Online Advertising) ...........................................15 1.3.5.1 Khái niệm...............................................................................................15 1.3.5.2 Các hình thức quảng cáo trên internet ..................................................15 1.3.6 Email marketing ..........................................................................................17 1.3.6.1 Khái niệm...............................................................................................17 1.3.6.2 Các hình thức marketing bằng email ....................................................18 1.4 Các bước xây dựng chương trình truyền thông trên internet ......................18 1.4.1 Xác định mục tiêu truyền thông .................................................................18 1.4.2. Thông điệp truyền thông ............................................................................19 1.4.3. Đối tượng nhận truyền thông ....................................................................19 1.4.4. Chiến lược tiếp cận .....................................................................................19 1.4.5. Lựa chọn công cụ trên internet .................................................................21 1.4.6 Dự kiến ngân sách .......................................................................................21 1.4.7. Kế hoạch thực hiện.....................................................................................22 1.4.8. Đo lường và kiểm tra ..................................................................................22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET CỦA CÔNG TY QUỐC TẾ DANACEN ................................24 2.1 Tổng quan về công ty ........................................................................................24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................24 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động và kinh doanh .............................................................25 2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và định hướng phát triển ...........................................25 2.1.3.1 Tầm nhìn và sứ mệnh .............................................................................25 iii
- 2.1.3.2 Định hướng chiến lược ..........................................................................26 2.1.4 Bộ máy nhân sự, cơ cấu tổ chức của công ty quốc tế Danacen ................26 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................26 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .............................................27 2.2 Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty quốc tế Danacen..........................................................................................29 2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................29 2.2.1.1 Môi trường kinh tế .................................................................................29 2.2.1.2 Môi trường văn hóa – xã hội .................................................................30 2.2.1.3 Môi trường công nghệ ...........................................................................31 2.2.1.4 Môi trường chính trị, pháp luật .............................................................31 2.2.2 Phân tích môi trường vi mô ........................................................................32 2.2.2.1 Khách hàng ............................................................................................32 2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................33 2.2.2.3 Nhà cung cấp .........................................................................................33 2.2.3 Mô hình SWOT ............................................................................................34 2.3 Phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty quốc tế Danacen .......................................................................................................35 2.3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................35 2.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính .....................................................................38 2.4 Thực trạng hoạt động truyền thông trên internet tại công ty quốc tế Danacen ....................................................................................................................40 2.4.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông trên internet tại công ty ..............................................................................................................40 2.4.1.1 Khách hàng ............................................................................................40 2.4.1.2 Nguồn nhân lực .....................................................................................41 2.4.1.3 Tài chính ................................................................................................42 2.4.1.4 Cạnh tranh và xu thế .............................................................................42 2.4.2 Phân tích thực trạng truyền thông trên internet tại công ty .....................43 2.4.2.1. Thiết kế và phát triển website ...............................................................43 2.4.2.2. Marketing lan truyền ............................................................................48 2.4.2.3. Marketing liên kết .................................................................................49 iv
- 2.4.2.4. Search Engine Optimization (SEO) ......................................................50 2.4.2.5. Quảng cáo trên internet .......................................................................52 2.4.2.6. Email marketing ...................................................................................53 2.4.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động truyền thông trên internet của công ty quốc tế Danacen ......................................................................................53 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET CHO CÔNG TY DANACEN ĐÀ NẴNG ............................................54 3.1 Cở sở đề xuất giải pháp .....................................................................................54 3.1.1 Căn cứ vào định hướng phát triển của công ty..........................................54 3.1.2 Căn cứ vào thực trạng truyền thông trên internet tại công ty ...................54 3.2 Xây dựng chương trình truyền thông trên internet .......................................54 3.2.1 Xác định mục tiêu truyền thông ................................................................54 3.2.2 Đối tượng truyền thông ..............................................................................55 3.2.3 Thông điệp truyền thông ............................................................................55 3.2.4 Chiến lược tiếp cận .....................................................................................56 3.2.5 Lựa chọn kênh truyền thông trên internet ................................................57 3.2.5.1 Thiết kế và phát triển website ...............................................................57 3.2.5.2 . Marketing lan truyền...........................................................................59 3.2.5.3 . Search Engine Optimization (SEO) ....................................................63 3.2.5.4 . Quảng cáo trên internet ......................................................................64 3.2.5.5 . Email marketing ..................................................................................66 3.2.6 Dự kiến ngân sách ......................................................................................69 3.2.7 Kế hoạch thực hiện ....................................................................................70 3.2.8 Đo lường và kiểm tra ..................................................................................71 KẾT LUẬN ..................................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................x PHỤ LỤC ......................................................................................................................xi NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................xiv v
- DANH MỤC VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin CPA Cost per action CPS Cost per sale DA Domain Authority PA Page Authority SEO Search Engine Optimization SMM Social Media Marketing SMO Social Media Optimization TMĐT Thương mại điện tử TNHH Trách nhiệm hữu hạn W3C World Wide Web Consortium vi
- DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1 Đối thủ cạnh tranh 33 2.2 Mô hình swot 34 2.3 Tình hình lợi nhuận và doanh thu 36 2.4 Các chỉ số tài chính 38 2.5 Nguồn nhân lực của công ty 41 2.6 Diễn đàn công ty đang tham gia 48 2.7 Chỉ số KEI 50 3.1 Diễn đàn và box mà công ty sẽ đăng bài 61 3.2 Chỉ số KEI của từ khóa phụ 63 3.3 Dự kiến ngân sách 69 3.4 Kế hoạch thực hiện 70 3.5 Đo lường và kiểm tra 71 vii
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Trang biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản công ty năm 2013 – 2.15 35 2.2 Tình hình nguồn vốn công ty năm 2013-2015 36 2.3 Tình hình doanh thu công ty năm 2013-2015 36 2.4 Lợi nhuận của công ty năm 2013-2015 37 viii
- DANH MỤC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình 2.1 Logo công ty quốc tế Danacen 24 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty 26 2.3 Giao diện trang web 43 2.4 Bố cục thông tin sản phẩm/dịch vụ 44 2.5 Bố cục thông tin dịch vụ bán hàng/ hỗ trợ khách hàng 44 2.6 Bố cục tầm nhìn, sứ mệnh, giới thiệu công ty 45 2.7 Chỉ số PA, DA 45 2.8 Công cụ W3C 46 2.9 Công cụ WOORANK 46 2.10 Chỉ số trên thiết bị di động 47 2.11 Chỉ số trên máy tính để bàn 48 2.12 Marketing liên kết qua website www.yellowpages.vnnn.vn 49 2.13 Marketing liên kết qua website www.trangvang.biz 49 2.14 Công cụ kiểm tra từ khóa SEO 50 2.15 Email công ty gửi đến khách hàng 53 3.1 Mô hình AISAS 56 3.2 Giao diện trang chủ website công ty 58 3.3 Giao diện tìm kiếm khách hàng tiềm năng trên Facebook 60 3.4 Key word map 64 3.5 Banner mà công ty sẽ sử dụng để quảng cáo trên báo điện tử 65 3.6 Biểu mẫu để khách hàng điền thông tin tham gia chương trình 66 3.7 Thông tin khách hàng được cập nhật 67 3.8 Giao diện công cụ formMule – Email Merge Utility 67 3.9 Thư khách hàng nhận được trong hộp thư đến 69 ix
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Marketing là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào, nó là con đường để rút ngắn khoảng cách giữa thương hiệu với khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng của doanh nghiệp đó. Marketing ngày nay bao gồm hai kênh chính là Marketing offline và Marketing online (Marketing trên internet), trong đó Marketingonline ngày càng được trở nên quan trọng bởi số lượng người dùng internet ngày càng phổ biến. Ngày nay các doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường đang rất dông đảo cùng với những sản phẩm, dịch vụ được doanh nghiệp tung ra rất đa dạng nên mức độ cạnh tranh thu hút khách hàng ngày càng gay gắt. Bên cạnh việc tìm kiếm khách hàng qua nhân viên bán hàng tại các chi nhánh thì nhiều doanh nghiệp còn thiết lập các kênh tương tác thuận tiện với khách hàng qua internet. Do đó, trước sức ép cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển trong môi trường đó, chiến lược mà công ty Danacen đưa ra phải đúng đắn và hiệu quả. Tuy nhiên vấn đề vấp phải ở đây là việc Iternet marketing còn khá mới mẻ ở Việt Nam, nên trên thực tế công ty Danacen cũng chưa triển khai được một cách triệt để nhất. Với mong muốn giúp công ty Danacen lý giải được những vấn đề đang vướng mắc để có những giải pháp giải quyết từng vấn đề cụ thể, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen Đà Nẵng” 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Nhằm xác định các công cụ truyền thông trên Internet mà công ty đang sử dụng để tiếp cận người tiêu dùng, cùng với việc đi sâu vào phân tích, đánh giá nguồn lực, ngân sách cho việc triển khai và quản lý hệ thống kênh truyền thông trên internet. Từ đó, lý giải được những nguyên nhân của những vấn đề đang đặt ra, và song song với đó là xây dựng chương trình truyền thông trên internet nhằm giúp công ty có thể giải quyết từng vấn đề cụ thể và xác định được những hướng đi nhằm khai thác tối đa hiệu quả của các kênh truyền thông trên internet. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3.1 Đối tượng nghiên cứu Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen Đà Nẵng SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 1
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Đề tài lấy số liệu từ năm 2013 đến năm 2015 - Đề tài thực hiện từ ngày 02/05/2016 đến ngày 30/05/2016 4. Phương pháp nghiên cứu. 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp Các số liệu thứ cấp được tổng hợp qua các bản kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu liên quan trên internet, cục thống kê,…. 4.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp Các số liệu sơ cấp được thu thập trong quá trình thực tập tại công ty Danacen Đà Nẵng bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp ban lãnh đạo, nhân viên công ty. 4.2 Phương pháp phân tích - Sử dụng các phương pháp như: Thu thập, quan sát, phân tích thông tin, so sánh, tổng hợp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 5.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Từ việc nghiên cứu cũng như phân tích, đánh giá về việc áp dụng truyền thông trên internet của công ty quốc tế Danacen giúp bản thâm có một cái nhìn chân thực, và hiểu rõ hơn về sức mạnh, lợi ích của truyền thông trên internet. Bên cạnh đó, còn nắm được những công cụ hỗ trợ, cũng như việc phải đảm bảo cần có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các công cụ sao cho mang lại hiệu quả và có được những kỹ năng để xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công việc sau này. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Kết quả nghiên cứu đã đo lường và đánh giá mức độ hiệu quả của việc ứng dụng các công cụ và xác định những vấn đề công ty quốc tế Danacen đang gặp phải nhằm xây dựng chương trình tiếp cận và quảng bá thương hiệu của công ty đến với khách hàng sao cho hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất, đặc biệt là trong thời đại kinh tế phát triển với tốc độ chóng mặt, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt như hiện nay. SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 2
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET 1.1. Khái niệm về truyền thông trên internet Truyền thông trên internet là cách viết ngắn gọn của các hoạt động truyền thông trong môi trường internet có nghĩa là sự truyền đạt thông tin trong môi trường trên internet. Truyền thông trên internet là cách để doanh nghiệp xây dựng, quảng bá hình ảnh của mình đến với người tiêu dùng nhằm củng cố lượng khách hàng mục tiêu và tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng cách sử dụng môi trường internet. Như vậy, truyền thông trên internet là quá trình xây dựng, quảng bá hình ảnh sản phẩm/doanh nghiệp mang tính chiến lược dài hạn nhờ khai thác hiệu quả những lợi ích của môi trường internet. 1.2. Lợi ích của truyền thông trên internet 1.2.1. Đối với doanh nghiệp Mỗi ngày, trên thế giới, hàng triệu người đang sử dụng các thiết bị công nghệ kĩ thuật số để tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm và dịch vụ mà họ mong muốn. Ngày nay, người tiêu dùng có thể lựa chọn hàng hóa và mua hàng khi ngồi ngay tại căn nhà của mình, với một chiếc máy vi tính có kết nối mạng toàn cầu. Sự “phẳng” của thế giới đang ngày càng thể hiện rõ hơn bao giờ hết. Bởi vậy, khi sử dụng các công cụ trên internet để làm truyền thông, doanh nghiệp có được những lợi ích vô cùng to lớn mà đôi khi truyền thông truyền thống không thể đem lại được: + Rút ngắn khoảng cách giữa các đối tác, điều này quan trọng đối với các doanh nghiệp có các đối tác cách xa về mặt địa lí. +Mức độ tiếp cận khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp cao hơn bởi hiện nay, theo số liệu mới được công bố bởi Tổ chức thống kê số liệu Internet quốc tế (internetworldstats), tính đến hết tháng 6/2015, ở Việt Nam đã có hơn 45 triệu người sử dụng internet, chiếm 48% dân số. + Doanh nghiệp tiếp cận được đúng khách hàng mục tiêu dễ dàng hơn, mang tính cá nhân hơn do đối tượng sử dụng internet được phân khúc rõ ràng. + Thời gian cho chương trình marketing trên internet ngắn hơn rất nhiều so với marketing truyền thống và không bị giới hạn. Doanh nghiệp có thể cập nhật thông tin về khách hàng liên tục 24/7. SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 3
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen + Chi phí cho các chương trình truyền thông trên internet thấp hơn rất nhiều so với các phương thức truyền thông truyền thống khác. Do đó, quy mô doanh nghiệp không ảnh hưởng đến hiệu quả của chương trình marketing . Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.2. Đối với khách hàng Ngày nay, người tiêu dùng không nhất thiết phải đến các cửa hàng, siêu thị hay các điểm dịch vụ để mua hoặc sử dụng sản phẩm nữa. Họ hoàn toàn có thể ngồi tại nhà xem xét, so sánh, chọn lựa và đưa ra quyết định mua. Marketing trên internet đang ngày càng tạo ra sự tiện lợi cho người tiêu dùng, giúp họ tiết kiệm được thời gian và công sức. Thông tin về các sản phẩm hay doanh nghiệp được nhiều người tiêu dùng tiếp cận dễ dàng và nhanh chóng hơn trong “thế giới phẳng” này. Khi các doanh nghiệp sử dụng các công cụ marketing trên internet để tiếp cận khách hàng thì khách hàng sẽ được chăm sóc tốt hơn do tính tương tác bằng các công cụ này có thể thực hiện 24/24 giúp cho khách hàng và doanh nghiệp được kéo lại gần nhau hơn. 1.3. Các công cụ truyền thông trên internet 1.3.1. Thiết kế và phát triển website 1.3.1.1 Khái niệm Website là kênh thông tin để quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm, mô hình hoạt động của doanh nghiệp, của hàng đến với người tiêu dùng khắp mọi nơi. Có nhiều loại website như: website giới thiệu, quảng bá dịch vụ, sản phẩm, website thương mại điện tử, website tin tức, rao vặt, kênh thông tin giải trí,…. Tùy vào hình thức kinh doanh mà doanh nghiệp cần chọn loại website cho phù hợp. Việc thiết kế website riêng cho doanh nghiệp gần như đã trở thành một điều bắt buộc nếu doanh nghiệp muốn thúc đẩy sự phát triển cũng như quảng bá sản phẩm, thương hiệu của mình tới người tiêu dùng. Ngày nay, website đóng vai trò là một kênh truyền thông cho doanh nghiệp và hỗ trợ đắc lực cho việc kinh doanh. Vì thế để nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp cũng như tăng cường sức cạnh tranh thì những người làm marketing đặc biệt chú trọng đến việc thiết kế một website bán hàng chuẩn SEO: + Thiết kế website chuyên nghiệp Một giao diện chuyên nghiệp có thể gây ấn tượng và cuốn hút người dùng. Trái lại, một giao diện xấu có thể khiến họ nhấp chuột thoát trang - góp phần tăng cao tỷ lệ bounce rate (tỷ lệ bỏ trang) và hạ thấp thời gian xem trung bình. Nếu tình trạng này SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 4
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen xảy ra nhiều lần, công cụ tìm kiếm sẽ xem đây là các dấu hiệu tiêu cực phản ánh một trải nghiệm người dùng nghèo nàn, từ đó làm giảm thứ hạng website. Hơn nữa, con người thường đánh giá bằng thị giác, đặc biệt là ấn tượng đầu tiên. Do đó, một website có thiết kế sơ sài không thể nào trông mong có được tỷ lệ chuyển đổi thứ hạng cao. +Tạo nội dung hấp dẫn Để đem đến cho người dùng một trải nghiệm tích cực, website của doanh nghiệp phải cung cấp những nội dung chất lượng có thể thỏa mãn nhu cầu của những khán giá có ý định thương mại. Người dùng sẽ thất vọng và ngay lập tức rời khỏi website nếu nội dung mà doanh nghiệp cung cấp không hề liên quan đến nhu cầu của họ, hoặc được viết nhưng không có sự lôi cuốn. Ngược lại, người dùng sẽ lưu lại website của doanh nghiệp lâu hơn, truy cập thường xuyên hơn, thậm chí còn chia sẻ nội dung của doanh nghiệp nếu nó phù hợp với nhu cầu của họ và được viết rất hay. Vì thế, hãy đảm bảo nội dung của doanh nghiệp được sáng tạo nhắm đến khán giả mục tiêu của chiến dịch marketing online. Khi cung cấp nội dung cuốn hút, website của doanh nghiệp không những được cải thiện thứ hạng, mà khả năng người dùng trở thành khách hàng mới cũng tăng cao. +Cấu trúc điều hướng thân thiện với người dùng Một khi người dùng tìm thấy website của doanh nghiệp, ấn tượng với thiết kế của nó, và bị lôi cuốn bởi nội dung hấp dẫn, khi đó mục tiêu của doanh nghiệp là giữ chân họ trên website càng lâu càng tốt (người dùng càng hứng thú với website của doanh nghiệp, họ càng có khả năng chuyển đổi thành khách hàng hoặc doanh số). Nếu doanh nghiệp cung cấp cấu trúc điều hướng giúp họ dễ dàng tìm thấy những thông tin tương tác khác, họ sẽ càng thích thú với website của doanh nghiệp hơn. Nếu người dùng cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm các thông tin tương quan vì cấu trúc điều hướng của website không mang tính trực giác có nghĩa là người dùng không đoán biết được một cách chính xác rằng những “nút bấm” hay đường dẫn hoạt động như thế nào trước khi họ nhấp chuột, dẫn đến việc họ sẽ nhanh chóng bỏ cuộc, và chuyển sang website tiếp theo. + Tốc độ tải trang nhanh Dù giao diện và nội dung có hấp dẫn đến đâu, tốc độ tải trang chậm sẽ đem đến trải nghiệm tồi tệ cho người dùng. Khi đó, thứ hạng của website và tỷ lệ chuyển đổi là yếu tố phải gánh chịu hậu quả. Các doanh nghiệp thường xem nhẹ việc đầu tư vào gói SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 5
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen lưu trữ chất lượng để đảm bảo tốc độ tải trang nhanh cho website. Tuy nhiên, dùng gói lưu trữ rẻ tiền, doanh nghiệp sẽ phải đánh đổi cơ hội cải thiện thứ hạng và thu hút khách hàng mới, do đó, gói lưu trữ chất lượng cao là một giải pháp rất đáng kể để doanh nghiệp đầu tư. 1.3.1.2 Các công cụ hỗ trợ đánh giá website +W3C Khi thiết kế website cần tuân theo chuẩn W3C. W3C là từ viết tắt của World Wide Web Consortium, là nhiệm vụ hướng dẫn World Wide Web với đầy đủ các tiềm năng phát triển của giao thức và các hướng dẫn mà bảo đảm sự phát triển lâu dài của các trang web. W3C là một trong số các chuẩn cho thiết kế web hiện nay, nó không phải là chuẩn quyết định mọi việc diễn ra trên môi trường internet. Nhưng W3C giúp doanh nghiệp định hướng khi xây dựng website. Để kiểm tra website của doanh nghiệp có tuân thủ theo tiêu chuẩn W3C chưa hoặc đang gặp phải bất kỳ lỗi nào (theo đánh giá của W3C) doanh nghiệp có thể truy cập vào website: http://validator.w3.org. Sau đó nhập địa chỉ URL vào ô Address và kích vào button Check để kiểm tra. Sau khi load xong, nếu thấy thông báo: “This document was successfully checked as XHTML 1.0 Transitional!” thì website của doanh nghiệp được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn W3C. Vì vậy, nếu muốn phát triển website lâu dài, thu hút người dùng, nâng cao uy tín với Google thì doanh nghiệp phải có những kế hoạch xây dựng hay sửa chữa website theo đúng tiêu chuẩn W3C đặt ra. Website theo tiêu chuẩn W3C sẽ tuân thủ bốn giai đoạn: - Phát thảo (Working Draft) - Chỉnh sửa cuối cùng (Last Call) - Trình chuẩn (Proposed Recommendation) - Chuẩn đủ tư cách và ứng xử (Candidate Recommendation) Việc tuân thủ chuẩn W3C giúp cho: - Google đánh chỉ mục website tốt hơn và website của doanh nghiệp sẽ thân thiện hơn với các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo,… Điều quan trọng nhất khi website thực hiện tốt các tiêu chuẩn W3C đó là Google sẽ đánh giá website tốt hơn. Những website có quá nhiều lỗi Google có thể cho rằng đó là những website chứa mã độc SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 6
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen hại,… điều này ảnh hưởng rất nhiều tới uy tín của website. Việc website thực hiện tốt hay không tiêu chuẩn W3C sẽ không ảnh hưởng tới thứ hạng của nó trên Google. Tuy nhiên, những website thực hiện tốt tiêu chuẩn sẽ được Google Index nhanh hơn rất nhiều. - Website của doanh nghiệp được hỗ trợ tốt trên nhiều trình duyệt doanh nghiệp không phải mất nhiều thời gian để chỉnh sửa và tối ưu hóa cho từng trình quyệt. Hiện nay, có rất nhiều trình duyệt web khác nhau như FireFox, Chrome, Opera, Safari, IE,… Tuy nhiên, mỗi trình quyệt có một cách để hiển thị khác nhau. Nếu website tuân thủ đúng theo những tiêu chuẩn W3C đặt ra thì sẽ tốt hơn trên mọi trình duyệt. - Website của doanh nghiệp sẽ tải nhanh hơn. - Website sẽ dễ dàng sửa chữa, nâng cấp: Việc website thiết kế theo đúng tiêu chuẩn W3C thì khi sửa chữa hay nâng cấp sẽ rất dễ dàng nhận ra những đoạn code này để làm gì, có chức năng gì hay muốn sửa cái này thì vào đâu. - Code website sẽ gọn hơn: W3C đưa ra những tiêu chuẩn giúp cho code website gọn nhất và sạch nhất (Clean - Clear). Điều này sẽ giúp website gọn hơn, nhẹ hơn và tốc độ tải web sẽ nhanh hơn và tốt hơn cho người dùng. +Moz Hầu như những người SEO đều biết đến SEOMoz, SEOMoz tự đưa ra hai chỉ số đánh giá website, và hai chỉ số này cũng chính là quá trình phân tích những thuật toán của Google, của SEOMoz để đưa ra cách giúp website của doanh nghiệp lên top Google: - Domain Authority (DA): Là một chỉ số được định ra bởi Moz, chỉ số này sẽ cho doanh nghiệp biết được thứ hạng của một trang web nào đó trong bảng xếp hạng của công cụ tìm kiếm. DA được tính toán dựa trên việc kết hợp giữa các số liệu về liên kết của tên miền gốc, tổng số các liên kết mà tên miền có được, MozRank, MozTrust,… Sử dụng chỉ số DA để so sánh độ mạnh của một trang web nào đó đối với một trang web khác. DA là thước đo được đánh số từ 0 tới 100, để đạt được ngưỡng từ 20 đến 30 thì rất dễ, nhưng đối với những chỉ số cao hơn thì doanh nghiệp sẽ cảm thấy rất khó nếu muốn bước lên cao trong thang đo này. Không giống như các chỉ số SEO khác, DA được tạo ra bởi nhiều yếu tố liên quan khác nhau, trong đó các chỉ số liên kết, MozRank, MozTrust,… đóng vai trò quan trọng. Việc cập nhật DA cũng diễn ra thường xuyên hơn, doanh nghiệp có SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 7
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen thể dễ dàng nhận thấy được sự thay đổi về chỉ số DA nếu doanh nghiệp đang làm SEO theo hướng này. Trong đó Domain Authority (DA) được Moz xác định dựa vào: ● Tuổi tên miền: Những website phát triển sớm và lâu đời sẽ là một điểm quan trọng trong chỉ số DA vì những website có tuổi đời cao tức là họ dành rất nhiều thời gian để phát triển và thực sự là một website đáng tin tưởng với người dùng. ● Độ phổ biến: Độ phổ biến nói đến việc lượng người quan tâm đến website của doanh nghiệp, lượng người truy cập nó và có quay lại thường xuyên hay không, lượng truy vấn tìm kiếm có tiếp tục tăng lên với website của doanh nghiệp không, những từ khóa tìm kiếm khác nhau có tăng lên không nếu nó thể hiện website của doanh nghiệp thường xuyên phát triển. ● Backlink: Theo SEOMoz chỉ số DA sẽ đánh giá những website có backlink (là những liên kết từ một website khác trỏ đến website) tỷ lệ với nội dung là một website tốt, tức là khi doanh nghiệp trao đổi, hay có được lượng backlink ồ ạt nhưng nội dung kém, ít thì sẽ là một website kém, phải đồng đều backlink và nội dung tăng cùng nhau doanh nghiệp sẽ không bị gặp những vấn đề về Penguin (thuật toán này nhằm giảm thứ hạng đối với những trang web vi phạm hướng dẫn quản trị trang web của Google bằng cách sử dụng kỹ thuật SEO mũ đen - như nhồi nhét từ khóa, che đậy, spam liên kết, nội dung trùng lặp, và những yếu tố khác) hay Panda (là tên của một thuật toán Google, để thay đổi kết quả tìm kiếm các website trên trang công cụ tìm kiếm) hơn. ● Tầm quan trọng: Tầm quan trọng của một website thể hiện ở lượng thông tin quan trọng của nó với người dùng. Và việc lượng người truy cập tìm kiếm thông tin trên Google đăng nhập vào website của doanh nghiệp càng nhiều nó càng thể hiện tầm quan trọng website của doanh nghiệp. Chính vì thế, việc có được càng nhiều đáp án từ khóa trên Google, và lượng người tìm click trên Google vào site sẽ là cách tốt nhất để nâng tầm quan trọng của website doanh nghiệp. ● Độ lớn của website: Độ lớn của website nói về độ lớn của dữ liệu, các subdomain (các tên miền phụ) cũng như tất cả lượng link bài viết của website trên internet. SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 8
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen - Page Authority (PA): Là một chỉ số SEO được đưa ra bởi Moz, giống như chỉ số DA nhưng PA nằm ở mức độ một trang duy nhất còn DA là chỉ số của toàn tên miền. Việc phát triển chỉ số PA lên con số cao cũng khó khăn giống như DA vậy, bởi thuật toán để xác định hai chỉ số này là giống nhau, chỉ khác nhau ở chỗ một bên là tính trên toàn tên miền, một bên là tính cho một trang nhất định. + Google PageSpeed Insights Với Seo, tốc độ website là một yếu tố để Google xếp hạng tìm kiếm. Với người dùng, tốc độ website quyết định đến thời gian truy cập, ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ lệ bounce rate. Hiện nay, đa số doanh nghiệp đang thực hiện Seo theo chuẩn của Google, do đó việc tăng tốc website dù ít hay nhiều cũng sẽ tác động tích cực đến thứ hạng tìm kiếm. PageSpeed Insights là một công cụ hữu ích của Google cho phép doanh nghiệp kiểm tra và cải thiện tốc độ load web. Sau khi phân tích, PageSpeed Insights sẽ đưa ra đánh giá tổng quan về tốc độ hiện tại của website cùng với những gợi ý giúp tăng tốc website hiệu quả. Thang đánh giá (dành cho cả giao diện mobile và desktop): Xuất sắc: 85 - 100; Tốt: 70 - 85; Kém: 0 - 70. + Woorank Là một SEO trang web kiểm toán hữu ích giúp chủ sở hữu trang web bằng cách cung cấp các đánh giá của trang web thực sự của SEO. Doanh nghiệp có thể xem xét tổng quát trang web ngay lập tức bằng cách nhập địa chỉ trang web của mình. Woorank có thể giúp doanh nghiệp tìm lỗi một cách dễ dàng. Woorank cũng cung cấp một số kế hoạch để tăng lưu lượng truy cập trang web của doanh nghiệp và tăng thứ hạng trên công cụ tìm kiếm. Cách sử dụng Woorank để đánh giá và tính điểm SEO website: -Doanh nghiệp truy cập vào địa chỉ www.woorank.com -Woorank cho phép doanh nghiệp không cần đăng ký để review (đánh giá) web, nhưng mỗi tuần doanh nghiệp có thể review một website nếu không đăng ký account. - Doanh nghiệp có thể đăng ký một tài khoản miễn phí. Khi Woorank yêu cầu nhập thông tin thanh toán doanh nghiệp có thể bỏ qua bằng cách click vào logo của Woorank để quay lại trang review website. Hoặc doanh nghiệp có thể cài add on Woorank cho Firefox và Chrome. - Sau khi đăng ký xong, doanh nghiệp nhập địa chỉ website vào ô và click SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 9
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen website review. Woorank sẽ cho kết quả đánh giá trang web theo số điểm và đưa ra các đề xuất cần cải tiến. 1.3.2 Marketing lan truyền (Viral Marketing) 1.3.2.1 Khái niệm Marketing lan truyền là một hình thức truyền miệng từ người này sang người khác, là một hình thức tiếp thị dụa trên thói quen trao đổi, giao tiếp bằng ngôn ngữ của con người. Với sự phát triển của Internet thì tốc độ lan truyền các tin tức ngày càng nhanh. Việc lan truyền các nội dung( video, text, hình ảnh,…) có kịch bản có lợi cho doanh nghiệp dựa trên nền tảng Internet được gọi là Viral Marketing ( hay còn gọi là Marketing lan truyền). 1.3.2.2 Các hình thức của Marketing lan truyền +Truyền thông mạng xã hội ( Social Media Marketing) SMM là một thuật ngữ trong marketing online, nó viết tắt từ chữ Social Media Marketing, là một hình thức marketing, quảng cáo dựa trên sự lan truyền thông tin, hình ảnh, video,… trên các trang mạng xã hội như Facebook, Google+, Twiter, Youtube,… thông qua tương tác của người dùng như chia sẻ, bình luận,… Đây là một xu hướng tiếp thị mới khác hẳn với truyền thông đại chúng trước đây, và cũng đang mang lại nhiều hiệu quả. Nếu tương tác tốt với Social Media Marketing thì cơ hội xuất hiện trước mắt khách hàng sẽ rất lớn. Hiện tại ở Việt Nam các công ty cũng đã bắt đầu chú ý tới Social Media Marketing, nhưng chưa nhiều. Dễ thấy nhất là thông qua Facebook - số lượng Ads của các doanh nghiệp đang ngày một tăng, số lượng những người trẻ tận dụng kênh này để buôn bán rất nhiều. Nếu biết cách khai thác Social Media Marketing, doanh nghiệp sẽ có hiệu quả kinh doanh vô cùng lớn, với chi phí gần như bằng “0”. Các loại hình Social Media Marketing: - Social News: Digg, Sphinn, Newsvine: Đọc tin từ các topic sau đó có thể vote hoặc comment. - Social Sharing: Flickr, Snapfish, Youtube: Tạo, chia sẻ các hình ảnh, video cho tất cả mọi người. - Social Networks: Facebook, Linkedln, MySpace, và Twitter: Cho phép bạn bè có thể tìm thấy và chia sẻ với nhau. SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 10
- Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen - Social Bookmarking: Delicious, Faves, StumbleUpon, BlogMarks và Diigo: Chia sẻ hoặc bookmark các site quan tâm. +Marketing qua diễn đàn Forum Seeding (hay còn gọi là Online Seeding) là một hình thức online marketing phổ biến trên internet hiện nay. Forum Seeding bao gồm các hoạt động “gieo mầm” và phát tán thông tin trên các diễn đàn, mạng xã hội, trang hỏi đáp một cách chủ động nhằm mục đích truyền thông, “lăng xê” cho một thương hiệu, sản phẩm. - Các dạng thức của forum seeding: ●Bài viết: Nội dung bao gồm đầy đủ các phần giới thiệu, phân tích, đánh giá một cách khách quan về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ. ●Thảo luận ngắn: Tạo ra một kịch bản thảo luận ngắn xoay quanh thương hiệu, sản phẩm. Từ đó, dẫn dắt câu chuyện theo hướng có lợi cho thương hiệu, sản phẩm. ●Tham gia seeding ở các topic có sẵn. - Quy trình thực hiện: 1. Phân tích, xác định mục tiêu, đối tượng cần nhắm tới. 2. Lựa chọn forum, mạng xã hội phù hợp. 3. Lựa chọn thông điệp, dạng thức seeding. 4. Thực hiện (đăng ký tài khoản, post bài,…). 5. Dự đoán rủi ro - xử lý khủng hoảng. - Lường trước các đánh giá khen chê, có phương án trả lời. - Xóa các comment phản cảm của đối thủ. - Xóa topic (trong trường hợp bị phản ứng ngược). 6. Đo lường, đánh giá và điều chỉnh. - Dùng công cụ Google Analytics để thống kê traffic (có nghĩa là số lượng người dùng truy cập vào website). - Thống kê comment, like, vote, thank,… - Đánh giá comment. 1.3.3 Marketing liên kết (Affiliate Marketing) 1.3.3.1 Khái niệm Marketing liên kết (Affiliate Marketing) là phương thức marketing dựa trên nền tảng internet, trong đó một website sẽ quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ cho nhiều SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn sinh viên khi làm đồ án tốt nghiệp - Công Nghệ Thông Tin
15 p | 3748 | 350
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ viễn thông: Tìm hiểu về điện thoại thông minh
86 p | 217 | 67
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ sản xuất xi măng và hệ thống điều khiển của nhà máy Tam Điệp
119 p | 377 | 67
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ lọc bụi
88 p | 204 | 42
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ W-CDMA và giải pháp nâng cấp mạng GSM lên W-CDMA
97 p | 199 | 30
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
125 p | 92 | 29
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Ứng dụng xử lý ảnh để phân loại sản phẩm theo hình dạng, điều khiển và giám sát qua WinCC
100 p | 146 | 28
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu về chữ ký số và ứng dụng trong thương mại điện tử
75 p | 75 | 27
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Thiết kế dây truyền sản xuất dưa chuột dầm giấm năng suất 10 tấn sản phẩm/ca
59 p | 44 | 23
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Quốc Thanh
40 p | 166 | 22
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Phân tích thiết kế và quản lý mạng cho doanh nghiệp
98 p | 67 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng ứng dụng Android quản lý tin nhắn cá nhân online
57 p | 137 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu mô hình ngôn ngữ PhoBert cho bài toán phân loại quan điểm bình luận tiếng Việt
66 p | 76 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Mô hình thiết kế CSDL quan hệ mức logic dựa trên phương pháp “Blanpre” và ứng dụng
72 p | 35 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu và xây dựng một phương pháp phát hiện phần mềm cài cắm để chặn thu tin bí mật qua mạng Internet
81 p | 47 | 13
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng chương trình quản lý thu chi Công ty Taxi Vũ Gia
70 p | 50 | 12
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Quản lý đồ án tốt nghiệp của sinh viên bằng C#
20 p | 69 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Công tác chọn điểm và đo nối khống chế ảnh bằng công nghệ GPS
71 p | 110 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn