1
PHN M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài
Ti nhiu quc gia trên thế gii, giáo dc đại hc ngoài công lp (NCL)
được xem như mt phn b sung quan trng cho khu vc giáo dc đại hc
công lp. th đáp ng mt cách hiu qu linh hot đi vi nhng
yêu cu ca người hc gii tuyn dng. Hơn na giáo dc đại hc NCL
còn góp phn m rng quy giáo dc đại hc ca quc gia vi mt chi
phí ng không đáng k. mt s nước, t l sinh viên hc ti các trường
đại hc NCL có th khá ln, thí d: T l này là 86% Philipin, 75% n
Quc 60% Braxin, Indonexia, Bangladet Columbia. [30]. Trong quá
trình phát trin các trường đại hc NCL, vn đề qun tr rt được coi trng,
nó là mt trong nhng yếu t quan trng to nên s thành công.
Trong quá trình toàn cu hóa, giáo dc đi hc NCL Vit Nam không
th đứng ngoài l thc s đã bước chuyn mình để hòa nhp vi tình
hình mi. Hin nay, vn đ qun tr trường đại hc mt cách hiu qu hơn,
xây dng phát trin nhà trường tr thành nhng cơ s đào to cht
lượng cao uy tín hơn đang vn đề trăn tr ca các nhà qun lý giáo
dc đại hc Vit Nam.
Ngh quyết ca Chính ph s 14/2005/NĐCP v đổi mi cơ bn toàn
din giáo dc đại hc Vit Nam ngày 2 tháng 11 năm 2005 tiếp tc khng
định vai trò quan trng cu giáo dc đào to, coi giáo dc là quc sách hàng
đầu, hi hóa giáo dc bước đi hết sc quan trng; trong chiếm lược
phát trin kinh tế - hi giai đon 2011 - 2020 đào to nhân lc cht lượng
cao mt trong 3 khâu đt pđể phát trin đt nước. Để đáp ng yêu cu
đó “cn đổi mi căn bn toàn din nn giáo dc theo hướng chun hóa,
hin đại hóa, hi hóa”. Đây định hướng quyết tâm ln ca Đảng,
Nhà nước ta trong phát trin giáo dc đào to. [14].
Thc hin ch trương hi hóa giáo dc đào to, loi hình trường đi
hc, cao đẳng ngoài công lp sn phm ca tư duy đi mi giáo dc đào
to, ra đời t nhng năm 80 thế k XX phát trin thành h thng các
trường ĐH, CĐ ngoài công lp (NCL) như ngày nay. Đây là mt thành phn
mi trong h thng giáo dc quc dân ca Vit Nam. H thng các trường
NCL tuy chưa phát trin như mong mun, nhưng đã nhng n lc vượt
khó khăn, tìm tòi cách đi, cách hot động, gánh vác mt phn ti trng giáo
dc đi hc ca c nước, m rng cơ hi hc đại hc, hc ngh ca nhân
dân. Các trường đại hc ngoài ng lp gm các trường dân lp, bán
công và tư thc, hot động ch yếu t ngun vn ngoài ngân sách Nhà nước,
thu hút các ngun lc hi đ m giáo dc, tuân th pháp lut hin hành,
phù hp vi Điu l Trường đi hc Vit Nam. Là loi hình mi, thành phn
mi, t chu trách nhim v tài chính, các trường đại hc NCL phi
2
nhng t cht mi năng động, sáng to, hiu qu. Trong tương lai khi h
thng giáo dc đào to phát trin đúng quy lut, cnh tranh bình đẳng, các
trường NCL s phát trin mnh và có nhng trường là mô hình đi chng v
t chc qun lý, v hiu qu đào to trong vic qun lý, s dng, phát huy
tài sn nhân lc vt lc trong giáo dc đào to.
Sau 10 năm thc hin “Chiến lược phát trin giáo dc 2001 2010” tình
hình giáo dc đi hc nưc ta có mt s chuyn biến tích cc. Quy mô pt trin khá
nhanh, s trưng đi hc, cao đng tăng lên, đáp ng nhu cu hc tp ca người dân,
s sinh viên/1 vn dân o cui năm 2010 đã đạt đưc mc tiêu đặt ra (200 sinh
viên/1 vnn), trong đó 81 trưng đại hc, cao đng ngi công lp s sinh
viên do các trường ngoài công lp đào to chiếm khong 15 % s sinh vn c nưc
(mc tiêu đ ra là 40% vào năm 2020). [13] [14].
Mc dù các trưng ĐHNCL đã có nhng đóng góp không nh trong
s nghip phát trin giáo dc đi hc ca đt nưc, tuy nhiên cơ chế hot
đng, hình qun tr điu nh trong các trường ĐHNCL vn n
nhiu bt cp, chưa khai thác ti đa tim năng ca h thng trưng này
chưa đáp ng đưc nhu cu ca xã hi. Trong khi giáo dc đi hc khu
vc và thế gii nhng bước phát trin khá mnh, thì nhìn chung giáo dc
đại hc NCL Vit Nam vn đang lúng túng, hành lang pháp chưa chun,
hình còn chp vá, ni dung phương pháp đào to còn lc hu…, nói
chung chưa bước đi vng chc, cht lượng đào to còn yếu kém, chưa
s đột pđể phát trin. Ngun nhân lc đại hc phc v s nghip ng
nghip hóa, hin đại hóa đất nước vn còn trong tình trng va tha va
thiếu, nht là thiếu nhân lc cht lượng cao, có kh năng đi trước đón đầu.
Để khc phc tình trng yếu kém đó, trong Quyết định ca Th tướng
Chính ph s 121/2007/QĐ-TTg v phê duyt Quy hoch mng lưới các
trường Đại hc cao đẳng giai đon 2006-2020 ngày 27 tháng 7 năm 2007
đã ch rõ: “Cn phi đổi mi căn bn toàn din giáo dc Đại hc Vit Nam
giai Đon 2006 2020”. [26]. Ch th ca Th tướng Chính ph s 296/CT-
TTg v vic đổi mi qun giáo dc Đại hc giai đon 2010 2012 ngày 27
tháng 2 năm 2010
cũng đã khng đnh: Phi đi mi h thng giáo dc Đi
hc và sau Đại hc, gn Đào to vi s
dng, trc tiếp phc v chuyn đổi
cơ cu lao động, phát trin nhanh ngun nhân lc cht lượng cao, nht
chuyên gia đầu ngành [23]. Ct lõi ca vn đề đổi mi ca Ngh quyết Trung
ương 4 Khoá V, Văn kin Hi ngh ln th VI Ban chp hành TW khóa IX
chính vic tăng quyn t ch cho các trường Đại hc. Tuy nhiên, công tác
qun tr các trường đại hc NCL Vit Nam theo hình nào để đảm bo
cht lượng và hiu qu đào to đang là mt vn đề còn b ng. Chính vì vy,
vic nghiên cu v thc tin Đổi mi qun tr trong các trường đại hc
ngoài công lp Vit Nam là vn đề cp bách nhm tìm kiếm gii pháp và
hình ĐH NCL năng đng, hiu qu, sc sng ni lc mnh m để t
3
khng định mình và khng định s đúng đắn ca ch trương phát trin mng
lưới trường ĐH ngoài công lp ca Đảng và Nhà nước[19].
2. Tng quan tình hình nghiên cu có liên quan đến đề tài lun án
a) Mt s công trình nghiên cu thế gii
Nghiên cu v các trường đại hc Hoa K
L Đạt Chu Mãn Sinh(Ch biên), Ci cách giáo dc các nước phát
trin, ci cách giáo dc M - Quyn I,II,III,IV Nhà xut bn Giáo dc,
Ni, 2010, cho thy: ĐH tư thc ti M hu hết mt t chc phi li
nhun (PLN) phi tuân theo nhng lut ca liên bang ca mt t chc
PLN. Nếu m trường theo dng li nhun cho cá nhân thì không được hưởng
đặc quyn hot động ca mt t chc PLN. Cái mu cht để định nghĩa
PLN t mô hình tài chính. S tin mt người b ra xây dng trưng ĐH
ch là con s rt nh. S tin ln mà trường thu được là nh vào s quyên góp
đầu tư - giendowment.
*Nghiên cu ca Trn Thng (2011), ĐH tư thc ti M mt t chc
phi li nhun (PLN). Nhng nhân, công ty hay t chc đóng góp tài
chính tài sn cho trường ĐH s được min thuế mt phn vào ngun thu
nhp hng năm. i sn ca trưng ca chung, không thuc v c nhân
hay nhóm rng bit.
Nghiên cu v các trường đại hc Anh
GS.TS Graeme John Davies (2011), Vi kinh nghim nhiu năm m
hiu trưng ti các trưng ĐH danh tiếng ca Anh như ĐH Liverpool,
ĐH Glasgow ĐH London (UoL), hin là hiu trưởng British
University Vietnam (ĐH Anh Quc VN - BUV), GS.TS Graeme John
Davies chia s 3 yếu t đm bo cht lưng giáo dc ĐH, đó vn đ t
ch ca các trưng đi hc, vai trò ca N nưc và ng c kim đnh
cht lưng giáo dc đi hc.
Nghiên cu v các trường đại hc Úc
Nghiên cu ca Đào Văn Khanh, MBA trường ĐH RMIT (Australia)
trong “T tr ĐH: u chuyn t Australia”."Mô hình nào cho t tr ĐH
Vit Nam"
.
Tác gi đã đưa ra 5 hình ph biến: (i).Mô nh ng ty
(business model): (ii). hình đi tác truyn thng (traditional stakeholder
model): (iii). hình y tr (trusteeship model): (iv). hình collegial
model; (v). Mô hình cân bng (equalizer model):
*Nghiên cu v các trường đại hc Singapore.
Giáo dc Singapore t lâu đã được đánh giá mt trong nhng nn giáo
dc tiên tiến đáng tin cy nht thế gii. Bên cnh các trường công lp
danh tiếng, chính ph Singapore quyết đnh thiết lp quy tnh qun lý
nghiêm ngt dành cho các đơn v này, dưới s giám sát cht ch ca Hi
đồng Giáo dc Tư thc Singapore (CPE) h thng chng nhn EduTrust
dành cho các trường tư thc có nhu cu tuyn sinh sinh viên quc tế.
4
Nghiên cu v các trường đại hc Nht Bn
L Đạt Chu Mãn Sinh (Ch biên), Ci cách giáo dc các nước phát
trin, ci cách giáo dc Nht Bn & Ôxtrâylia– Nxut bn Giáo dc,
Ni, 2010 đã nêu bt v hình qun giáo dc Nht Bn: Mô hình
qun nhà nưc v giáo dc ca Nht Bn mang nng nh tp trung thng
nht quc gia. Cơ quan trung ương v qun lý giáo dc là B Giáo dc. Năm
1999, mt cuc hp ni các Nht đã c định vic chuyn đổi Đại hc quc
gia thành công ty qun tr Độc lp.
Đến tháng 4 năm 2004, tt c c trưng
Đại hc quc gia Nht đều
chuyn đổi thành công ty Đi hc quc gia.
Tc là theo mô hình t ch Đại hc tuyt đi.
Mt s nghiên cu khác
Nghiên cu ca Van Vught (1994), đã đưa ra hai hình "kim soát nhà
nưc" "giám sát nhà nưc" đối vi các trường Đại hc. Tác gi đã phân tích
mô nh "kim soát nhà nước" là hình thc Nhà nước kim soát gn như tt c
các hot động ca h thng giáo dc Đại hc.
hình này thường thy
các nước Châu Á.n mô hình "giám sát nhà nưc",
đin hình như các
nước Anh, M, Australia nơi s can thip ca nhà nước đối vi c
trưng Đại hc rt ít. Nhà nước tôn trng quyn t ch ca các trường
khuyến khích kh năng t qun lý và chu trách nhim. [65].
Nghiên cu ca Arthur M. Hauptman (2006) trong “Tài chính cho giáo
dc đại hc”; “Xu hướng vn đềđã khng đnh hc phí h tr ca
ngân sách nhà nước đi vi các trường là hai ngun chính trang tri cho hot
động ca các trường.
b) Mt s nghiên cu trong nước
Nghiên cu Mô hình trường đại hc tư thc Vit Nam
Ti Hi tho “mô hình trường đại hc tư thc Vit Nam” do Hip hi
các trường ngoài công lp Vit Nam đã t chc tháng 03.2011 ti trường
Đại hc Kinh doanh ng ngh Ni: Nhiu vn đề v s hu, khái
nim trường đại hc ngoài công lp li nhun phi li nhun, cũng như
mi quan h gia nhà giáo dc nhà đầu tư... đã được đưa ra tranh lun
khá gay gt;. Các nghiên cu các cuc hi tho này đều ch mt s
biu hin ca nhng tác động tích cc trong qun tr điu hành, quyn t
ch tăng n tính linh hot cao hơn cho các cơ s giáo dc đào to NCL.
Đồng thi cũng đã ch ra mt s hn chế ca thc tin công tác qun tr điu
hành giáo dc trong các trường đại hc NCL Vit Nam v công tác qun
tr (đặc bit qun tr v tài chính) chưa tác động tích cc ti hiu qu
qun tr điu hành giáo dc.
Nghiên cu“Mô hình ERP cho các trường đại hc”
Nghiên cu ca Nguyn Văn Chc Trường đại hc Kinh tế - Đại hc
Đà Nng vi “Mô hình ERP cho c trường đại hc” tác gi đã phân tích:
ERP th nói đơn gin đó chun hóa qui trình qun lý (ISO) trong môi
5
trường công ngh thông tin (IT). Nói đến ERP, người ta nghĩ ngay đến gii
pháp qun tng th ngun lc doanh nghip da vào vic chun hóa qui
trình qun lý (ISO) trên nn tng ca công ngh thông tin.
Nghiên cu Qun trường đại hc theo mô nh Balanced scorecard”
Nghiên cu ca Nguyn Hu Quý (2010) Đại hc Đà Nng v Qun
trường đại hc theo hình Balanced scorecard (tp chí khoa hc
công ngh, đại hc Đà Nng – s 2(37).2010)
tác gi đã phân tích: Mô hình
Balanced Scorecard - mt hình qun kinh tế rt hiu qu phân
tích tính ng dng ca trong lĩnh vc giáo dc đi hc dưới bn
bình din: tài chính, sinh viên, hc hi phát trin, các hot động ni
b nhm thc hin tt mc tiêu ca nhà trường.
Nghiên cu Qun lý đại hc theo mô hình“University cooperation”
Nghiên cu ca GS. TSKH. Bùi Văn Ga (2008) Giám đốc Đại hc
Đà Nng, “các trường Đại hc Vit Nam phi áp dng hình qun lý
theo kiu công ty (University cooperation) (Bùi, 2008): Mt d c th
Đại hc Queensland Australia (UQ) - mt trong bn trường đại hc
nghiên cu hàng đầu ca Australia được xếp hng th 33 trên thế gii
vào năm 2007 - luôn khng định mình doanh nghip 1 t Úc kim
(a billion dollar enterprise) điu đó cũng được quc tế công nhn.
Chiến lược hot động ca UQ được xây dng da trên b chun đầu ra,
tc nhà trường luôn tìm hiu phân tích xem sinh viên, cng đồng
doanh nghip-đơn v s dng ‘sn phm đào to’ ca h cn gì, để t đó
trường xây dng chiến lược hot động da theo các tiêu chí đó.
Nghiên cu v nhng nguyên tc cơ bn ca qun tr đại hc đương đại
Nghiên cu ca tác gi Đào Văn Khanh, MBA trường ĐH RMIT
(Australia) đã "phân tích nhng nguyên tc cơ bn ca qun tr ĐH đương
đại, đồng thi đ xut hình thích hp cho các ĐH đa ngành Vit
Nam". Theo đó quan trng nht t ch hc thut. Tác gi cho rng: mt
trường ĐH th không được t ch v tài chính hoc nhân s nhưng t
ch v hc thut là điu không th chi cãi.
Phân tích các nghiên cu v các trưng đại hc tiên tiến trên thế gii
các trưng đi hc trong nước đã ch ra i hc cho Vit Nam: thế o là đi hc
Phi li nhun thế nào là đi hc vì li nhun. S khác nhau cơ bn gia trưng
đi hc phi li nhun li nhun là mô hình qun tr tài chính. Đi hc Phi li
nhun là trường đại hc mài sn ca trưng ca chung, không thuc v c
cá nhân hay nhóm rng bit. Các nghiên cu cũng cho thy vai t quan trng ca
HĐQT và
BGH k ràng. HĐQT ngưi t chc, sáng lp và đ ra các chiến
lược . Còn BGH là ngưi thc thi các chiến lưc và các hot đng ca nhà trường
theo ngh quyết ca HĐQT.
Đa s các nghn cu cũng đng ý cho rng nên đ
các trường đại hc NCL hot động theo mô nh
công ty thì s bo v đưc
quyn
li ca các n đu tư. Đng thi nhà nưc cũng cn chuyn đổi t mô nh
6
kim soát nhà nước" sang hình "giám t nhà nước" đối vi các trường
Đại hc, nghĩa s can thip ca nhà nước đối vi các trưng Đại hc
rt ít. Nhà nưc tôn trng quyn t ch ca các trường khuyến khích kh
năng t qun lý và chu trách nhim.
c) Mt s lý thuyết v qun tr trường đại hc
Lý thuyết v mô hình “kim soát nhà nước”
Mô hình “kim soát nhà nước” thường gp các nước Châu Âu “vn có
s can thip khá sâu ca Nhà nước ca gii chính th hc thut” (Braun
and Murien, 1999:17). Theo Neave van Vught (1994:9), Nhà nước đóng
vai trò quan trng trong vic quyết định h thng giáo dc ĐH hc, tc N
nước “kim soát gn như tt c các hot đng ca h thng giáo dc ĐH.
Lý thuyết v mô hình “giám sát nhà nước”
Ngược vi hình “kim soát nhà nước hình “giám sát n
nước”. Mô hình này th hin các nước Anh, M, Úc, nơi s can
thip ca nhà nước đối vi các trường khá thp. Vai trò ca nhà nước
giám sát h thng ĐH thay kim soát bi nhà nước mun đảm bo cht
lượng hc thut duy trì mc độ chu trách nhim cao ca các trường.
Neave van Vught (1994:11) đã miêu t: “Trong hình này, s c
động/can thip ca nnước thường không cao. Nhà nước không can thip
sâu vào cơ s giáo dc ĐH thông qua các qui định chi tiết kim soát cht
ch như hình nhà nưc kim soát tôn trng quyn t ch ca các
trường và khuyến khích kh năng t qun lý và chu trách nhim”. [65].
Lý thuyết v mô hình t ch đại hc tuyt đi
khá nhiu quan đim khác nhau v qun tr ĐH. Ging như các t
chc nnước và tư nhân, trường ĐH không th đứng ngoài nhng thay đổi
ln ca hi (Bargh và các cng s, 1996). Trưng ĐH được thành lp
hot đng trong khuôn kh pháp qui định nhm sn xut ra nhiu loi
hàng hóa ng tư vi chc năng chính ca ging dy nghn
cu. vy, trường ĐH mt phn quan trng ca h thng cơ s h tng
quc gia vi trách nhim cnh là to ra nhng sn phm công phc v
hi”. Như vy, nhà nưc để hi, người s dng “sn phm” ca các
trường Đi hc t đánh giá theo hưng tiếp cn th trưng, thông qua vic
tiếp
nhn và s dng ngưi hc sau khi ra trưng v m vic, n c
nhân t
khác như đầu vào, môi trường hc tp cht lượng đào to để
cho c trưng t chu trách nhim.
Lý thuyết v “qun tr chia s
“Qun tr chia s”(shared governance) hay còn được gi là “qun tr tp
thchiếm v trí quan trng bi trường ĐH mt tp th phc hp được
cu thành ch yếu tc giáo sư, cán b ging dy và sinh viên. Hu hết các
hc gi v qun tr ĐH tiên tiến trên thế gii đồng ý rng xu hướng trường
ĐH hot động như mt doanh nghip/ công ty (để đảm bo hiu qu đầu tư)
7
kết hp vi hương v “cn th trường” (để thích ng vi nn kinh tế th
trường nhưng tránh thương mi hóa) dưới s h tr, giám sát điu tiết
(state supervision) ca nhà nước hình hot động ti ưu nht ca các
trường ĐH trên thế gii hin nay. [30]. [65].
Ngoài các thuyết v hình trường đi hc nói trên còn Lý thuyết
hn hp là t hp hai hình “kim soát nhà nước” hình “t ch đại
hc tuyt đối”. [51].
3. Khong trng nghiên cu
Nghiên cu v công tác qun tr c trường đi hc NCL đang được
nhiu tác gi nghiên cu thc hin vi mc đ nh thái khá khác
nhau gia các trường. Điu y cho thy vic thc hin công tác qun tr
điu hành giáo dc trong c trường ph thuc khá nhiu o động lc
năng lc ca cán b điu nh. Nhiu khía cnh trong công c qun tr
điu hành trong c trưng đi hc NCL đã đưc đ cp và phân tích trong
c nghiên cu trước. Tuy nhiên, th tng kết li rng: các nghn cu
trước đây ch yếu nhng nghn cu nh, ch yếu cho tng khía cnh,
tng ku mi ch đ cp ti công tác qun tr trong tng lĩnh vc (ch
yếu là qun tr tài chính và vn s hu) chưa phân tích sâu s tương
thích gia qun tr i chính, chuyên môn, nn s nhng nhân t khác
nh hưởng ti cht lượng đào to trong qun lý giáo dc c trường
NCL. Trong khi đó, mc độ tương thích trong qun tr điu hành các
lĩnh vc y có nh hưng rt ln ti hiu qu giáo dc.
Mc hai thut ng qun tr qun lý nhìn chung có s gn gũi
tương tác nhưng th thy s khác bit gia qun tr ĐH (governance)
qun lý nhà trường (management). Đây điu bn thân các trường
ĐH Vit Nam thường lúng túng bi chưa s phân định ràng. Hot
động qun tr điu hành ca c trường NCL Vit Nam cũng nhiu
đim không đồng nht. Các nghiên cu v hiu qu qun tr điu hành ti
các cơ s giáo dc đại hc NCL còn rt ít. Vn đ thu hút s quan tâm nhiu
nht ca các trường ĐH NCL hin nay làm sao đ dung hòa li ích gia
ch đầu tư nhà giáo dc. Các tác gi trên ch yếu nhng nghiên cu
nh l, đi sâu vào tng lĩnh vc c th, chưa tp trung đi sâu nghiên cu
toàn din v thc trng qun tr trong các trường đại hc NCL Vit Nam
trong thi gian gn đây để đưa ra nhng gii pháp đổi mi. Đây cũng chính
khong trng nghiên cu mà lun án này đi sâu nghiên cu.
4. Mc đích nghiên cu
Mc tiêu tng quát ca Lun án mang li s tiếp cn giáo dc cho
người dân, cht lượng giáo dc và hiu
qu giáo dc cho các
trường đại hc
NCL, c
th là:
Th nht, h thng a cơ s lý lun v vn đề qun tr trong các
trường đi hc ngoài công lp, c nh qun tr trong c trưng đi
8
hc NCL Vit Nam và kinh nghim c nưc tn tiến trên thế gii
trong công c qun tr các trưng đi hc NCL.
Th hai, nghiên cu thc trng công tác Qun tr trong các trường đại hc
NCL Vit Nam trên bn lĩnh vc cơ bn: Qun tr v t chc,nhân s; qun
tr v đào to, nghiên cu khoa hc hp tác Quc tế; qun tr v công tác
kim định, đánh giá cht lượng; qun tr v tài chính để tìm ra nhng thành
công, nhng tn ti và nguyên nhân đang làm hn chế cht lượng và hiu qu
đào to các trường đại hc NCL Vit Nam hin nay;
Th ba, nghiên cu đ xut nhng gii pháp để đổi mi công tác Qun tr
trưng đại hc NCL giai đon 2015 – 2030 và nhng năm tiếp theo.
5. Câu hi nghiên cu
Để đạt được các mc tiêu nghiên cu trên, lun án phi thc hin được
nhng vn đề cơ bn sau:
Th nht, qun tr trong các trường đại hc gì? vai trò trong
s phát trin ca nhà trường? vì sao cn phi đổi mi công tác qun tr trong
các trường đại hc NCL?;
Th hai, ni dung ca công tác qun tr trong các trường NCL là gì?;
Th ba, để thc hin tt công tác Qun tr trường Đại hc thì cn phi có
nhng điu kin gì?;
Th tư, Nhà nưc các trường cn làm gì đ đi mi qun tr trong
các trường đi hc NCL Vit Nam giai đon 2015 2030 nhng
năm tiếp theo?.
6. Đối tưng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là công tác qun tr trong các trưng đại
hc ngoài công lp Vit Nam (không bao gm các Trưng đại hc 100%
vn nước ngoài) tp trung vào bn lĩnh vc cơ bn bao gm: (i). Qun tr v
cơ cu t chc, nhân s; (ii). Qun tr v đào to, nghiên cu khoa hc và hp
tác Quc tế; (iii). Qun tr v kim định và đánh giá cht lượng; (iv). Qun tr
v tài chính trong các trường đại hc ngoài công lp.
Phm vi nghiên cu ca lun án: Lun án nghiên cu, đánh giá thc
trng công tác qun tr trong các trường đại hc NCL Vit Nam giai đon
t 2000 đến 2013 đ xut các gii pháp, kiến ngh để hoàn thin công tác
qun tr trong các trường đại hc NCL Vit Nam giai đon 2015 – 2030.
7. Phương pháp nghiên cu
Trong qtrình thc hin lun án, tác gi đã s dng các phương pháp
nghiên cu sau đây:(i).Phương pháp thu thp thông tin; (ii). Nhóm các
phương pháp tng hp, x lý, trình bày thông tin kết qu nghiên cu;
(iii).Nhóm các ph
Nm các phNm các ph
Nm các phươ
ươươ
ương pp
ng pp ng pp
ng pp phân tích, đánh giá, d báo và quyết định
8. Kết cu ca lun án
Ngoài Phn m đầu, kết lun, ph lc tài liu tham kho. Ni dung
chính ca lun án gm 3 chương như sau:
9
- Chương 1. Nhng vn đề lý lun và kinh nghim quc tế v qun tr
trong các trường đại hc ngoài công lp
- Chương 2. Đánh giá thc trng qun tr trong các trường đi hc
ngoài công lp Vit Nam giai đon 2000 - 2013
- Chương 3. Mt s gii pháp đổi mi qun tr trong các trường đi hc
ngoài công lp Vit Nam giai đon 2015 – 2030.
CHƯƠNG 1
NHNG VN ĐỀ LÝ LUN VÀ KINH NGHIM QUC T V
QUN TR CÁC TRƯỜNG ĐẠI HC NGOÀI CÔNG LP
1.1. Khái nim v Qun tr trong các trường đại hc ngoài công lp
1.1.1. Khái nim v các trường đi hc ngoài công lp
Theo Điu 48, Lut Giáo dc năm 2010, trưng Đi hc Vit
Nam trong h thng giáo dc quc dân được t chc gp thành các loi hình
sau : Trưng đại hc công lp, trưng đại hc n lp, trưng đại hc tư thc,
trưng đi hc 100% vn nưc ngoài. Như vy, ngoài trường đại hcng lp ra
thì các trưng đi hc ngi công lp gm c trưng dân lp, bán công tư
thc, trường đi hc 100% vn nưc ngi hot động ch yếu t ngun vn ngi
nn sách Nhà nưc, thu hút các ngun lc xã hi để làm giáo dc, tuân th pháp
lut hin nh, phù hp vi Điu l Trưng đi hc Vit Nam.
1.1.2. Khái nim v Qun tr trong các trường đại hc ngoài công lp
Qun tr trường đi hc qun lý trường đại hc hai vn đề khác
nhau. Qun tr trường đại hc tp trung vào các cơ cu các quy trình hot
động ca trường đại hc nhm đm bo: tính hiu qu; tính hiu lc tính
bn vng. Đồng thi đảm bo s công bng, tính minh bch, tính trách
nhim tính gii trình. Trong khi đó, qun trường đại hc tp trung vào
các công c cn thiết để điu hành trường đại hc.
Qun tr trường đại hc đưc đặt mt tm cao hơn nhm đảm bo rng
trưng đại hc s đưc qun theo mt cách thng nht t tn xung dưi. Có
mt mng chung gia hai lĩnh vcy là mng chiến lưc, mt vn đề đưc xem
xét c cp đ Qun tr trưng đại hc ln cp đ qun trưng đi hc.
1.2.Ni dung qun tr trong các trưng đại hc ngoài công lp
1.2.1. Qun tr v cơ cu t chc, nhân s
Mt trong nhng ni dung quan trng trong qun tr trường đi hc
ngoài ng lp qun tr v cơ cu t chc, nhân s. Ni dung qun tr các
trưng đi hc th hin mi quan h quyn lc
gia Nhà nước và các trường
đại hc da trên mi tương quan gia năng lc qun lý tp trung ca nhà nước
năng lc t chu trách nhim ca các nhà trường.
1.2.2. Qun tr v đào to, nghiên cu khoa hc và hp tác quc tế
Lut giáo dc quy đnh các trưng Đi hc đưc quyn
quyết định
các hình thc tuyn sinh và s lượng tuyn phù hp vi điu kin ca trường
quy đnh ca Nhà nước; m các ngành đào to đại hc chuyên
ngành
10
đào to sau đại hc đã có trong danh mc ngành đào to ca nhà
nước;
xây dng chương trình đào to, kế hoch ging dy và hc tp cho các
ngành
đào to ca trưng trên cơ s quy định ca Nhà nước; t chc biên son,
duyt thm đnh các giáo trình theo chun ngành các tài liu
ging
dy, hc tp ca trường.
1.2.3. Qun tr v công tác kim định và đánh giá cht lượng
B GD&ĐT đã ban hành Quyết đnh s 65/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 01.11.2007
quy đnh 10 tiêu chun v đánh giá cht lưng các trưng đi hc c th là:
Tiêu chun 1: S mng mc tiêu ca trường đại hc; Tiêu chun 2:
Quy định v T chc và qun lý; Tiêu chun 3: Chương trình giáo dc; Tiêu
chun 4: Hot động đào to; Tiêu chun 5: Đội ngũ cán b qun lý, ging
viên nhân viên; Tiêu chun 6: Người hc; Tiêu chun 7: Nghiên cu
khoa hc, ng dng, phát trin chuyn giao công ngh; Tiêu chun 8:
Hot động hp tác quc tế; Tiêu chun 9: Thư vin, trang thiết b hc tp
cơ s vt cht khác; Tiêu chun 10: Tài chính và qun lý tài chính.
1.2.4. Qun tr v tài chính
Lut giáo dc quy định các trường đi hc NCL được quyn quyết định
hot động
i cnh ca nhà trưng bao gm các hot đng thu, chi, qun
lý pn
phi kết qu hot động tài chính, huy động vn, qun các qu
chuyên dng, qun tài sn, qun n phi tr ca nhà trường, các hot
động tài chính khác theo quy định ca pháp lut [6].
1.3. Các nhân t tác động đến qun tr trường đại hc ngoài công lp
1.3.1. Các nhân t bên ngoài
1.3.1.1.Vai trò ca Nhà nước
Vai trò ca nhà nước trong vic m rng quyn t ch ca c trường đại
hc NCL nước ta quyn ca nnước trong vic la chn phương thc
qun lý đại hc NCL nào liên quan đến mc độ t ch nhiu hay ít cho các
trường đại hc NCL: phương thc 1: Mô hình nhà nước kim soát; phương
thc 2: hình nhà nước giám sát; phương thc 3: Mô hình t ch đi hc
tuyt đi; phương thc 4: t hp các phương thc 1 3.
1.3.2. Các nhân t bên trong tác động đến qun tr trường đi hc
1.3.2.1. Đại hi đồng c đông
Mt trường đại hc NCL th được s hu bi mt nhóm nh hoc
mt s lượng ln các c đông. Trong c hai trường hp trên, để tp trung
quyn lc nhm bo v quyn li ca mình thì các c đông đã đứng ra t
chc thành lp đại hi đồng c đông (ĐHĐCĐ). ĐHĐCĐ cơ quan quyn
lc cao nht ca trường đại hc NCL. Để bo v quyn li ca mình,
ĐHĐCĐ t chc bu ra HĐQT, BKS thay mt các c đông để thc thi ngh
quyết ca ĐHĐCĐ, đảm bo quyn li cho các nhà đu tư.
1.3.2.2. Vai trò ca Hi đồng qun tr
Vai trò thành phn ca HĐQT đây nói đến cơ cu, tính đại din,