intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ

Chia sẻ: Nguyễn Kiều Trinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

695
lượt xem
151
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xuất phát từ xu thế phát triển nông nghiệp(NN) nông thôn và đòi hỏi bức xúc của người nông dân(ND) về nhu cầu sử dụng phân bón, thuốc sâu trong sản xuất NN

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ

  1. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ “Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX An Phú”. A - PHẦN TÓM TẮT -Xuất phát từ xu thế phát triển nông nghiệp(NN) nông thôn và đòi hỏi bức xúc của người nông dân(ND) về nhu cầu sử dụng phân bón, thuốc sâu trong sản xuất NN.Theo nghị định số 15/CP của Thủ Tướng Chính Phủ ra ngày 21/2/1997 về chính sách khuyến khích phát triển HTX, qua nghiên cứu và theo dự kiến của Chủ Nhiệm HTX có khả năng mở rộng qui mô dịch vụ cho HTX Đa Phước trong năm tới. Trên cơ sở đó: xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX Đa Phước. -Cửa hàng: “cửa hàng vật tư nông nghiệp(VTNN) HTX NN số I – Đa Phước”. - Địa điểm thực hiện: Ấp Hà Bao I- xã Đa Phước – huyện An Phú. -Thời gian thực hiện: bắt đầu tháng 12/2005. ♣♣♣♣♣♣♣♣♣®♣♣♣♣♣♣♣♣♣ SV: Nguyễn Phi Yến Trang 1
  2. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ B – PHẦN NỘI DUNG Chương I: GIỚI THIỆU ∞∞♣∞∞ 1.1-CƠ HỘI ĐẦU TƯ Hiện nay thị trường thế giới đang biến động, xu hướng hội nhập kinh tế thế giới ngày càng dồn dập, cạnh tranh diễn ra gay gắt, giá nguyên liệu VTNN không ngừng tăng gây khó khăn cho ND trong việc mua nguyên liệu đầu vào cho sản xuất NN. Riêng xã Đa Phước với tổng diện tích đất nông ngiệp là 1.042ha, trong khi đó chỉ có một cửa hàng VTNN nên khả năng đáp ứng sản phẩm thoả mãn nhu cầu khách hàng chưa cao. Do đó cần xây dựng cửa hàng VTNN cho HTX, đồng thời kết hợp với phục vụ tưới tiêu nhằm hổ trợ cho các xã viên có được chi phí đầu vào thấp nhất. 1.2- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA HTX ĐA PHƯỚC 1.2.1 Kết quả và ưu điểm của HTX HTX NN số I – Đa Phước thành lập tháng 10/1998 từ tiền thân là trạm bơm điện ấp Hà Bao I – xã Đa Phước được xây dựng từ năm 1997 do nguồn vốn của công ty dịch vụ Bảo Vệ Thực Vật (BVTV) tỉnh cho mượn không lãi qua hội nông dân. HTX tiếp nhận trạm bơm để hoạt động dịch vụ bơm tưới phục vụ cho 100ha thuộc vùng đất Hà Bao I, số xã viên có đất đăng ký vào HTX là 78 người, mỗi xã viên góp vốn cổ phần theo đầu công là 100.000đ/công/mùa. Trong quá trình hoạt động HTX có vay mượn nợ công ty dịch vụ BVTV 200triệu, các tổ chức cá nhân khác 45triệu nhưng hiện nay đã hoàn trả dứt điểm nợ. Ngoài tích lũy trả nợ HTX còn từng bước xây dựng, mua sắm trang thiết bị cho văn phòng, là một trong số ít HTX NN có trụ sở, văn phòng làm việc riêng đàng hoàn. Những ưu điểm, kết quả trên cần được động viên khích lệ để HTX tiếp tục phát huy hơn nửa trong thời gian tới. 1.2.2 Cơ cấu HTX: Hiện nay HTX gồm có các thành viên sau: Chủ nhiệm : Lưu Minh Triết 02 phó Chủ nhiệm:01 phụ trách(PT) kỹ thuật; 01 PT. tài chính Ban kiểm soát Tổ điều tiết nước: 03 người 01 nhân viên(NV) vận hành máy 01 kế toán 01 thủ quỹ 01 bảo vệ SV: Nguyễn Phi Yến Trang 2
  3. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ 1.3- CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN Trong sản xuất NN muốn đạt được hiệu quả cao đòi hỏi phải có sự kết hợp giữa kinh nghiệm thực tế trong quá trình sản xuất với ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (cách sử dụng giống, phân bón, thuốc sâu,…,một cách hợp lý). Muốn làm được điều đó người ND phải có nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định. Nhằm giúp ND có được cơ hội tiếp cận nguồn nguyên liệu một cách dễ dàng và có được chi phí đầu vào thấp nhất, bên cạnh làm gia tăng năng suất cây trồng, vật nuôi góp phần tăng thêm của cải cho xã hội. Được sự hỗ trợ vốn của tổ chức Liên Minh HTX tỉnh và sự hỗ trợ sản phẩm của công ty BVTV An Giang, Công ty phân bón Bình Điền, Ngọc Tùng. Cửa hàng VTNN HTX NN số I – Đa Phước được hình thành nhằm đáp ứng những yêu cầu trên và nó sẽ là tiền đề thúc đẩy HTX không ngừng phát triển đi lên để có thể trở thành một trong những HTX NN mạnh của tỉnh. 1.4- MỤC TIÊU: -Mở rộng dịch vụ kinh doanh mới cho HTX. -Xây dựng cửa hàng vật tư với đầy đủ sản phẩm mà người ND cần. -Đạt được doanh thu vào tháng thứ 2 sau khi dự án xây dựng hoàn thành. 1.5- SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN Căn cứ vào tình hình sản xuất nông nghiệp địa phương và nhu cầu sử dụng phân bón, thuốc sâu của bà con ND trong xã, HTX NN số I – Đa Phước xây dựng cửa hàng vật tư đảm bảo các hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu trên: - Quy mô xây dựng: 200m2 -ThờI gian xây dựng: bắt đầu tháng 12/2005 -ThờI gian bắt đầu hoạt động là đầu tháng 01/2006 -Địa điểm tạI Ấp Hà Bao I – xã Đa Phước – huyện An phú – An giang -Sản phẩm là các loạI phân bón, thuốc bảo vệ thực vật dùng cho sản xuất nông nghiệp nói chung và cho cây lúa nói riêng. -NgườI quản lý cửa hàng là cô: Nguyễn Phi Yến -Các nhân viên gồm: 01 kế toán, 01 nhân viên bán hàng, 02 nhân viên chuyên chở hàng, 01 nhân viên bảo vệ. Tất cả tạo thành một hệ thống tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra. SV: Nguyễn Phi Yến Trang 3
  4. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ Chương II: THỊ TRƯỜNG – SẢN PHẨM 2.1-THỊ TRƯỜNG 2.1.1 Nhu cầu của khách hàng Xã Đa Phước là xã nối liền với thị trấn AN PHÚ ,là nơi đầu nguồn của huyện ,có đất phù sa màu mở thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp với tổng diện tích đất được xuống giống của xã là 1042ha trong đó có cả diện tích trồng lúa và hoa màu . Là vùng đầu nguồn ,nước lũ thường hay tràn về nên ở đây chỉ sản xuất có hai mùa là mùa Đông xuân và Hè thu .Do đất tốt nên nhu cầu sử dụng phân của bà con nông dân tương đối thấp hơn ở các vùng khác : Ước tính trung bình mỗi mùa người ND sử dụng lượng phân hóa học,thuốc sâu cho một ha đất như sau: Bảng 2.1 Nhu cầu khách hàng ĐVT:triệu Lượng dùng cho 1 ha Thành LoạI Đơn giá tiền Số lượng Đơn vị Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm 1-1,5 lit 172 0,3 Thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm 4,5 lit 98,5 0,4 Thuốc trừ rầy 20 gói 3,6 0,07 Thuốc trừ sâu 2 lit 47,9 0,1 Thuốc dưỡng và trị bệnh 3 lit 250 0,8 Phân chuyên dùng(bón 3 lần) 300 kg 4,8 1,4 Phân hỗn hợp NPK 200 kg 5 1 Tổng cộng 4,1 (nguồn :Công ty dịch vụ BVTV An Giang và VIPESCO). Đối với sản phẩm là phân bón, thuốc sâu…thì sản phẩm thường dùng của khách hàng tương đối giống nhau, vì trong cùng địa hình, cùng một xã thường những cây lúa có thời gian sinh trưởng và phát triển giống nhau, đồng thời dịch bệnh cũng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó loại thuốc sâu ,phân bón họ dùng cũng gần như cùng một loại. Điều khác nhau ở chỗ là có người sử dụng nhiều, người sử dụng ít hơn, tùy theo điều kiện kinh tế, điều kiện địa hình của mỗi hộ nông dân. SV: Nguyễn Phi Yến Trang 4
  5. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ Qua kết quả điều tra tính toán thì mỗi hộ nông dân trung bình 1 mùa vụ sẽ chi vào cho mỗi ha ruộng là 4triệu đồng/ha – 5triệu đồng/ha, trong đó chỉ tính phân bón, thuốc sâu nhưng ở điều kiện bình thường, cây lúa sinh trưởng tốt ít gặp dịch bệnh. Do đó ước tính nhu cầu khách hàng sẽ tăng hơn nữa trong những năm tiếp theo, vì theo diễn biến của môi trường thì thời tiết ngày càng khắc nghiệt, sâu bệnh ngày càng tăng, trong tương lai xã Đa Phước sử dụng bao đê khép kín, đây là điều kiện thuận lợi cho côn trùng hại lúa và cỏ dại phát triển, đồng thời chất dinh dưỡng trong đất ngày càng giảm vì sản xuất tăng vụ (thay vì trước đây chỉ sản xuất 2 vụ thì nay sản xuất thêm vụ 3),Cho nên nhu cầu sử dụng phân bón, thuốc sâu của bà con ND sẽ tăng. Theo báo cáo tổng kết cuối năm 2004 HTX Đa Phước dự kiến số xã viên sẽ tăng gấp đôi trong năm 2006 vì theo kế hoạch năm tới HTX sẽ mở rộng qui mô tưới tiêu lên 200ha.Đây là điều kiện thuận lợi để HTX tăng doanh số bán của mình. 2.1.2 Đặc điểm của khách hàng Ở đây khách hàng trọng tâm của chúng ta chủ yếu là các xã viên, tất cả họ điều có đất nông nghiệp trong HTX. Theo tổng kết cuối năm 2004 thì HTX Đa Phước có 78 xã viên, với tổng ruộng đất HTX phục vụ tưới tiêu là 100ha, các xã viên đều có mức sống trung bình trở lên, trước đây chỉ có 2 hộ nghèo thì nay đã thoát nghèo. Do mức sống của người dân nông thôn thấp, đồng tiền làm ra khó khăn chủ yếu là làm ruộng, vì vậy họ rất tiết kiệm trong chi tiêu. Riêng đối với ND xã Đa phước trong những năm gần đây có khá hơn, cuộc sống tương đối ổn định, số hộ nghèo giảm dần, mức sống từ trung bình trở lên. Mặc dù vậy tâm lý chung của họ là thích mua hàng với giá rẻ. Đặc biệt đối với sản phẩm phân bón, thuốc sâu bà con ND thường mua chịu đến mùa, khi lúa đã thu hoạch xong họ mới bắt đầu thanh toán. Số tiền họ chi vào cho khoản này tương đối lớn (khoảng 4 - 5 triệu đồng/ ha), do đó họ thường mua sản phẩm cố định ở một cửa hàng, tạo mối quen biết để chủ cửa hàng có thể cho nợ đến mùa. 2.1.3 Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm phân bón, thuốc sâu là nhu cầu không thể thiếu của bà con nông dân, bởi vì cây trồng không thể sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao khi không được cung cấp phân hoặc tiêu diệt các loại cỏ dại đang cạnh tranh trong môi trường sống của chúng, cũng như không thể bỏ mặc chúng khi chúng bị bệnh, do đó không thể không có cửa hàng VTNN. Hiện nay trong xã Đa phước có 1 cửa hàng vật tư cấp II và tại thị trấn cũng không ít, tuy nhiên mỗi cửa hàng có những đặc trưng riêng: +Đối với cửa hàng ở thị trấn là đại lý trực thuộc công ty nên bán với giá gốc, lấy hoa hồng của công ty lớn, đối với khách hàng quen biết có thể cho nợ đến mùa, bên cạnh đó bà con nông dân mua nhiều sẽ có quà tặng khuyến mãi kèm theo. Nhưng khi mua hàng họ phải tự vận chuyển hàng hoá từ cửa hàng về nhà và phải tốn một mức phí cho việc vận chuyển đó. Đôi lúc vì muốn mua với giá rẻ người nông dân đã bỏ công đến thị trấn để mua hàng. + Còn đối với cửa hàng ở tại xã thì gần người ND hơn, nhưng họ phải qua trung gian, lấy hàng từ các đại lý ở thị trấn nên giá bán của họ đắt hơn. Tuy nhiên người ND mua hàng của họ cũng được ưu đãi không kém gì các cửa hàng thị trấn, khi ND nào không có khả năng trả nợ họ cho nợ đến mùa, nếu không trả được mùa này họ cho nợ SV: Nguyễn Phi Yến Trang 5
  6. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ đến mùa sau, Khi công ty gốc có quà khuyến mãi thì những khuyến mãi đó thuộc về bà con nông dân.Để thuận tiện trong việc mua sản phẩm và để không phải tốn quá nhiều chi phí cho việc vận chuyển phân bón từ cửa hàng về nhà, một số bà con đã chọn mua hàng ở cửa hàng này. 2.1.4 Nhà phân phối Nhằm thực hiện các mục tiêu trên và để có được giá rẻ hơn đối thủ cạnh tranh, thoả mãn được nhu cầu khách hàng. Thì việc cung cấp các yếu tố đầu vào là rất quan trọng. HTX phải liên kết với công ty BVTV An Giang để lấy sản phẩm là thuốc sâu (thuốc cỏ, thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc dưỡng…); liên kết công ty phân bón Ngọc Tùng, công ty Bình Điền để có đủ lượng phân cung cấp cho khách hàng. Vì những công ty này có giá ưu đãi đối với các HTX NN và HTX sẽ nhận được hoa hồng nếu bán sản phẩm của họ đạt doanh số cao, không cần trả vốn ngay nếu chưa có doanh thu. 2.2-SẢN PHẨM - DỊCH VỤ CỦA DỰ ÁN 2.2.1 Sản phẩm Để tạo mối liên kết giữa ND với doanh nghiệp, giúp bà con ND trong sản xuất NN mang lại hiệu quả kinh tế cao, HTX NN số I – Đa Phước mở một cửa hàng VTNN với các chủng loại sản phẩm như sau: Thuốc trừ cỏ Tthuốc trừ sâu Tthuốc trừ bệnh và thuốc dưỡng cây Các lọai phân: Phân chuyên dùng, phân hỗn hợp NPK,… 2.2.2 Chiến lược giá Được sự hỗ trợ về sản phẩm của các công ty nên cửa hàng sẽ bán đủ loại sản phẩm mà bà con ND thường dùng, với mức giá bằng với đối thủ cạnh tranh nhưng đối với khách hàng là xã viên sẽ được bán với giá ưu đãi hơn, nếu xã viên mua với số lượng nhiều trên 1triệu đồng sẽ được tính giá gốc của công ty kèm theo quà khuyến mãi. Riêng đối với khách hàng không phải là xã viên nhưng mua với số lượng lớn sẽ được giảm 5% giá bán. Căn cứ vào giá vốn mua vào của cửa hàng và giá bán của đối thủ cạnh tranh (lợi nhuận là 5%/ giá vốn) ta có giá bán của một số sản phẩm được thể hiện qua bảng sau: SV: Nguyễn Phi Yến Trang 6
  7. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ Bảng 2.2 Giá bán một số sản phẩm tại thời điểm ban đầu ĐVT :1000 đồng Giá vốn Tên thuốc Bao bì Loại Giá bán (đvt:đồng) 1.Thuốc trừ cỏ Meco 60EC Chai 1 lit 170.625 179 Sofit 300EC Chai 500ml 103.950 109 Anco 720DD Chai 480ml 20.475 22 Saviour 10WP Gói 100g 11.200 12 Butanil 55EC Chai 1 lit 128.000 134 Zico 80WP Hộp 500g 28.000 30 Whip's 7,5EW Chai 100CC 32.000 34 2.Thuốc trừ sâu, rầy Actara 25WG Gói 1gr 3.360 4,5 Cyperan 10EC chai 480ml 22.575 24 Peran 50EC chai 100ml 31.500 33 3.Thuốc trừ bệnh và dưỡng cây Rabcide 30WP Gói 100gr 11.550 13 Tilt Super 300EC chai 100ml 48.405 51 Validan 3DD chai 1 lit 10.900 12 Anvil 5SC chai 1lit 127.000 133 Carban 50SC chai 500ml 31.500 33 4.Các loại phân bón Phân chuyên dùng: Bao 50kg 243.000 255 Phân hỗn hợp NPK Bao 50kg 250.000 262 Kali Bao 50kg 132.000 138 (nguồn :công ty dịch vụ BVTV An Giang, công ty phân bón Bình Điền và giá bán của đối thủ cạnh tranh) 2.2.3 Chiến lược chiêu thị của HTX Vì là cửa hàng mới mở nên muốn bà con ND biết đến sản phẩm - dịch vụ của mình , HTX thực hiện các chiến lược ban đầu như sau: -Do khách hàng chính của chúng ta là các xã viên đều là thành viên trong HTX nên dễ dàng trong việc giới thiệu sản phẩm dịch vụ bằng cách: +Mở cuộc hội thảo triệu tập các xã viên phổ biến cho họ biết về chiến lược và chính sách của HTX trong việc cung cấp sản phẩm - dịch vụ. Kết hợp với các công ty tập huấn miễn phí cho nông dân về kỹ thuật. +Phát tờ bướm (kèm theo sách mỏng hướng dẫn kỹ thuật) giới thiệu sản phẩm dịch vụ cho từng xã viên, có thể nhờ xã viên giới thiệu cho bà con, người thân biết về sản phẩm – dịch vụ. SV: Nguyễn Phi Yến Trang 7
  8. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ +Dùng băngrol quảng cáo treo ở các vị trí thuận lợi, bà con dễ trông thấy. +Phát tờ bướm cho khách hàng không phải là xã viên. +Sẽ có khuyến mãi cho khách hàng từ ngày 01/01/2006 đến hết ngày 30/03/2006. Tặng bếp gas, lịch, đồng hồ treo tường… hoặc có thể có giá trị hơn tuỳ vào món hàng. 2.2.4 Chiến lược phân phối của HTX -Để thỏa mãn nhu cầu và làm vui lòng khách hàng, cửa hàng VTNN HTX NN số I – Đa Phước sẽ kết hợp bán hàng tại chỗ với giao hàng tận nơi cho khách hàng nào có nhu cầu hoặc khách hàng mua với số lượng 5 bao phân trở lên. -Khách hàng quen thuộc sẽ được nợ đến mùa, bao trọn gói cho khách hàng đến khi lúa thu hoạch. -Riêng đối với khách hàng nào mua trả tiền ngay sẽ được chiếc khấu 2% trên giá bán. Bảng2.3 Kinh phí thực hiện chiến lược ĐVT: triệu đồng Thành Diễn giải Số lượng Đơn vị Đơn giá tiền Tiền bánh 5 kg 12 0,06 Nước uống 85 chai 2,5 0,213 Tờ bướm 1000 tờ 1 1 Sách hướng dẫn kỹ thuật 80 cuốn 1,5 0,12 Băng rol 3 Tấm 15 0,045 Giấy màu( cỡ lớn) 50 tờ 2,5 0,125 Kéo cắt chữ 2 cây 5 0,01 Keo dán 5 chai 1 0,005 Tiền công phát tờ bướm 2 người 100 0,2 Tiền tạm ứng giao tiếp 1,5 Tổng cộng 3,3 SV: Nguyễn Phi Yến Trang 8
  9. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ 2.2.5 Ước lượng doanh số Do khách hàng trọng tâm mà chúng ta hướng đến là các xã viên, nên căn cứ vào số lượng xã viên và nhu cầu sử dụng phân bón, thuốc sâu trên 1ha vào mỗi mùa vụ ta ước tính được doanh số bán của cửa hàng qua các năm. Vì theo kế hoạch của chủ nhiệm HTX thì mỗi năm sẽ mở rộng qui mô dịch vụ bơm tưới của HTX lên 100ha, cho nên số lượng khách hàng của chúng ta sẽ tăng tương ứng qua các năm. Từ đó ta ước tính được doanh số bán ra của cửa hàng như sau: Bảng 2.4 Dự trù doanh số bán ra trong 5 năm của cửa hàng Lượng dùng cho 1ha/năm 2006 2007 2008 2009 2010 Loại (2 mùa) Đơn Lượng vị dùng 100ha 200ha 300ha 400ha 500ha Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm lit 3 300 600 900 1.200 1.500 Thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm lit 6 600 1.200 1.800 2.400 3.000 Thuốc trừ rầy goi 40 4.000 8.000 12.000 16.000 20.000 Thuốc trừ sâu lit 4 400 800 1.200 1.600 2.000 Thuốc trừ bệnh và dưỡng cây lit 6 600 1.200 1.800 2.400 3.000 Phân chuyên dùng kg 600 60.000 120.000 180.000 240.000 300.000 Phân hỗn hợp NPK kg 400 40.000 80.000 120.000 160.000 200.000 Để các xã viên hoàn toàn ủng hộ sản phẩm của cửa hàng thì rất khó đạt được kết quả 100%, vì họ đã quen mua sản phẩm ở cửa hàng cũ. Do đó doanh số bán của chúng ta có thể thấp hơn dự kiến. Mặc dù vậy khách hàng của chúng ta không phải chỉ giới hạn ở các xã viên(các xã viên là khách hàng trọng tâm) mà khách hàng của chúng ta có thể là tất cả các nông dân nào có nhu cầu sử dụng VTNN. Cho nên doanh số dự kiến ở trên là doanh số mà chúng ta có thể đạt được. SV: Nguyễn Phi Yến Trang 9
  10. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ Bảng 2.5 Dự trù doanh số mua hàng ĐVT: triệu đồng Đơn giá Năm Năm Năm LoạI ĐVT mua Năm 2 Năm 3 1 4 5 (đvt:đồng) Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm lit 189.263 56,8 113,6 170,4 227,2 284 Thuốc trừ cỏ tiền hậu mầm lit 85.330 51,2 102,4 153,6 204,8 256 Thuốc trừ rầy goi 3.360 13,4 26,8 40,2 53,6 67 Thuốc trừ sâu lit 181.000 72,4 144,8 217,2 289,6 362 Thuốc trừ bệnh và dưỡng cây lit 171.740 103 206 309 412 515 Phân chuyên dùng Kg 4.860 292 584 876 1168 1.460 Phân hỗn hợp NPK Kg 5.000 200 400 600 800 1.000 Tổng cộng 788,8 1.577,6 2.366,4 3.155 3.944 SV: Nguyễn Phi Yến Trang 10
  11. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ Chương III: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CỬA HÀNG VTNN 3.1-CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ 3.1.1 Cơ sở vật chất : 3.1.1.1 trụ sở làm việc -HTX nông nghiệp số I – Đa Phước đống tại ấp Hà Bao I- xã Đa Phước – huyện An Phú. -Cửa hàng VTNN trực thuộc HTX -Thời gian xây dựng: bắt đầu tháng 12/2005. -Thời gian bắt đầu hoạt động là tháng 01/2006 -Qui mô xây dựng 200m2 trong đó có : 03 tủ thuốc(kích cở rộng0,5m x ngang1,5m x cao 2m): 01 tủ thuốc trừ cỏ; 01 tủ thuốc trừ sâu, rầy; 01 tủ thuốc trừ bệnh và thuốc dưỡng. 01 kho chứa phân bón(49m2 ) và 01 kho chứa thuốc (36m2) 01 phòng nghỉ (16m2); 01WC (1,5m x 2m) 01 bộ bàn ghế bán hàng(1m x 1,5m) 01 bộ bàn ghế dành cho kế toán( máy vi tính):2m2 Lê đường 15m Kho phân Lối Bàn bán Bàn kế (49m2) hàng(1mx toán(2m2) Vào 1,5m) 13m Trưng bày thuốc (0,5mx4,5m) Khu Kho thuốc HTX NN đất (36m2) Phòng nghỉ(16m2) trống WC(2,5m2) Đất rẫy sông Hình 3.1 Sơ đồ cửa hàng VTNN SV: Nguyễn Phi Yến Trang 11
  12. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ 3.1.1.2 Phương tiện vận chuyển -01 xe thùng để chuyên chở hàng hóa. -01 xe honda để đi lên xuống huỵện, xã hoặc giao lưu hợp đồng mua bán -01 xe kéo để chuyển hàng từ kho ra ngoài hoặc từ ngoài vào kho. 3.1.1.3 Dụng cụ văn phòng: -01 chiếc máy vi tính -01chiếc máy điện thoại bàn -01 chiếc cân (cân phân) -02 quạt máy -02 bóng đèn 1,2m -02 bóng đèn 0,6m 3.1.2 Kinh phí đầu tư Bảng3.1 chi phí đầu tư (ĐVT:triệu đồng) Số Thành STT Diễn giảI ĐV lượng Đơn giá tiền 2 1 Đất m 200 0,15 30 Xây dựng cửa 2 hàng m2 195 1 195 3 Bảng hiệu 0,5 4 Tủ đựng thuốc cái 3 0,3 0,9 5 Xe thùng chiếc 1 10 10 6 Xe honda chiếc 1 13 13 7 Xe kéo chiếc 1 0,5 0,5 8 Bàn ghế bộ 2 0,3 0,6 9 Máy vi tính chiếc 1 6 6 10 Máy quạt cái 2 0,1 0,2 11 Bóng đèn 1,2m cái 2 0,01 0,02 12 Bóng đèn 0,6m cái 2 0,005 0,01 13 Điện thoạI cái 1 0,4 0,4 14 Cân chiếc 1 0,2 0,2 Tổng cộng 257,33 SV: Nguyễn Phi Yến Trang 12
  13. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ 3.2-TỔ CHỨC KINH DOANH 3.2.1 Yêu cầu nhân sự: Để cửa hàng hoạt động mang lại hiệu quả cần các nhân viên sau: -01 nhân viên(NV) bán hàng hoạt bát, nhanh lẹ. -01 kế toán có trình độ trung cấp kế toán trở lên -02 nhân viên chuyên trách chuyển hàng -01 nhân viên quản lý có trình độ đại học và qua tập huấn chuyên môn về thuốc BVTV. -01 nhân viên bảo vệ. 3.2. 2 Cơ cấu tổ chức cửa hàng VTNN: Chủ nhiệm HTX NV quản lý NV bán hàng Kế toán NV chuyển hàng NV bảo vệ Hình 3.2 Hệ thống cửa hàng VTNN 3.2.3 Chi phí lương nhân viên Bảng 3.2 Lương nhân viên ĐVT:triệu đồng/Tháng Nhân viên Mức Lương Nhân viên quản lý 1 Kế toán 0,8 NV bán hàng 0,7 NV chuyên chở hàng(2 NV) 0,8 NV bảo vệ 0,4 Tổng cộng 3,7 SV: Nguyễn Phi Yến Trang 13
  14. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ Chương IV: HOẠCH ĐỊNH NGUỒN VỐN 4.1-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 4.1.1 Các khoản đầu tư ban đầu Bảng 4.1 Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu ĐVT: Triệu đồng Đơn Thành Khoản mục đầu tư Đơn vị số lượng Giá tiền 1. Vốn cố định 256,1 Đất m2 200 0,15 30 Xây dựng cửa hàng m2 195 1 195 Xe thùng Chiếc 1 10 10 Xe honda Chiếc 1 13 13 Máy vi tính Chiếc 1 6 6 Bảng hiệu cái 1 0,5 0,5 Xe kéo Chiếc 1 0,5 0,5 Tủ thuốc cái 3 0,3 0,9 Cân Chiếc 1 0,2 0,2 2. Vốn lưu động 5,73 Chi phí quãng cáo, tiếp thị 3,3 Trang thiết bị văn phòng 1,23 Bảo hiểm 1,2 Tổng vốn đầu tư 261,83 Được sự hỗ trợ, liên kết của các công ty VTNN nên HTX không phải tốn chi phí mua hàng ban đầu, Vì là đại lý cấp một lấy hàng trực tiếp từ công ty nên khi cửa hàng bắt đầu hoạt động mới lấy hàng và giá vốn sẽ được thanh toán vào cuối vụ. Do mới bắt đầu hoạt động kinh doanh nên HTX không có nhiều vốn, phải vay của Liên Minh HTX Tỉnh là 200triệu đồng, với lãi suất ưu đãi là 4%/năm . -Vốn tự có là :61,83triệu đồng. SV: Nguyễn Phi Yến Trang 14
  15. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ 4.1.2 Lịch trả nợ vay: Bảng 4.2 Lịch trả nợ - lãi vay ĐVT: triệu đồng Dư nợ đầu Dư nợ Năm năm Trả nợ vay cuối năm Gốc lãi Cộng 1 200 40 8 48 160 2 160 40 6,4 46,4 120 3 120 40 4,8 44,8 80 4 80 40 3,2 43,2 40 5 40 40 1,6 41,6 0 Tổng 0 200 224 0 4.1.3 Chi phí vận hành hàng năm Bảng 4.3 Dự trù chi phí hoạt động hàng năm ĐVT:triệu đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Giá vốn hàng bán Nguyên vật liệu 788,8 1577,6 2366,4 3155,2 3944 2.Chi phi hoạt động 55,35 55,45 55,55 55,65 55,85 Giao tế tiếp khách 2 2 2 2 2 Điện thoại 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2 Điện nước 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9 Thuế môn bài 1 1 1 1 1 Bảo hiểm 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2 Chi phí sửa chữa 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75 Chi phí khác(vận chuyển, xăng dầu…) 3 3 3 3 3 Khuyến mãi 1,5 1,6 1,7 1,8 2 Lương nhân viên 43,8 43,8 43,8 43,8 43,8 1.633,0 2.421,9 3.210,8 3.999,8 Tổng 844,15 5 5 5 5 SV: Nguyễn Phi Yến Trang 15
  16. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ 4.1.4 Dự trù doanh thu Bảng 4.4 Dự trù doanh thu hàng năm ĐVT:triệu đồng Đơn giá bán LoạI ĐVT (đvt:1000đ) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm lit 199 59,7 119,4 179,1 238,8 298,5 Thuốc trừ cỏ tiền hậu mầm lit 90 54 108 162 216 270 Thuốc trừ rầy goi 4,5 18 36 54 72 90 Thuốc trừ sâu lit 190 76 152 228 304 380 Thuốc trừ bệnh và dưỡng cây lit 180 108 216 324 432 540 Phân chuyên dùng Kg 5,1 306 612 918 1.224 1.530 Phân hỗn hợp NPK Kg 5,3 212 424 636 848 1.060 Tổng 834 1.667 2.501 3.335 4.169 4.1.5 Xác định hiệu quả kinh doanh Bảng 4.5 Dự trù doanh thu – lãi lỗ ĐVT :triệu đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng doanh thu bán hàng 834 1.667 2.501 3.335 4.169 Giá vốn hàng bán 788,8 1577,6 2366,4 3155,2 3944 Lãi gộp 45 90 135 180 225 Chi phí hoạt động 55,35 55,45 55,55 55,65 55,85 LợI nhuận hoạt động SX - KD (10) 34 79 124 169 Lãi vay 8 6,4 4,8 3,2 1,6 LợI nhuận trước thuế (18) 28 74 121 167 Thuế TNDN (28%) 34 47 Lợi nhuận ròng (18) 28 74 87 120 SV: Nguyễn Phi Yến Trang 16
  17. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ Bảng 4.6 Hoàn vốn vay ĐVT: triệu đồng Lợi nhuận ròng (18) 28 74 87 120 Khấu hao TSCĐ 51 51 51 51 51 Thu nhập ròng 33 79 125 138 171 Hoàn vốn vay 40 40 40 40 40 Thu nhập (7) 39 85 98 131 4.2-XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 4.2.1 Các chỉ tiêu tài chính -Hiện giá ngân lưu ròng (NCF): là chỉ tiêu cơ bản dùng để đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư vì nó thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại cho cửa hàng. -Giá trị hiện tại ròng (NPV) là tổng hiện giá ngân lưu ròng của dự án với suất chiết khấu thích hợp. n NCFt NPV = ∑ (1 + r ) t =0 t Bảng 4.7 Dòng ngân lưu qua các năm ĐVT:triệu Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dòng thu -61,83 -7 39 85 98 131 Thanh lý đất 60 Thanh lý xe 5 Thanh lý nhà 100 Dòng ngân lưu -61,83 -7 32 85 98 296 PV(12%/năm) -4 18 48 56 168 Bảng 4.8 Các chỉ tiêu tài chính đạt được NPV(đvt:triệu) 247,7 IRR 66% PBP(năm) 2,3 SV: Nguyễn Phi Yến Trang 17
  18. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ Trong đó: Lãi suất chiết khấu là:r = 12% -Thời gian hoàn vốn(PBP) là thời gian để ngân lưu tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. n ∑ NCF t =0 t (61,83) + (7) + 32 PBP = n + =2+ = 2,3 (năm) NCFn +1 85 (Thời gian hoàn vốn có chiết khấu) -Suất sinh lời nội tại (IRR): là suất chiết khấu để NPV của dự án bằng 0, hay IRR là suất sinh lời thực tế của dự án đầu tư. 4.2.2 Nhận xét Ta thấy giá trị hiện tại ròng của dự là 247,7triệu trong khi vốn đầu tư ban đầu của cửa hàng là 61,83 triệu ,bên cạnh suất sinh lời nội tại của dự án đạt 66%>12%,điều này cho thấy dự án thực hiện có tính khả thi cao và ít gặp rủi ro. Thời gian hoàn vốn của dự án là 2,3 năm, mặc dù dự án bị lỗ năm đầu tiên nhưng không đáng kể(với thu nhập (7)triệu),các năm còn lại doanh thu đều tăng. SV: Nguyễn Phi Yến Trang 18
  19. Xây dựng dự án kinh doanh vật tư nông nghiệp cho HTX AN PHÚ C - PHẦN KẾT KUẬN Từ những kết quả trên cho thấy việc thực hiện dự án là cần thiết , vì nó không những mang lại lợi nhuận cho cửa hàng mà nó còn góp phần tăng thêm thu nhập cho HTX, đồng thời với những sản phẩm và chiến lược bán hàng của cửa hàng sẽ giúp bà con nông dân có được nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định, làm tăng thêm năng suất cây trồng góp phần tăng thêm thu nhập cho người nông dân, tạo thêm nhiều của cải cho xã hội, bên cạnh tạo nền cho sự phát triển đi lên của HTX để HTX có thể trở thành một trong những HTX mạnh của tỉnh. SV: Nguyễn Phi Yến Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1