intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự thảo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025

Chia sẻ: Lê Thị Thảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

180
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng nắm kiến thức trong tài liệu "Dự thảo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025" thông qua việc tìm hiểu nội dung về phân tích, dự báo các yếu tố phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại TP.HCM; quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động TP.HCM đến năm 2025. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự thảo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG DỰ THẢO 10/10/2014 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - THÁNG 10 - 2014
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BÁO CÁO QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁM ĐỐC Lê Thái Hỷ CƠ QUAN PHÊ DUYỆT CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - THÁNG 10 – 2014
  3. MỤC LỤC Phần 1.PHÂN TÍCH, DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI TP.HCM ...................................................................... 11 1.1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG. ......................................................................... 11 1.1.1. Đánh giá tổng quan tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn TP.HCM............ 11 1.1.2. Đánh giá tác động của tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM giai đoạn 2001 – 2013 đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. ....................................... 29 1.2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TP.HCM ĐẾN NĂM 2013. .............................................................................. 32 1.2.1. Hiện trạng phát triển các công trình viễn thông có liên quan đến an ninh quốc gia. 32 1.2.2. Hiện trạng phát triển và phân bố điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng. 35 1.2.3. Hiện trạng phát triển và phân bố cột ăng-ten. ................................................ 38 1.2.4. Hiện trạng phát triển và phân bố hạ tầng cột treo, hầm, hào, cống, bể, ống cáp viễn thông. ................................................................................................................. 43 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: .................................................................................... 46 1.4. DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRONG KỲ QUY HOẠCH. ........................... 47 1.4.1. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM đến năm 2025 ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. ....................................................... 47 Phần 2. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TP.HCM ĐẾN NĂM 2025 .................................................................................... 58 2.1. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG ĐỐI VỚI KINH TẾ TP.HCM .................................................................. 58 2.1.1. Vị trí, vai trò của các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc phòng. ............................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Vị trí, vai trò của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh. ......................... Error! Bookmark not defined. 2.2. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TP.HCM ĐẾN NĂM 2025. ............................................ 59 2.2.1. Quan điểm phát triển...................................................................................... 59 2.2.2. Mục tiêu phát triển: ........................................................................................ 60 2.3. LUẬN CHỨNG CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG. ........................................................................................ 62 2.3.1. Phương án phát triển các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc phòng. ....................................................... Error! Bookmark not defined. 2
  4. 2.3.2. Phương án phát triển các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng....... 62 2.3.3. Phương án phát triển cột ăng-ten. .................................................................. 70 2.3.4. Phương án phát triển hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm. . 75 Phần 3. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN. ................................................................................... 81 3.1. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP .................................................................................... 81 3.1.1. Giải pháp về thông tin tuyên truyền. ............................................................. 86 3.1.2. Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường. ............................................. 81 3.1.3. Nhóm giải pháp về huy động vốn đầu tư. ...................................................... 81 3.1.4. Nhóm giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực. ................................................. 83 3.1.5. Nhóm giải pháp về sử dụng đất ..................................................................... 84 3.1.6. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách .......................................................... 85 3.1.7. Nhóm giải pháp về quản lý nhà nước. ........................................................... 85 3.1.8. Nhóm giải pháp về cơ chế phối hợp .............................................................. 86 3.2. T CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................... 86 3.2.1. Sở Thông tin và Truyền thông ....................................................................... 87 3.2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư .................................................................................. 88 3.2.3. Sở Tài chính ................................................................................................... 88 3.2.4. Sở Giao thông Vận tải.................................................................................... 88 3.2.5. Sở Xây dựng .................................................................................................. 89 3.2.6. Sở Tài nguyên và Môi trường ........................................................................ 89 3.2.7. Sở Quy hoạch kiến trúc ................................................................................ 89 3.2.8. Các sở ban ngành khác .................................................................................. 89 3.2.9. Ủy ban nhân dân quận huyện ......................................................................... 90 3.2.10. Các doanh nghiệp........................................................................................... 90 3.3. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90 3.4. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 91
  5. A. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG - Triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố, Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Chương trình hành động số 27-CTrHĐ/TU và Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 03/8/2013 trong đó xác định “Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin thành phố thành một ngành kinh tế chủ lực, tốc độ tăng trưởng bình quân 20%/năm làm nền tảng cho sự phát triển chung và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố, xây dựng thành trung tâm công nghệ thông tin của cả nước”. Để đáp ứng nhiệm vụ trên, đòi hỏi hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố phải phát triển cả về lượng lẫn về chất đồng thời thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố đến năm 2020, Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Chương trình hành động số 36/CTrHĐ/TU và Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 trong đó xác định “phát triển hạ tầng thông tin, truyền thông gắn với nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền các cấp, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cũng như đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước. - Tại kỳ họp thứ 6 khóa XII ngày 23 tháng 11 năm 2009 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 và ngày 06 tháng 4 năm 2011 Chính phủ ban hành Nghị định số 25/2011/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông quy định quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh và là nội dung bắt buộc trong quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng công trình giao thông, khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao theo quy định của Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thuận tiện cho việc thiết lập cơ sở hạ tầng và cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông. - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 2631/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố 1
  6. Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. Triển khai thực hiện Quy hoạch này, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ đạo các sở ngành, 5 huyện ngoại thành lập quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện đến năm 2025, thời gian hoàn thành lập quy hoạch là 2014 – 2015. Như vậy, việc lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hiện nay là cần thiết và phù hợp với chủ trương của Chính phủ và Ủy ban nhân dân Thành phố về quy hoạch phát triển ngành. - Xuất phát từ thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh, “Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu, động lực, có sức thu hút và sức lan toả lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước”1. Với tầm quan trọng của một đô thị đặc biệt, dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông trên địa bàn thành phố trong thời gian qua phát triển nhanh chóng cả về lượng lẫn về chất và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của thành phố và có tốc độ tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh bình quân gấp 1,5 lần so với cả nước. Tốc độ đô thị hóa ở Thành phố Hồ Chí Minh diễn ra ngày càng nhanh chóng, nhiều khu đô thị mới được quy hoạch, đặc biệt là Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Khu đô thị Tây – Bắc thành phố, các tuyến đường giao thông chiến lược: hệ thống metro, đường vành đai, đường cao tốc, đường xuyên Á,…. Với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật thì cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông sẽ tiếp tục phát huy vai trò chủ lực để hỗ trợ và là công cụ hữu hiệu để góp phần thúc đấy gia tăng tốc độ phát triển kinh tế xã hội Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. - Trước năm 2000 hạ tầng kỹ thuật viễn thông động tại Thành phố Hồ Chí Minh chỉ được cung cấp bởi các đơn vị, doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông (VNPT), đơn vị Quốc phòng, An ninh nên các đơn vị này chủ động tự xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật để cung cấp dịch vụ cho chính đơn vị cũng như tự thực hiện công tác quản lý, điều hành. Kể từ năm 1 Nguồn: http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/vankiendang, ngày truy cập 11/7/2014. 2
  7. 2000 trở đi số lượng doanh nghiệp, đơn vị được phép thiết lập hạ tầng kỹ thuật để cung cấp dịch vụ viễn thông tăng rất nhanh (hơn 20 đơn vị, doanh nghiệp) nhưng chưa có quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương. Việc này dẫn đến những khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, định hướng cho các doanh nghiệp viễn thông trong đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, giảm hiệu quả khai thác, sử dụng hạ tầng kỹ thuật, mạng lưới. - Ngoài ra, việc không có quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong thời gian vừa qua đã dẫn đến sự phát triển không đồng bộ, thống nhất, chồng chéo trong đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giữa các đơn vị viễn thông, các ngành có hạ tầng kỹ thuật. Đặc biệt là với ngành giao thông, điện lực, hạ tầng kỹ thuật ngầm, bố trí quỹ đất cho hạ tầng viễn thông cũng như không gắn kết với quy hoạch phát triển đô thị, kế hoạch phòng thủ quốc phòng an ninh. Việc này dẫn đến lãng phí rất lớn trong đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nói riêng và hạ tầng đô thị nói chung. B. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 5 thông qua; - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua. - Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại năm 2020; - Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại năm 2020; 3
  8. - Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. - Nghị định số 140/2006/NĐ-Cp ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chỉnh phủ về quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; - Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. - Nghị định 25/2010/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn một số điều của luật viễn thông. - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng; - Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; - Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020; - Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025; - Chỉ thị 422/CT-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông; - Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ thông tin và truyền thông”; - Quyết định 943/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội Vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020; 4
  9. - Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020; - Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; - Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 8 tháng 4 năm 2013 của thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 - Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; - Thông tư số 06/2007/TT-BKH ngày 27/08/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ về quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển; - Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/03/2008 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch; - Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/07/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu; - Quyết định số 6493/QĐ-BCT ngày 9 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công thương về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn đến năm 2015 có xét đến năm 2020; 5
  10. - Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu. - Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương; - Chỉ thị 31/2011/CT-UBND ngày 5 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về tăng cường công tác quy hoạch Kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố; - Chương trình hành động số 27/CtrHĐ/TU ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; - Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt chương trình phát triển công nghệ thông tin – truyền thông giai đoạn 2011 – 2015; - Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành kế hoạch thực hiện chương trình hành động số 27/CtrHĐ/TU ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố; - Quyết định số 4420/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đề cương Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025; - Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 36- CTrHĐ/TU của Thành ủy thực hiện Nghị Quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020; 6
  11. - Quyết định số 4429/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Chương trình phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020; - Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu liên quan và dự báo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, huyện Bình Chánh và các huyện lân cận; C. MỤC TIÊU QUY HOẠCH Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động TP.HCM đến năm 2025 cần đạt được một số mục tiêu sau: 1. Góp phần thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội của thành phố giai đoạn đến 2020 tầm nhìn đến năm 2025; 2. Góp phần đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh công nghệ thông tin và truyền thông; thực hiện và hoàn thành các chương trình hành động, chương trình đột phá của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố gắn kết với kế hoạch đảm bảo Quốc phòng an ninh. 3. Làm cơ sở quản lý nhà nước theo quy hoạch và Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, thống nhất giữa các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông giữa các ngành-lĩnh vực khác nhằm hạn chế việc chồng chéo trong đầu tư, phát triển hạ tầng giữa các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông tại một địa bàn, khu vực; 4. Khai thác, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bền vững, hiệu quả, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữa các doanh nghiệp, giữa các ngành để nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, thân thiện môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị. 5. Làm cơ sở thu hút đầu tư phát triển dịch vụ viễn thông và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố. 6. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và khai thác cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. 7
  12. D. GIỚI HẠN PHẠM VI QUY HOẠCH 1. Yêu cầu quy hoạch: - Tuân thủ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; - Tuân thủ Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiệnquy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương; - Tuân thủ Quyết định số 4420/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đề cương Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025; - Phù hợp với Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản hoàn thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; - Phù hợp với Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10/08/2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020; - Phù hợp với Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của thành phố Hồ Chí Minh; - Phù hợp với Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ thông tin và truyền thông”; - Phù hợp với Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2012; - Phù hợp với Quyết định 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; 8
  13. - Phù hợp với Chương trình hành động của Thành uỷ và Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10/08/2012 của Bộ Chính trị và các chương trình hỗ trợ chyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Nhiệm vụ quy hoạch Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông phải đúng quy định pháp luật và phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025; phù hợp với các Chủ trương của Đảng, Chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với Quốc phòng an ninh tại Thành phố Hồ Chí Minh; Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông là một phần không thể tách rời trong quy hoạch xây dựng đô thị (khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao,…), quy hoạch xây dựng công trình giao thông theo quy định của Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và nâng cao hiệu quả sử dụng và chất lượng công trình; 3. Nội dung lập quy hoạch - Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến quốc phòng an ninh. - Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng. - Quy hoạch cột ăng-ten thu phát sóng vô tuyến điện. - Quy hoạch hạ tầng cột treo, cống, bể, ống cáp viễn thông. E. PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH 1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu các văn bản pháp luật về các quy hoạch ngành trên địa bàn TP.HCM có liên quan đến quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, bao gồm: quy hoạch giao thông, quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, mạng lưới điện,… Dựa trên việc nghiên cứu các quy hoạch ngành này, dự án quy 9
  14. hoạch hạ tầng viễn thông thụ động sẽ có những phương án quy hoạch phù hợp, khoa học và khả thi cao. 2. Phương pháp nghiên cứu hiện trường - Tổ chức điều tra, khảo sát thực địa thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn TP.HCM đến năm 2013. - Điều tra, khảo sát những khu vực có thể bố trí hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong thời gian sắp tới. 3. Phương pháp chuyên gia - Tổ chức các buổi hội thảo lấy ý kiến chuyên gia - Làm việc với các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông có thị phần lớn tại Việt Nam để thu thập ý kiến quy hoạch. 4. Phương pháp tham vấn cộng đồng: Lấy ý kiến của các tổ chức, hộ gia đình về bố trí hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. 10
  15. Phần 1. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI TP.HCM 1.1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG. 1.1.1. Đánh giá tổng quan tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn TP.HCM. 1.1.1.1. Tổng quan hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 – 2013 ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. a. Tăng trưởng kinh tế Giai đoạn 2001 – 2012 kinh tế thành phố đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 10,8%/năm (cả nước tăng trưởng 6,9%/năm). TP.HCM đóng vai trò đầu tàu tăng trưởng kinh tế của cả nước. Khu vực nông nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 5,02%/năm trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp thành phố ngày càng giảm đã cho thấy hiệu quả sản xuất nông nghiệp thành phố được cải thiện. Tăng trưởng khu vực nông nghiệp chủ yếu là tăng năng suất lao động. Khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 10,92% và 10,98%/năm. Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế TP.HCM Giá trị Tốc độ tăng bình quân (Tỷ đồng) (%/năm) Chỉ tiêu 2000 2012 2001 - 2012 2001 - 2005 2006 - 2012 GDP giá SS 1994 52.754 181.737 10,86 10,99 10,76 Nông - Lâm - Thủy sản 1.154 2.078 5,02 4,97 5,06 Công nghiệp - Xây dựng 23.313 80.882 10,92 12,37 9,9 Dịch vụ 28.287 98.777 10,98 10,03 11,67 Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế thành phố giai đoạn 2001 – 2013 chuyển dịch theo hướng gia tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ, giảm dần tỷ trọng khu vực nông nghiệp, công nghiệp – xây dựng. Trong suốt giai đoạn 2001 – 2013 tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng 5,72%, khu vực công nghiệp – xây dựng giảm 4,78%, khu vực nông nghiệp giảm 0,94%. Cơ 11
  16. cấu kinh tế chuyển dịch mạnh nhất diễn ra trong giai đoạn 2006 – 2013, theo đó khu vực dịch vụ tăng tỷ trọng 7,76%, khu vực công nghiệp – xây dựng giảm tỷ trọng 7,49%. Nhìn chung, chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra đúng hướng, thể hiện thế mạnh về dịch vụ của thành phố. Bảng 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP.HCM Giá trị +/- cơ cấu (Tỷ đồng) (%) Chỉ tiêu 2001 - 2001 - 2006 - 2000 2005 2013 2013 2005 2013 1. GDP giá thực tế 75.862 165.297 764.561 Khu vực nông nghiệp 1.487 2.121 7.769 Khu vực công nghiệp – xây dựng 34.446 79.538 310.641 Khu vực dịch vụ 39.929 83.638 446.151 2. Cơ cấu kinh tế 100% 100% 100% Khu vực nông nghiệp 1,96 1,28 1,02 -0,94 -0,68 -0,27 Khu vực công nghiệp – xây dựng 45,41 48,12 40,63 -4,78 2,71 -7,49 Khu vực dịch vụ 52,63 50,60 58,35 5,72 -2,04 7,76 Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM c. Quy mô kinh tế TP.HCM Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao và duy trì một thời gian dài góp phần tăng quy mô kinh tế TP.HCM lên đáng kể. Năm 2000 GDP TP.HCM theo giá thực tế đạt 5,3 tỷ USD, năm 2013 GDP TP.HCM đạt 36,2 tỷ USD, gấp 6,78 lần so với năm 2000. GDP bình quân đầu người TP.HCM năm 2000 đạt 1.016 USD, đến năm 2013 đạt 4.525 USD, gấp 4,45 lần so với năm 2000. d. Hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng thương mại dịch vụ trên địa bàn TP.HCM. Kết cấu hạ tầng thương mại – dịch vụ trên địa bàn thành phố phát triển nhanh trong thời gian qua, đặc biệt là kết cấu hạ tầng thương mại – dịch vụ hiện đại gồm siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi. Ngoài ra, trên địa bàn thành phố đến năm 2013 có 222.424 cơ sở kinh tế cá thể trong lĩnh vực thương mại dịch vụ. 12
  17. Bảng 3: Kết cấu hạ tầng thương mại – dịch vụ trên địa bàn TP.HCM2 Tốc độ tăng b/q STT Chỉ tiêu Số lượng (%/năm) 2005 2010 2012 2006 - 2010 2011 - 2012 1 Số lượng chợ 255 242 -2,58 2 Số lượng siêu thị 82 142 262 11,61 35,83 3 Số lượng TTTM 18 24 26 5,92 4,08 4 Số khách sạn 1.400 2.682 2.967 13,88 5,18 Nguồn: Niên giám thống kê cả nước và TP.HCM Sự phát triển nhanh chóng của kết cấu hạ tầng thương mại dịch vụ hiện đại đã góp phần quan trọng vào phát triển dịch vụ trên địa bàn thành phố, gia tăng quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ trên địa bàn. Đến năm 2013 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ trên địa bàn thành phố đạt 582,6 ngàn tỷ đồng, tương đương với 27,5 tỷ USD, gấp 6,7 lần so với năm 2000, tăng bình quân 15,8%/năm giai đoạn 2001 – 2013. e. Hiện trạng phát triển thương mại điện tử trên địa bàn TP.HCM TP.HCM là thành phố có hoạt động thương mại điện tử phát triển mạnh nhất so với các địa phương khác trong cả nước. Theo báo cáo chỉ số thương mại điện tử Việt Nam năm 2012 do Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) công bố, TP.HCM đứng đầu về chỉ số thương mại điện tử địa phương năm 2012 với 64,5 điểm, Hà Nội xếp thứ 2 với 64 điểm. Chỉ số thương mại điện tử cho mỗi địa phương được tổng hợp từ điểm số cho bốn nhóm tiêu chí tác động tới mức độ triển khai thương mại điện tử là nguồn nhân lực và hạ tầng công nghệ thông tin, giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C), giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) và giao dịch giữa chính phủ với doanh nghiệp (G2B). 2 Nguồn: Số liệu chơ, siêu thị, trung tâm thương mại nguồn số liệu từ Tổng cục thống kê, số lượng khách sạn nguồn số liệu từ niên giám thống kê TP.HCM 13
  18. Hình 1: Chỉ số thương mại điện tử địa phương năm 2012 Nguồn:http://ebi.vecom.vn/Upload/Document/BaoCao/Bao%20cao%20EBI%20%20Finish%20Full.p df; Ngày truy cập 18 tháng 7 năm 2014 f. Hiện trạng phát triển doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM tăng nhanh chóng trong những năm gần đây, đặc biệt là doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tốc độ tăng bình quân doanh nghiệp trên địa bàn thành phố giai đoạn 2009 – 2012 đạt 17,47%/năm, trong đó doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng 17,65%/năm và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 14,15%/năm. Bảng 4: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM Số lượng Tốc độ tăng b/q 2009 - 2013 Chỉ tiêu (doanh nghiệp) (%/năm) 2008 2010 2012 Tổng số 58.405 96.206 111.199 17,47 Doanh nghiệp nhà nước 425 454 454 1,66 Doanh nghiệp ngoài nhà nước 56.390 93.686 108.045 17,65 Doanh nghiệp có vốn đầu tư 1.590 2.066 2.700 14,15 nước ngoài Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2