DỰ TOÁN TỔNG THỂ
lượt xem 80
download
Dự toán: một loại kế hoạch nhằm liên kết các mục tiêu cụ thể, chỉ rõ các tài nguyên phải sử dụng đồng thời dự tính kết quả thực hiện trên cơ sở các kỹ thuật dự báo. Sự tiên liệu tương lai có hệ thống so sánh và đánh giá các mục tiêu hoạt động thực tiễn. Cơ sở để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của DN, phương tiện để phối hợp các bộ phận trong DN
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: DỰ TOÁN TỔNG THỂ
- DỰ TOÁN TỔNG THỂ 1
- DỰ TOÁN - Dự toán: một loại kế hoạch nhằm liên kết các mục tiêu cụ thể, chỉ rõ các tài nguyên phải sử dụng đồng thời dự tính kết quả thực hiện trên cơ sở các kỹ thuật dự báo hẹp: ước tính toàn bộ TN, CP của DN trong + nghĩa một thời kỳ để đạt được một mục tiêu nhất định + nghĩa rộng: dự kiến các công việc, nguồn lực cần thiết để thực hiện những dự báo trong một tổ chức - Phân loại dự toán: + DT ngắn hạn: liên quan đến hầu hết mọi hđ của DN + DT dài hạn: liên quan đến việc đầu tư của DN 2
- Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG CỦA DT TỔNG THỂ - Ý nghĩa: + Sự tiên liệu tương lai có hệ thống → so sánh và đánh giá các mục tiêu hoạt động thực tiễn + Cơ sở để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của DN, phương tiện để phối hợp các bộ phận trong DN + Phương thức truyền thông để trao đổi các vấn đề liên quan đến mục tiêu, quan điểm và kết quả đạt được - Nội dung: + Là tổ hợp của nhiều dự toán của mọi hoạt động của DN, có liên hệ với nhau trong một thời kỳ nào đó + Bao gồm hai phần chính: dự toán hoạt động và dự toán tài chính 3
- DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỰ TOÁN TÀI CHÍNH + Dự toán tiêu thụ + Dự toán vốn + Dự toán sản xuất + Dự toán vốn bằng tiền + Báo cáo kqkd + Dự toán chi phí vật tư và dự toán + Bảng cung ứng vật tư cho sản xuất CĐKT dự toán + Dự toán lao động trực tiếp + Báo cáo LCTT dự + Dự toán chi phí sxc toán + Dự toán giá vốn hàng bán + Dự toán chi phí bán hàng + Dự toán chi phí QLDN + Dự toán chi phí tài chính 4
- Dự toán tiêu thụ Dự toán dự trữ tp Dự toán sản xuất Dự toán CP Dự toán CP Dự toán CP NLVL tt nhân công tt SX chung Dự toán Dự toán về GVHB hoạt độn Dự toán chi phí bán hàng g Dự toán chi phí quản lý DN Dự toán chi phí tài chính Dự Báo cáo lãi lỗ dự toán toán Dự toán vốn Bảng Ngân sách Báo cáo tài vốn bằng tiền CĐKT LCTT chính 5
- DỰ BÁO TIÊU THỤ CỦA DN - Phân biệt dự báo và dự toán - Các nhân tố ảnh hưởng đến dự báo tiêu thụ: + Về mặt xã hội: tình hình tiêu thụ những năm trước, tình hình chung của nền kinh tế, thu nhập đầu người, việc làm, chính sách giá cả, quảng cáo.. + Về hướng tiếp cận Marketing: quy mô thị trường… - Các phương pháp dự báo tiêu thụ: + PP định tính: dựa trên kinh nghiệm + PP định lượng: áp dụng các kỹ thuật của thống kê toán → dự báo 6
- TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DT TỔNG THỂ 1. Dự toán tiêu thụ: + nền tảng của dự toán tổng thể DN + lập dựa trên dự báo tiêu thụ + bao gồm thông tin về chủng loại, số lượng hàng bán, giá bán, cơ cấu sp tiêu thụ, dự báo cả mức tiêu thụ thu bằng tiền, tiêu thụ tín dụng, các phương thức tiêu thụ Đơn giá bán Dự toán doanh Dự toán số = sp tiêu thụ * theo dự toán thu tiêu thụ Ví dụ: trích ví dụ minh họa tổng hợp 7
- Để lập dự toán tổng thể, một công ty có số liệu như sau: 1/Bảng CĐKT ngày 31/12/200X như sau: (đvt: 1.000đ) Tiền 10.000 Khoản phải thu khách hàng 16.000 Nguyên vật liệu 3.000 Thành phẩm 19.140 Nguyên giá TSCĐ 57.000 Hao mòn TSCĐ (5.140) Tổng tài sản 100.000 Phải trả nhà cung cấp 20.000 Nguồn vốn kinh doanh 75.000 Lợi nhuận chưa phân phối 5.000 Tổng Nguồn vốn 100.000 8
- 2/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong các tháng: Tháng 1 2 3 Số lượng sp tiêu thụ 5.000 8.000 6.000 Đơn giá bán dự kiến là 10.000đ/sp. Theo kinh nghiệm của công ty, 60% doanh thu ghi nhận trong tháng sẽ thu được tiền trong tháng bán hàng, số còn lại sẽ thu được tiền sau 1 tháng bán hàng. Khoản phải thu khách hàng trên bảng cân đối kế toán sẽ thu được tiền trong tháng 1. Ở công ty không có nợ quá hạn. 3/ Công ty mong muốn lượng sản phẩm tồn kho cuối phải tương đương 20% khối lượng sp tiêu thụ tháng tháng đến. Biết rằng số lượng thành phẩm tồn đầu năm là 2.200 sp, số lượng thành phẩm tồn kho cuối quý theo mong muốn là 1.000 sp 9
- 4/ Định mức nguyên liệu để sản xuất 1 sp là: 0,2kg/sp với đơn giá 20.000đ/kg. Nguyên vật liệu tồn cuối mỗi tháng tương đương với 10% lượng nguyên vật liệu sử dụng tháng đến. Lượng vật liệu tồn cần thiết cuối tháng 3 là 170 kg. Nhà cung cấp cho phép công ty trả tiền mua nguyên vật liệu sau 1 tháng mua hàng. Số tiền còn nợ nhà cung cấp trên bảng cân đối kế toán là số tiền công ty đã mua nguyên vật liệu trong tháng 12 và sẽ được công ty trả trong tháng 1. 5/ Để sản xuất 1 sp cần 0,5 giờ công, với đơn giá 6.000đ/giờ. Chi phí nhân công phát sinh trong tháng nào thì trả ngay cho công nhân trong tháng đó. 6/ Chi phí sản xuất chung dự kiến: - Định phí sản xuất chung hàng tháng là 5.000.000đ/tháng trong đó chi phí khấu hao là 1.000.000đ, các chi khác đều trả bằng tiền trong tháng phát sinh. 10
- - Biến phí sản xuất chung trên một giờ công lao động trực tiếp là 2.000đ/giờ. Các biến phí sẽ được thanh toán bằng tiền trong tháng khi chi phí được ghi nhận. 7/ Biến phí bán hàng (hoa hồng) và biến phí quản lý chiếm 5% doanh thu. Định phí bán hàng và quản lý hàng tháng là 2.000.000đ, trong đó chi phí khấu hao là 500.000. Các chi phí phát sinh trả bằng tiền khi chi phí được ghi nhận 8/ Các thông tin bổ sung: công ty sử dụng phương pháp FIFO trong tính giá thành phẩm xuất kho, đầu và cuối mỗi tháng không có sản phẩm dở dang. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. 11
- Ví dụ: DỰ TOÁN TIÊU THỤ Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 1.Số lượng sản phẩm tiêu thụ (cái) 5.000 8.000 6.000 2. Đơn giá (10.000đ) 10 10 10 3. Doanh thu (1.000đ) 50.000 80.000 60.000 Ví dụ: DỰ KIẾN LỊCH THU TIỀN Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 1. Doanh thu (1.000đ) 50.000 80.000 60.000 2. Thu tiền trong tháng bán hàng = (1) 30.000 48.000 36.000 x 0,6 3. Thu tiền sau 1 tháng bán hàng 16.000 20.000 32.000 4. Tổng tiền thu được trong tháng = 46.000 68.000 68.000 (2) + (3) 12
- TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DT TỔNG THỂ 2. Dự toán sản xuất: - Xác định số lượng, chủng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ đến - Dựa vào: + số lượng sp tồn kho đầu kỳ + số lượng sp tiêu thụ dự toán + nhu cầu sp tồn kho cuối kỳ + khả năng sản xuất của đơn vị số sp tồn số sp nhu cầu số lượng - + = đầu kỳ theo tiêu thụ sp tồn kho sp cần sx dự toán trong kỳ cuối kỳ trong kỳ Khối lượng sản xuất dự toán = Min {Khối lượng sản xuất yêu cầu, Khối lượng sản xuất theo khả năng} 13
- Ví dụ: DỰ TOÁN SẢN XUẤT Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 1.Số lượng sản phẩm tiêu thụ 5.000 8.000 6.000 (cái) 2. Số lượng TP tồn kho cuối kì 1.600 1.200 1.000 3. Tổng nhu cầu thành phẩm 6.600 9.200 7.000 4. Số lượng TP tồn kho đầu kì 2.200 1.600 1.200 5. Số lượng thành phẩm cần sx 4.400 7.600 5.800 3. Dự toán chi phí sản xuất: xác định toàn bộ CP để sản xuất một khối lượng sản xuất đã được xác định trước 3.1 Dự toán CP nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: - phản ánh tất cả CP NLVL tt cần thiết để đáp ứng yêu cầu sản xuất (trên dự toán khối lượng sp sản xuất) - xác định: định mức tiêu hao NL để sản xuất một sp, đơn giá xuất NVL, mức độ dự trữ NLV 14
- DỰ TOÁN CHI PHÍ NLVL TRỰC TIẾP Định mức Dự toán lượng Số lượng SP sản = * NVL sử dụng xuất theo dự toán tiêu hao NVL Đơn giá xuất Dự toán CP Dự toán lượng = * NVL trực tiếp NVL sử dụng NVL DN sử dụng nhiều loại vật liệu có đơn giá khác nhau, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau n m ∑ Qi M ij G j ∑ CPVL = i j Mij: mức hao phí vật liệu j để sản xuất 1sản phẩm i Gj: đơn giá vật liệu loại j Qi: số lượng sản phẩm i dự toán sản xuất 15
- 3.2 Dự toán cung cấp nguyên vật liệu: - Được lập cho từng loại nguyên vật liệu cần thiết để thực hiện quá trình sản xuất - Dựa trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu dự toán cần thiết sử dụng và chính sách dự trữ tồn kho của DN Số lượng SL NVL sử SL NVL tồn SL NVL + - NVL mua = dụng theo cuối kỳ theo tồn thực dự toán dự toán tế đầu kỳ vào Dự toán Dự toán tiền mua Đơn giá NVL = * lượng NVL NVL trực tiếp mua vào mua vào 16
- Ví dụ: DỰ TOÁN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 1. Số lượng TP cần sản xuất 4.400 7.600 5.800 2. Định mức vật liệu/sp (kg/sp) 0,2 0,2 0,2 3. Tổng lượng vật liệu dung vào SX 880 1.520 1.160 4. Đơn giá VL (1.000đ/kg) 20 20 20 5. Chi phí NVL TT (1.000đ) 17.600 30.400 23.200 17
- Ví dụ: DỰ TOÁN CUNG ỨNG VẬT LIỆU Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 3. Tổng lượng vật liệu dùng vào SX (kg) 880 1.520 1.160 2. Lượng vật liệu tồn cuối kì (kg) 152 116 170 3. Tổng nhu cầu về lượng vật liệu (kg) 1.032 1.636 1.330 4. Lượng vật liệu tồn đầu kì (kg) 150 152 116 5. Lượng vật liệu mua vào (kg) 882 1.484 1.214 6. Đơn giá vật liệu (1.000đ/kg) 20 20 20 7. Số tiền cần mua vật liệu (1.000đ) 17.640 29.680 24.280 8. Trả tiền mua vật liệu (1.000đ) 20.000 17.640 29.680 18
- DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 3.3 Dự toán CP nhân công trực tiếp: - Mục tiêu: duy trì lực lượng lao động vừa đủ để đáp ứng yêu cầu sản xuất → cơ sở để lập dự toán về đào tạo, tuyển dụng - Chi phí nhân công tt: biến phí ? định phí? trong mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất - Đối với biến phí nhân công trực tiếp: m n m CPNCTT = ∑ ∑ Qi M ij G j hoặc CPNCTT = ∑Qi Li i j i Mij: mức hao phí lao động trực tiếp loại j để sản xuất 1sp i Gj: đơn giá lương của lao động loại j Qi: số lượng sản phẩm i dự toán sản xuất Lj: đơn giá lương tính cho mỗi sản phẩm 19
- Ví dụ: DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 1. Số lượng TP cần sản xuất (sp) 4.400 7.600 5.800 2. Định mức giờ công/sp (g/sp) 0,5 0,5 0,5 3. Tổng giờ công dùng vào SX (g) 2.200 3.800 2.900 4. Đơn giá giờ công (1.000đ/kg) 6 6 6 5. Chi phí NC TT (1.000đ) 13.200 22.800 17.400 6. Chi trả tiền lương cho công nhân 13.200 22.800 17.400 (1.000đ) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kế toán quản trị (173 trang)
173 p | 350 | 121
-
giáo trình kế toán quốc tế phần 6
13 p | 332 | 118
-
Giáo trình Kế toán quản trị (188 tr)
188 p | 166 | 38
-
GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CÁC LOẠI CHI PHÍ CHỦ YẾU - 4
21 p | 159 | 34
-
Dự toán tổng thể doanh nghiệp
40 p | 133 | 18
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Lập dự toán ngân sách
15 p | 218 | 18
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 4 - ThS. Hồ Sỹ Tuy Đức
40 p | 160 | 17
-
Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 4: Dự toán tổng thể
30 p | 109 | 15
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Lệ Hằng
53 p | 22 | 14
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 5 - Vũ Hữu Đức
22 p | 96 | 10
-
Giáo trình Kế toán quản trị: Phần 1 - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
103 p | 70 | 9
-
Bài thảo luận Kế toán quản trị
7 p | 148 | 9
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 4 - PGS.TS. Vũ Hữu Đức
30 p | 94 | 7
-
Bài giảng Chương 4: Lập dự toán ngân sách
15 p | 229 | 7
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 3 (tt)
69 p | 76 | 6
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 4 - ThS. Lý Nguyễn Thu Ngọc
15 p | 80 | 3
-
Quy trình phát triển mục tiêu kiểm toán hoạt động
9 p | 58 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn