207
Bài 57
GÃY 2 XƯƠNG CẲNG CHÂN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của gãy 2 xương cẳng chân
2. Trình bày được phương pháp xử trí gãy 2 xương cẳng chân ở tuyến y tế cơ
sở
NỘI DUNG
1. Đại cương
Gãy 2 xương cẳng chân hay gặp ở người trẻ và dễ bị gãy hở vì xương chày sát
với da. Điều trị phức tạp.
Nguyên nhân trực tiếp: Do tai nạn giao thông, tai nạn lao động...
Nguyên nhân gián tiếp: Do ngã gập chân hoặc chéo chân...
2. Giải phẫu
2.1. Đường gãy
- Gãy ngang
- Gãy chéo
- Gãy xoắn.
Hình 57.1. Đường gãy xương (gãy ngang, gãy chéo, gãy xoắn)
2.2. Di lệch
- Hai đầu xương chồng lên nhau.
- Gấp góc.
- Di lệch sang bên.
3. Triệu chứng lâm sàng
3.1. Triệu chứng cơ năng
3.1.1. Đau: Đau ngay sau khi bị chấn thương. Có trường hợp bị sốc do đau.
3.1.2. Giảm cơ năng hoàn toàn: Bệnh nhân không đứng dậy được.
208
3.2. Triệu chứng thực thể
Hình 57.2. Gãy ngang Hình 57.3. Gãy chéo nhiều và xoắn 2 xương
3.2.1.Nhìn: Chi bị biến dạng.
- Chi ngắn, bàn chân xoay ra ngoài.
- Chi bị gấp góc, góc mở ra sau (nhìn nghiêng).
- Có thể nhìn thấy đầu xương gãy gồ lên ngay dưới mặt da.
- Nếu bệnh nhân đến muộn: Có thể nhìn thấy nốt phỏng trên da( do rối loạn
dinh dưỡng sớm).
3.2.2. Sờ nắn: ấn vào ổ gãy bệnh nhân đau chói.
Kiểm tra các tổn thương phối hợp: Bắt mạch mu chân và cảm giác ở bàn chân,
ngón chân.
3.2.3. X quang: Xác định ổ gãy và sự di lệch của 2 đầu xương.
4. Biến chứng
4.1. Biến chứng sớm
- Từ gãy kín thành gãy hở.
- Tổn thương mạch máu và thần kinh.
- Sốc.
4.2. Biến chứng sau
- Di lệch thứ phát
- Rối loạn dinh dưỡng.
4.3. Biến chứng muộn
- Can lệch
- Khớp giả
- Rối loạn dinh dưỡng
- Chậm liền xương.
5. Xử trí ở tuyến y tế cơ sở
- Phòng sốc: Tiêm Mocphin hoặc phóng bế Novocain 0,5 1% vào ổ gãy.
- Cố định chi bằng nẹp đúng nguyên tắc.
- Tiêm trợ lực, trợ tim.
- Giải thích cho bệnh nhân rồi chuyển lên tuyến trên
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Các nguyên nhân thường gãy 2 xương cẳng chân:
A- Nguyên nhân do chấn thương: Do tai nạn lao động, tai nạn giao thông...
209
Nguyên nhân do bệnh lý.
B- Nguyên nhân do chấn thương: Ngã gập chân hoặc chéo chân...
Nguyên nhân do bệnh lý.
C- Nguyên nhân trực tiếp: Do ngã gập chân hoặc chéo chân...
Nguyên nhân gián tiếp: Do tai nạn giao thông, tai nạn lao động...
D- Nguyên nhân trực tiếp: Do tai nạn giao thông, tai nạn lao động...
Nguyên nhân gián tiếp: Do ngã gập chân hoặc chéo chân...
Câu 2: Triệu chứng cơ năng gãy 2 xương cẳng chân:
A- Đau: Đau sau chấn thương vài giờ, sau đó giảm dần.
Giảm cơ năng một phần: Bệnh nhân đứng khó.
B- Đau: Đau sau chấn thương vài giờ, có trường hợp sốc do đau.
Giảm cơ năng một phần: Bệnh nhân đứng khó.
C- Đau: Đau sau chấn thương vài giờ, có trường hợp sốc do đau
Giảm cơ năng hoàn toàn: Bệnh nhân không đứng được.
D- Đau: Đau sau chấn thương vài giờ, sau đó giảm dần.
Giảm cơ năng hoàn toàn: Bệnh nhân không đứng được.
Câu 3: Biến chứng muộn của gãy 2 xương cẳng chân:
A- Tổn thương mạch máu thần kinh. Di lệch thứ phát, rối loạn dinh dưỡng.
B- Rối loạn dinh dưỡng. Di lệch thứ phát.
C- Can lệch. Khớp giả. Rối loạn dinh dưỡng. Di lệch thứ phát.
D- Can lệch. Khớp giả. Rối loạn dinh dưỡng. Chậm liền xương.
Câu 4: Sơ cứu bệnh nhân gãy 2 xương cẳng chân ở y tế cơ sở:
A- Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tới khi hết sốc.
Tiêm giảm đau.
Cố định tạm thời đúng nguyên tắc.
Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.
B- Phòng sốc.
Cố định chi bằng nẹp đúng nguyên tắc.
Tiêm trợ lực, trợ tim.
Giải thích cho bệnh nhân rồi chuyển lên tuyến trên.
C- Phòng sốc. Cố định chi bằng nẹp đúng nguyên tắc.
Tiêm trợ lực, trợ tim.
Bất động thực thụ bằng bột đùi – cẳng n chân.
D- Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tới khi hết sốc.Tiêm giảm đau.
Cố định tạm thời đúng nguyên tắc.