intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị của điểm EVendo và tỷ số tiểu cầu trên đường kính lách trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản nguy cơ cao trên bệnh nhân xơ gan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xơ gan là hậu quả của các bệnh lý gan mạn. Một trong các biến chứng của xơ gan là giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ), đặc biệt là giãn TMTQ nguy cơ cao (giãn trung bình-lớn hay có dấu son), vì có thể bị vỡ gây xuất huyết tiêu hóa trên. Nghiên cứu này nhằm đánh giá giá trị của điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL trong dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao trên bệnh nhân xơ gan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị của điểm EVendo và tỷ số tiểu cầu trên đường kính lách trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản nguy cơ cao trên bệnh nhân xơ gan

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 GIÁ TRỊ CỦA ĐIỂM EVENDO VÀ TỶ SỐ TIỂU CẦU TRÊN ĐƯỜNG KÍNH LÁCH TRONG DỰ ĐOÁN GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN NGUY CƠ CAO TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN Nguyễn Huy Hoàng1, Võ Hồng Minh Công1, Đào Xuân Lãm2, Trần Thị Thu Cúc1, Nguyễn Ngọc Tường Vy1 TÓM TẮT 8 (GTTĐA) của điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL Mở đầu: Xơ gan là hậu quả của các bệnh lý trong dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao. gan mạn. Một trong các biến chứng của xơ gan là Kết quả: Có 96 bệnh nhân xơ gan đủ tiêu giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ), đặc biệt là chuẩn, tuổi trung bình 60,3±10,3, tỷ lệ nam/nữ: giãn TMTQ nguy cơ cao (giãn trung bình-lớn 1,6/1, tỷ lệ giãn TMTQ là: 71,9%, trong đó giãn hay có dấu son), vì có thể bị vỡ gây xuất huyết TMTQ nguy cơ cao là: 57,3%. Tại điểm cắt 4,1 tiêu hóa trên. Hiện nay, đã có rất nhiều phương điểm EVendo có độ nhạy, độ đặc hiệu, GTTĐD pháp không xâm lấn để tầm soát giãn TMTQ và GTTĐA cho giãn TMTQ nguy cơ cao lần lượt nguy cơ cao, trong đó, điểm EVendo và tỷ số tiểu là: 100%, 31,7%, 66,3% và 100% với AUC là cầu trên đường kính lách (TC/ĐKL) là phương 0,84 (KTC 95%: 0,78 – 0,94) trong dự đoán giãn tiện không xâm lấn dự đoán giãn tốt TMTQ nguy TMTQ nguy cơ cao. Tại điểm cắt 1044 cơ cao và chưa được nghiên cứu đầy đủ tại Việt ((n/mm3)/mm) tỷ số TC/ĐKL có độ nhạy, độ đặc Nam. hiệu, GTTĐD và GTTĐA cho lần lượt là: 100%, Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá 70,7%, 83,1% và 100% với AUC là 0,82 (KTC giá trị của điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL trong 95%:0,74-0,93) trong dự đoán giãn TMTQ nguy dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao trên bệnh nhân cơ cao. xơ gan. Kết luận: Điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL là Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt các phương pháp không xâm lấn có giá trị tốt ngang mô tả trên đối tượng bệnh nhân xơ gan trong dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao trên bệnh đến khám tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định từ nhân xơ gan. tháng 01/2022 đến tháng 11/2022. Chúng tôi Từ khóa: Giãn tĩnh mạch thực quản nguy cơ đánh giá diện tích dưới đường cong ROC (AUC), cao, xơ gan, điểm EVendo, tỷ số tiểu cầu trên điểm cắt, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán đường kính lách. dương (GTTĐD) và giá trị tiên đoán âm SUMMARY VALIDATION OF THE EVENDO 1 Bệnh viện Nhân dân Gia Đinh SCORE AND PLATELET COUNT TO 2 Bộ môn Nội, trường Đại học Y khoa Phạm SPLEEN DIAMETER RATIO FOR THE Ngọc Thạch PREDICTION OF HIGH RISK Chịu trách nhiệm chính: BS. Nguyễn Huy Hoàng ESOPHAGEAL VARICES IN Email: hoangnguyen3340@gmail.com CIRRHOTIC PATIENTS Ngày nhận bài: 31/3/2023 Background: Cirrhosis is an ending-hood of Ngày phản biện khoa học: 31/5/2023 lots of chronic liver diseases. One of the Ngày duyệt bài: 7/7/2023 71
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH complication of cirrhosis is esophael varices, I. ĐẶT VẤN ĐỀ especially hight-risk EVs (medium-large varices Xơ gan là hậu quả của các bệnh lý gan of varices with red wale signs), due to their mạn. Một trong các biến chứng của xơ gan là perforation can lead to upper gastrointestinal giãn TMTQ với tần suất dao động từ 20% bleeding. Nowaday, there are many non-invasive đến 40% trên bệnh nhân (BN) xơ gan còn bù methods which is used to for screening EVs, và lên đến 85% đối với BN mất bù1. Tuy đã among these, EVendo score and platelet count to có nhiều tiến bộ trong điều trị xuất huyết tiêu spleen diameter ratio (PC/SD) are non-invasive hóa trên do vỡ giãn TMTQ nhưng tỷ lệ tử methods which are potential in predicting the vong còn khá cao từ 17% đến 52%2. Các presence of high-risk EVs and yet they still khuyến cáo trước đây đề nghị sàng lọc giãn incompletely investigated, especially in Vietnam. TMTQ trên tất cả BN xơ gan bằng phương Aim: This study aims to validate the EVendo pháp nội soi tiêu hóa trên. Tuy vậy, tỷ lệ BN score and PC/SD ratio for the prediction ò high- xơ gan giãn TMTQ cần điều trị dự phòng chỉ risk EVs in cirrhotic patients. chiếm khoảng 9-16%, còn lại là nhóm không Method: A cross-sectional study was có búi giãn hoặc búi giãn nhỏ và chỉ có 8% conducted on 96 cirrhotic patients at Gia Dinh BN xuất hiện búi giãn mới hằng năm2. Vì People’s Hospital from 01/2022 to 11/2022. We thế, việc tầm soát giãn TMTQ bằng nội soi evaluate area under receiver operating characteristics (AUC), cut-off, sensity, specify, tiêu hóa trên tất cả BN xơ gan có thể không positive predicted value (PPV) and negative đem lại nhiều lợi ích mà còn gây tăng tỷ lệ predicted value (NPV) of the EVendo score and các biến chứng do thủ thuật, các rủi ro của the PC/SD ration in predicting high-risk EVs. việc gây mê, gây tê và tăng gánh nặng về chi Result: Among 96 cirrhotic adult patients, phí cho ngành y tế nhất là khi tình trạng xơ median age of 60,3±10,3, male/female ratio of gan do các bệnh lý gan mạn ngày càng có xu 1,6/1, the prevalence of EVs is: 71,9%, among hướng tăng cao trong dân số. Hiện nay, hiệp these, high-risk EVs is: 57,3%. At the cut off 4,1, hội Nghiên cứu Bệnh gan Hoa Kỳ và đồng the EVendo score had a sensity of 100%, a thuận Baveno VII năm 2022 khuyến nghị sử specifity of 31,7%, a PPV of 66,3%, a NPV of dụng các nghiệm pháp không xâm lấn để dự 100% and an AUC of 0,84 (95% CI: 0,78-0,94) đoán giãn tĩnh mạch thực quản, cụ thể là sự for the prediction of high-risk EVs. At the cut off phối hợp giữa độ cứng của gan và số lượng 1044 ((n/mm3)/mm), the PC/SD ratio had a tiểu cầu có GTTĐA cao cho giãn TMTQ sensity of 100%, a specifity of 70,7%, a PPV of nguy cơ cao3. Tuy nhiên, trên lâm sàng việc 83,1%, a NPV of 100% and an AUC of 0,82 đo độ cứng gan còn nhiều khó khăn và chỉ (95% CI: 0,74-0,93) for the prediction of high- giới hạn tại một số cơ sở. Điểm EVendo risk EVs. được phát triển bởi Dong và cộng sự vào Conclusion: The EVendo score and PC/SD năm 2019 và tỷ số TC/ĐKL đều có GTTĐA ration are both useful non-invasive method in cao trong dự đoán giãn TMTQ và có thể sử predicting the presence of hight-risk EVs in dụng để sàng lọc BN xơ gan cần nội soi tiêu cirrhotic patients. hóa4,5. Chính vì thế chúng tôi tiến hành Keywords: Hight-risk esophageal varices, nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định giá trị cirrhosis, EVendo score, platelet count to spleen của điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL trong dự diameter ratio. đoán giãn TMTQ nguy cơ cao. 72
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU − Nội soi tiêu hoá trên để tầm soát giãn Đối tượng nghiên cứu TMTQ nguy cơ cao (giãn TMTQ trung bình- Các BN đến khám tại phòng khám và lớn, giãn TMTQ có dấu son) nhập khoa Nội Tiêu hoá - Bệnh viện Nhân Điểm EVendo sẽ được tính theo công dân Gia Định từ 01/2022 – 10/2022 thoả mãn thức: các điều kiện sau Tiêu chuẩn chọn bệnh BN xơ gan ≥ 18 tuổi Với AST (U/L), BUN (mg/dl), BN xơ gan chưa từng có tiền căn xuất Hemoglobin (g/dL) và tiểu cầu (n/mm3)4. huyết tiêu hóa trên do vỡ giãn TMTQ và chưa được dự phòng nguyên phát xuất huyết Tỷ số TC/ĐKL được tính bằng: số tiểu tiêu hóa trên do vỡ giãn TMTQ. cầu (n/mm3)/ đường kính lách (mm), trong BN xơ gan chưa từng nội soi tiêu hóa đó đường kính lách được đo là đường kính trên. ngang lớn nhất qua hai cực của lách. Tiêu chuẩn loại trừ Cỡ mẫu Không đồng ý tham gia nghiên cứu. Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho BN xơ gan đang sử sụng thuốc kháng nghiên cứu diện tích dưới đường cong ROC đông và đang chạy thận nhân tạo hay từng có tổn thương gan cấp trong vòng 6 tháng qua vì có thể ảnh hưởng xét nghiệm sinh hóa gan Trong đó: mật, trong đó bao gồm: tổn thương gan do n là cỡ mẫu tối thiều thuốc, viêm gan cấp do rượu, hay nhiễm vi là hệ số tin cậy = 1,96 và d = 0,1 rút (viêm gan vi rút A hay đợt bùng phát (1) Dựa vào kết quả nghiên cứu xác nhận viêm gan vi rút B) và được định nghĩa là của Dong và cộng sự, điểm EVendo có AUC nồng độ ALT > 5 lần giá trị bình thường trên hay >3 lần giá trị nền của bệnh nhân4. trong dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao là Phương pháp nghiên cứu 0,75; ta tính được n = 524. Nghiên cứu cắt ngang, mô tả có phân (2) Dựa trên nghiên cứu của tác giả Colli tích. tỉ số TC/ĐKL có AUC= 0,83 trong dự đoán Phương pháp tiến hành giãn TMTQ nguy cơ cao với d=0,05; ta tính Tất cả BN sẽ được khai thác: ra được n=425. − Các thông tin cá nhân: tuổi, giới. Vậy cỡ mẫu tối thiểu là 52 bệnh nhân, − Khai thác tiền căn, nguyên nhân xơ trong thời gian có 96 bệnh nhân xơ gan được gan, độ nặng theo điểm Chigh Turcott Pugh lựa chọn thỏa tiêu chuẩn nhận vào. (CTP) Thu thập và xử lý số liệu − Thực hiện các xét nghiệm: công thức Mã hóa và nhập số liệu vào chương trình máu, INR, AST, ALT, albumin, protid máu, quản lý Excel 2016 sau đó tiến hành phân BUN, bilirubin toàn phần, siêu âm bụng để tích số liệu bằng phần mềm R i386 3.4.3 đánh giá tình trạng dịch ổ bụng và đo đường Thống kê mô tả: Tính tần số và tỷ lệ kính lách. phần trăm cho biến định tính. 73
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Tính trung bình và độ lệch chuẩn (ĐLC) cong ROC. cho biến định lượng có phân phối chuẩn. Điểm cắt tối ưu cho điểm EVendo và tỷ Tính trung vị và khoảng tứ phân vị cho số TC/ĐKL được lựa chọn thỏa điều kiện: tỷ biến định lượng không có phân phối chuẩn. lệ BN tránh được nội soi dự đoán là cao nhất Thống kê phân tích: kèm với tỷ lệ bỏ sót giãn TMTQ nguy cơ cao Độ chính xác của điểm EVendo và tỷ số thấp nhất
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 INR 1,4±0,2 Albumin (g/dL) 3,6±0,8 Bilirubin toàn phần (µmol/L) 29,6±23,7 Đường kính lách (mm) 125,8±26,4 Điểm EVendo 6,3±2,1 Tỷ số TC/ĐKL ((n/mm3)/mm) 1013,5±649,9 Đặc điểm giãn TMTQ trên nội soi Giãn TMTQ (%):  Không (độ 0) 28,1  Nhỏ (độ 1) 11,5  Trung bình (độ 2) 28,1  Lớn (độ 3) 32,3 Giãn TMTQ có dấu son (%) 28,1 Giãn TMTQ nguy cơ cao (%) 57,3 Nhận xét: − Tỷ lệ BN không có giãn TMTQ là 28,1% và có giãn TMTQ là 71,9%. − Giãn TMTQ lớn (độ 3) chiếm tỷ lệ cao nhất 32,3%, giãn TMTQ trung bình (độ 2) và không giãn TMTQ có tỷ lệ như nhau 28,1%. − Hơn một nửa BN có giãn TMTQ nguy cơ cao chiếm tỷ lệ 57,3%. a. Điểm EVendo b. Tỷ số TC/ĐKL Biểu đồ 1. AUC của điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL trong dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao Nhận xét: Điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL đều có giá trị tốt trong dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao. 75
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Bảng 3.3. Điểm cắt, độ nhạy, độ đặc hiệu, GTTĐD và GTTĐA của điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL trong dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao Độ Độ đặc Tỷ lệ bệnh nhân Tỷ lệ giãn Điểm GTTĐA GTTĐD Phương pháp nhạy hiệu tránh được NSTH TMTQ nguy cơ cắt (%) (%) (%) (%) trên dự đoán (%) cao bị bỏ sót (%) Điểm EVendo 4,1 100 31,7 100 66,3 13,5 0 Tỷ số TC/ĐKL 1044 100 70,7 100 82,1 31,3 3,4 (n/mm3)/mm Nhận xét: trong đó, viêm gan vi rút B chiếm tỷ lệ cao − Điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL đều có nhất 33,3%. có lẽ do Việt Nam là vùng dịch độ nhạy và GTTĐA cao trong dự đoán giãn tễ của viêm gan B. TMTQ nguy cơ cao. Đa phần BN trong nghiên cứu là xơ gan − Tỷ lệ BN dự đoán tránh được NSTH CTP – A với tỷ lệ 58%. Đặc điểm này cũng trên khi áp dụng tỷ số TC/ĐKL cao hơn so phù hợp với các nghiên cứu của Dong và với điểm EVendo. cộng sự xơ gan CTP – A chiếm 62,4%4. Do nguyên nhân này, nên tỷ lệ báng bụng trong IV. BÀN LUẬN nghiên cứu này thấp chỉ 36%, tương đồng Các đặc điểm chung với nghiên cứu của Dong là 35,8%4, nghiên Xơ gan là một tiến trình kéo dài, dù cho cứu của Khalid tỷ lệ báng bụng là 20,38%7. bất cứ nguyên nhân nào thời gian để bệnh Các đặc điểm về giãn TMTQ trên nội nhân tiến triển từ viêm gan mạn sang xơ gan soi cần khoảng 20 -30 năm. Theo kết quả ở bảng Sau khi cho 96 bệnh nhân nghiên cứu nội 3.1, của chúng tôi ghi nhận tuổi trung bình soi tiêu hóa trên, chúng tôi ghi nhận có 27 của bệnh nhân là 60,3±10,35 năm, với đa bệnh nhân không giãn TMTQ và 69 bệnh phần bệnh nhân ở tuổi trung niên từ 50 đến nhân có giãn TMTQ chiếm tỷ lệ lần lượt là 70 tuổi. Độ tuổi trung bình của nghiên cứu 28,1% và 71,9%. Tỷ lệ giãn TMTQ trong chúng tôi cũng tương tự như trong nghiên nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với cứu của tác giả Dong (60,2±10,9 năm)11. nghiên cứu của Dong (45,79%)10 và tác giả Về tỷ lệ nam/nữ, nghiên cứu của chúng Trần Quốc Trung (55,4%)2 nhưng lại khá tôi có tỷ lệ nam giới cao gấp 1,6 lần nữ giới tương đồng với kết quả của tác giả Khalid (61% so với 39%). Tỷ lệ này cùng phù hợp (64,1%)7 và tác giả Dương Quang Huy với các nghiên cứu chung về giãn TMTQ (75%)6. Sự khác biệt này có thể là do nguyên trên BN xơ gan với tỷ lệ nam là 1,47 trong nhân địa lý, dân số lấy mẫu và trung tâm lấy nghiên cứu của Dong và cộng sự4, 6,6/1 mẫu nhưng nhìn chung thì đa phần bệnh trong nghiên cứu của Dương Quang Huy6. nhân trong các nghiên cứu liên quan có hơn Về nguyên nhân xơ gan, chúng tôi ghi nhận, một nửa là có giãn TMTQ. đa số bệnh nhân có xơ gan do viêm gan vi rút Tỷ lệ giãn TMTQ nguy cơ cao (giãn mạn (vi rút B, C) với tỷ lệ chung là 54,1%, TMTQ lớn, giãn TMTQ trên bệnh nhân xơ 76
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 gan CTP- B, C hay giãn TMTQ có dấu son) chọn điểm cắt tối ưu của điểm EVendo là trong nghiên cứu của chúng tôi là 57,3% 4,1. Tại điểm cắt này tỷ lệ bệnh nhân tránh (55/96 BN) thấp hơn so với tỷ lệ giãn TMTQ được NSTH trên dự đoán là 13,5% cao hơn chung. Theo nghiên cứu của tác giả Dong và so với điểm cắt cũ 3,9 (10,5%) với tỷ lệ bỏ cộng sự tỷ lệ giãn TMTQ nguy cơ cao trong giãn TMTQ nguy cơ cao bị bỏ sót là 0% bé nghiên cứu của ông là 23,1%, tác giả Khalid hơn 5% phù hợp với tiêu chuẩn Baveno và là 11,65%4,7. độ nhạy là 100%, độ đặc hiệu là 31,7% và Giá trị của điểm EVendo trong dự GTTĐA là 100% trong dự đoán giãn TMTQ đoán giãn TMTQ nguy cơ cao nguy cơ cao. Chúng tôi nhận, thấy các giác Điểm EVendo TB trong nghiên cứu của trị độ nhạy và GTTĐA của điểm EVendo chúng tôi là 6,34±2,14 cao hơn nghiên cứu trong nghiên cứu này tương đồng với nghiên của Khalid (5,18)7 và thấp hơn so với Dương cứu của Dong. Khi so sánh với tác giả Khalid Quang Huy (9,75)6. Điểm EVendo được cấu điểm cắt của điểm EVendo tác giả đưa ra là thành từ AST, Hgb, INR, BUN, tiểu cầu và 4,5 và tại điểm cắt này điểm EVendo có độ vì thế sự khác biệt về điểm TB này có thể là nhạy, độ đặc hiệu, GTTĐA lần lượt là: 83%, do nhưng sự khác biệt trong các xét nghiệm 45% và 95%. Khi áp dụng điểm cắt 4,5, tác trên. giả cho thấy tỷ lệ BN tránh được NSTH trên Được thiết kế vào năm 2019 bởi Dong và dự đoán là 20,38% và tỷ lệ giãn TMTQ nguy cộng sự, điểm EVendo trong nghiên cứu của cơ cao bị bỏ sót là 1,9%7. Tuy nhiên, tác giả Dong có AUC là 0,75 trong dự đoán giãn lại tính tỷ lệ giãn TMTQ nguy cơ cao bị bỏ TMTQ nguy cơ cao4. Tác giả Dương Quang sót dựa trên số ca âm tính giả chia cho toàn Huy và Khalid đã thực hiện nghiên cứu đánh bộ dân số nghiên cứu chứ không phải là chia giá lại điểm EVendo và cho thấy AUC trong cho số ca có nghiệm pháp âm tính. Tác giả dự đoán giãn TMTQ nguy cơ cao của điểm Dương Quang Huy trong nghiên cứu đánh này dựa theo hai tác giả lần lượt là: 0,64 và giá điểm EVendo cúng đưa ra điểm cắt mới 0,596,7. Khi phân tích AUC của điểm là 8,28 cho dự đoán giãn TMTQ nguy cơ EVendo, nghiên cứu của chúng tôi cho thấy cao6. Tuy nhiên, phương pháp chọn điểm cắt giá trị này là 0,84 (KTC95%: 0,78-0,94). của tác giả là theo phương pháp Youden Tác giả Dong khi nghiênc cứu điểm không thống nhất với nghiên cứu của chúng EVendo đã đưa ra điểm cắt 3,94. Tại điểm cắt tôi và của Dong. này, độ nhạy và độ đặc hiệu cho dự đoán Giá trị của tỷ số TC/ĐKL trong dự giãn TMTQ nguy cơ cao thì độ nhạy và độ đoán giãn TMTQ nguy cơ cao đặc hiệu là 100% và 49,3% với GTTĐA là Đường kính lách trên siêu âm trong 100%4. Khi điểm EVendo bé hơn 3,9, BN có nghiên cứu chúng tôi có giá trị TB là thể tránh được nội soi tiêu hóa trên với tỷ lệ 125,79±26,44 mm cao hơn giá trị bình giãn TMTQ nguy cơ cao bị bỏ sót < 5% phù thường. Đặc điểm này cũng tương đồng khi hợp với tiêu chuẩn của đồng thuận Baveno. so sánh với các nghiên cứu của tác giả và Dựa theo đồng thuận Baveno chúng tôi lựa Trần Quốc Trung (122,65mm)2. Số lượng 77
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH tiểu cầu TB trong nghiên cứu của chúng tôi đoán giãn TMTQ nguy cơ cao của tỷ số là 121000±78500 (n/mm3). Tỷ số TC/ĐKL TC/ĐKL là 100%, GTTĐA là 100%, độ đặc trong nghiên cứu của chúng tôi có giá trị TB hiệu là 70,7% và GTTĐD là 82,1%. Khi áp là: 1013,52±649,9(n/mm3)/mm. Giá trị này dụng điểm cắt này tỷ lệ bệnh nhân tránh tương đồng với tác giả Giannini (1048 được NSTH trên dự đoán là 31,3% tốt hơn so (n/mm3)/mm) nhưng cao hơn tác giả Trần với cả điểm EVendo (13,5%) với tỷ lệ giãn Quốc Trung (960,23 (n/mm3)/mm)2,8. Sự TMTQ nguy cơ cao bỏ sót là 3,4% bé hơn khác biệt này có lẽ do đường kính lách TB ở 5%. nghiên cứu của chúng tôi và hai nghiên cứu Áp dụng điểm EVendo và tỷ số còn lại lớn hơn đường kính lách TB so với TC/ĐKL tác giả Trần Quốc Trung. Tuy điểm EVendo và tỷ số TC/ĐKL đều Các nghiên cứu của các tác giả trước đây là những phương pháp tốt trong dự đoán giãn đa phần đánh giá giá trị của tỷ số TC/ĐKL TMTQ nguy cơ cao. Tuy nhiên khi áp dụng trong dự đoán giãn TMTQ, mà ít chú trọng hai phương pháp này trong dự đoán giãn đến việc đánh giá tỷ số này trong dự đoán TMTQ nguy cơ cao trên 96 BN trong nghiên giãn TMTQ nguy cơ cao. Năm 2017, tác giả cứu, có thể thấy số ca tránh được nội soi khi Colli đã thực hiện một phân tích gộp dựa trên áp dụng tỷ số TC/ĐKL cao hơn điểm 17 nghiên cứu tương dương 2637 bệnh nhân EVendo 31,3% so với 13,5%. Tỷ số TC/ĐKL xơ gan và đã đưa ra AUC gộp cho tỷ số dễ tiếp cận, dễ tính toán hơn điểm EVendo TC/ĐKL trong dự đoán giãn TMTQ nguy cơ và cho phép dự đoán số ca tránh được nội soi cao là 0,835. Đến năm 2022, tác giả cao hơn với tỷ lệ giãn TMTQ nguy cơ cao ELDesoky trên 48 bệnh nhân xơ gan cũng
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 diseases. Hepatology. Jan 2017;65(1):310- (4)doi:10.1002/14651858.CD008759.pub2 335. doi:10.1002/hep.28906 6. Dương Quang Huy. Nghiên cứu giá trị của 2. Trần Quốc Trung, Bùi Hữu Hoàng. Tỉ số chỉ số EVENDO trong dự báo giãn tĩnh mạch tiểu cầu/kích thước lách và kích thước gan thực quản ở bệnh nhân xơ gan Tạp chí Y phải/Albumin trong dự đoán giãn tĩnh mạch Dược học Quân sự. 2022;2 thực quản trên bệnh nhân xơ gan. Tạp chí y 7. Alswat K, Alanazi M, Bashmail A, et al. học Thành Phồ Hồ Chí Minh. Validation of the EVendo score for the 2010;14(1):167-172. prediction of varices in cirrhotic patients. 3. Bangaru S, Benhammou JN, Tabibian JH. Saudi journal of gastroenterology: official Noninvasive scores for the prediction of journal of the Saudi Gastroenterology esophageal varices and risk stratification in Association. Sep-Oct 2022;28(5):378-384. patients with cirrhosis. World journal of doi:10.4103/sjg.sjg_624_21 hepatology. 2020;12(11):908-918. 8. Giannini EG, Zaman A, Kreil A, et al. doi:10.4254/wjh.v12.i11.908 Platelet Count/Spleen Diameter Ratio for the 4. Dong T, Kalani A, Aby E, Le L, et al. Noninvasive Diagnosis of Esophageal Machine Learning-based Development and Varices: Results of a Multicenter, Validation of a Scoring System for Screening Prospective, Validation Study. Official High Risk Esophageal Varices. Clinical journal of the American College of Gastroenterology and Hepatology. 08/01 Gastroenterology | ACG. 2019;17doi:10.1016/j.cgh.2019.01.025 2006;101(11):2511-2519. 5. Colli A, Gana JC, Yap J, et al. Platelet 9. ElDesoky AE, Aeriba M, Abd ElFattah F, count, spleen length, and platelet ElHawary G, Awad MM. Platelet count‐to‐spleen length ratio for the diagnosis count/spleen diameter ratio as a predictor of of oesophageal varices in people with high-risk esophageal varices in patients with chronic liver disease or portal vein liver cirrhosis. Medical Journal of Viral thrombosis. Cochrane Database of Hepatitis. 2022;6.2(2):25-30. Systematic Reviews. 2017; doi:10.21608/mjvh.2022.234480 79
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2