intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị tiên lượng tử vong bệnh nhân phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá theo thang điểm Euroscore II

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

78
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm nhận xét giá trị tiên lượng tử vong ở bệnh nhân (BN) phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá (VHL) theo thang điểm EuroSCORE II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả trên 185 BN được phẫu thuật bệnh VHL đơn thuần hoặc có kết hợp với phẫu thuật khác từ tháng 7 - 2015 đến 7 - 2016 tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị tiên lượng tử vong bệnh nhân phẫu thuật tim mở bệnh van hai lá theo thang điểm Euroscore II

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017<br /> <br /> GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT<br /> TIM MỞ BỆNH VAN HAI LÁ THEO THANG ĐIỂM EUROSCORE II<br /> TÓM TẮT<br /> <br /> Phạm Thái Dũng*; Nguyễn Ngọc Thạch**<br /> <br /> Mục tiêu: nhận xét giá trị tiên lượng tử vong ở bệnh nhân (BN) phẫu thuật tim mở bệnh van<br /> hai lá (VHL) theo thang điểm EuroSCORE II. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu,<br /> mô tả trên 185 BN được phẫu thuật bệnh VHL đơn thuần hoặc có kết hợp với phẫu thuật khác<br /> từ tháng 7 - 2015 đến 7 - 2016 tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E. BN sau khi có kết quả<br /> khám lâm sàng và xét nghiệm được tính điểm theo EuroSCORE cộng điểm và EuroSCORE<br /> logistic. Kết quả: tỷ lệ tử vong gặp ở nhóm mức độ nặng cao nhiều nhất (4,6% và 3,3% lần lượt<br /> đối với EuroSCORE cộng điểm và logistic), nhưng có sự khác biệt giữa nhóm mức độ nặng<br /> trung bình của hai bảng điểm. Tỷ lệ tử vong của nghiên cứu đều thấp hơn so với tỷ lệ tử vong<br /> ước tính ở cả hai bảng điểm EuroSCORE cộng điểm và EuroSCORE logistic. Bảng điểm<br /> EuroSCORE cộng điểm ở ngưỡng điểm 5,4 có khả năng dự báo tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật<br /> tim mở bệnh VHL mức khá tốt (0,7 - 0,8) với diện tích dưới đường cong ROC 0,7; độ nhạy<br /> 0,833 và độ đặc hiệu 0,25. Bảng điểm EuroSCORE logistic ở ngưỡng điểm 4,4 có khả năng dự<br /> báo tỷ lệ tử vong tốt hơn với độ nhạy 0,85; độ đặc hiệu 0,207 và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa 0,98.<br /> Kết luận: EuroSCORE II có giá trị tốt trong tiên lượng tử vong sau phẫu thuật tim mở bệnh VHL,<br /> có sự khác nhau giữa tỷ lệ tử vong chuẩn hoá giữa EuroSCORE cộng điểm và EuroSCORE<br /> logistic ở nhóm mức độ nặng trung bình và cao.<br /> * Từ khóa: Bệnh van hai lá; Điểm EuroSCORE; Tiên lượng tử vong.<br /> <br /> Mortal Prognosis Value in Open Heart Surgery for Mitral Valve<br /> Disease Patients on ON EuroSCORE II<br /> Summary<br /> Objectives: To comment mortal prognosis value in open heart surgery for mitral valve<br /> disease patients on EuroSCORE II. Subjects and methods: Prospective and descriptive study<br /> was performed on 185 cases with mitral valve surgeries or other combined surgeries from July 2015<br /> to July 2016 at the Heart Center of E Hospital. Patients after clinical and paraclinical examination<br /> would be calculated on additive EuroSCORE and logistic EuroSCORE. Results: Mortality rates<br /> in the group of high severity were the highest (4.6% and 3.3% for additive EuroSCORE and<br /> logistic EuroSCORE, respectively), but there was the significant difference in the moderate<br /> severe groups between additive EuroSCORE and logistic EuroSCORE. Observed mortality<br /> rates were lower than predicted mortality rates on additive EuroSCORE and logistic EuroSCORE.<br /> * Bệnh viện Quân y 103<br /> ** Viện Bỏng Lê Hữu Trác<br /> Người phản hồi (Corresponding): Phạm Thái Dũng (dzungdoctor@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 29/11/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 11/02/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 27/02/2017<br /> <br /> 179<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017<br /> Additive EuroSCORE at 5.4 point threshold had the mortality rate forecast ability after<br /> open heart surgeries for mitral valve disease at the good level (0.7 - 0.8) with area under<br /> curve ROC 0.7; the sensitivity 0.833; the specificity 0.25. Logistic EuroSCORE at 4.4 point<br /> threshold had the mortality rate forecast ability at higher level with the sensitivity 0.85; the<br /> specificity 0.207; and standard mortality rate 0.98. Conclusion: EuroSCORE II had good value<br /> in the mortal prognosis after open heart surgeries for mitral valve disease. There were the<br /> standard mortality rates between additive euroscore and logistic score at the high and mean<br /> severity groups.<br /> * Key words: Mitral valve disease; Pognosis; EuroSCORE II.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bệnh VHL là một bệnh khá phổ biến ở<br /> nước ta, chiếm khoảng 40,3% các bệnh<br /> tim mắc phải. BN phẫu thuật VHL thường<br /> ở giai đoạn muộn [1]. Ngoài ra, BN VHL<br /> có kèm theo bệnh lý mạch vành và các<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> 185 BN phẫu thuật bệnh VHL đơn<br /> thuần hoặc có kết hợp với phẫu thuật<br /> khác từ tháng 7 - 2015 đến 7 - 2016 tại<br /> Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E.<br /> <br /> bệnh khác đi kèm nên tiên lượng thường<br /> <br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn BN:<br /> <br /> nặng. Từ nhu cầu thực tế cần có mô hình<br /> <br /> - Tuổi > 18.<br /> <br /> phân loại mức độ nặng theo các yếu tố<br /> nguy cơ phẫu thuật tim mở để giúp bác sỹ<br /> có dự đoán đầy đủ cũng như tiên lượng<br /> cuộc phẫu thuật, bảng điểm EuroSCORE<br /> II (European System for Cardiac Operative<br /> <br /> - BN phẫu thuật VHL có sử dụng tuần<br /> hoàn ngoài cơ thể.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - BN < 18 tuổi.<br /> - BN có biến chứng trong quá trình<br /> phẫu thuật.<br /> <br /> Risk Evaluation II) là một bảng điểm cho<br /> <br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> <br /> phép tính toán nguy cơ, rủi ro tử vong sau<br /> <br /> Nghiên cứu tiến cứu, mô tả và phân tích.<br /> <br /> phẫu thuật tim. Bảng điểm này được<br /> <br /> * Giai đoạn trước mổ:<br /> <br /> xác nhận với kết quả tốt ở trong và ngoài<br /> châu Âu [5]. Tại Việt Nam, hiện chưa có<br /> nhiều thông báo sử dụng bảng điểm<br /> EuroSCORE II trong tiên lượng tử vong<br /> BN phẫu thuật tim mở bệnh VHL. Chúng<br /> tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu:<br /> Nhận xét giá trị tiên lượng tử vong ở BN<br /> phẫu thuật tim mở bệnh VHL theo thang<br /> điểm EuroSCORE II.<br /> 180<br /> <br /> BN sau khi khám lâm sàng và có kết<br /> quả cận lâm sàng sẽ được tính điểm<br /> EuroSCORE II. Chia EuroSCORE II thành<br /> hai loại: EuroSCORE cộng điểm (addictive<br /> EuroSCORE hay standard EuroSCORE)<br /> và EuroSCORE logistic (EuroSCORE tính<br /> theo phương trình hồi quy). EuroSCORE<br /> cộng điểm được chia các mức độ: thấp<br /> 0 - 2 điểm; trung bình 3 - 5 điểm; cao<br /> ≥ 6 điểm.<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017<br /> Bảng 1: Bảng điểm EuroSCORE cộng điểm.<br /> STT<br /> <br /> Yếu tố nguy cơ<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến BN<br /> 1<br /> Tuổi<br /> <br /> 2<br /> <br /> Giới<br /> <br /> < 60<br /> <br /> 0<br /> <br /> 60 - 64<br /> <br /> 1<br /> <br /> 65 - 69<br /> <br /> 2<br /> <br /> 70 - 74<br /> <br /> 3<br /> <br /> 75 - 79<br /> <br /> 4<br /> <br /> > 80<br /> <br /> 5<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> Bệnh mạch máu ngoài tim<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> Giảm vận động<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Tiền sử phẫu thuật tim mạch<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7<br /> <br /> Suy thận trước mổ (creatinin máu > 200 µmol/l)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> Viêm nội tâm mạc tiến triển<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9<br /> <br /> Tình trạng nặng trước mổ<br /> <br /> 3<br /> <br /> 10<br /> <br /> Đau thắt ngực không ổn định<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến tim mạch<br /> 11<br /> <br /> Suy chức năng thất trái<br /> <br /> 2<br /> Trung bình EF 30 - 50%<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nặng EF < 30%<br /> <br /> 3<br /> <br /> 12<br /> <br /> Nhồi máu cơ tim gần đây (trong vòng 90 ngày)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 13<br /> <br /> Tăng áp lực động mạch phổi (áp lực động mạch phổi > 60 mmHg)<br /> <br /> 2<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến phẫu thuật<br /> 14<br /> <br /> Phẫu thuật cấp cứu (ngay khi có chẩn đoán)<br /> <br /> 15<br /> <br /> Thay van tim kèm bắc cầu chủ vành<br /> <br /> 2<br /> <br /> 16<br /> <br /> Phẫu thuật động mạch chủ ngực<br /> <br /> 3<br /> <br /> 17<br /> <br /> Vỡ thành thất sau nhồi máu cơ tim<br /> <br /> 4<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 2<br /> <br /> 42<br /> <br /> - EuroSCORE logistic ước lượng được tỷ lệ tử vong theo phương trình:<br /> Tỷ lệ tử vong = e (βo + ΣβiXi)/1 + e (βo + ΣβiXi)<br /> Trong đó: e logarit tự nhiên = 2,718281828…; βo: hằng số của phương trình hồi<br /> quy logistic = -4.789594; βi: hệ số của biến số Xi trong phương trình hồi quy logistic;<br /> Xi = 1 nếu có hiện diện yếu tố nguy cơ; Xi = 0 nếu không có yếu tố nguy cơ. Với yếu tố<br /> tuổi: Xi = 1 nếu tuổi BN < 60; Xi tăng dần từng điểm theo từng tuổi tiếp theo. Nếu tuổi<br /> ≤ 59, Xi = 1; 60 tuổi: Xi = 2; 61 tuổi: Xi = 3 và cứ thế tăng dần.<br /> - EuroSCORE logistic được chia làm 3 mức độ: thấp 0,17 - 0,8; trung bình 0,81 - 1,22;<br /> cao ≥ 1,23.<br /> 181<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017<br /> Bảng 2: Bảng điểm EuroSCORE logistic.<br /> STT<br /> <br /> Yếu tố nguy cơ<br /> <br /> Hệ số βi<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến BN<br /> 1<br /> <br /> Tuổi (< 60)<br /> <br /> 0,0666354<br /> <br /> 2<br /> <br /> Giới (nữ)<br /> <br /> 0,3304052<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính<br /> <br /> 0,4931341<br /> <br /> 4<br /> <br /> Bệnh lý động mạch ngoài tim<br /> <br /> 0,6558917<br /> <br /> 5<br /> <br /> Rối loạn chức năng thần kinh<br /> <br /> 0,841626<br /> <br /> 6<br /> <br /> Phẫu thuật tim trước đây<br /> <br /> 1,00,2625<br /> <br /> 7<br /> <br /> Suy thận trước mổ (creatinin > 200 µmol/l)<br /> <br /> 0,6521653<br /> <br /> 8<br /> <br /> Viêm nội tâm mạc tiến triển<br /> <br /> 0,6558917<br /> <br /> 9<br /> <br /> Tình trạng nặng trước mổ<br /> <br /> 0,9058132<br /> Yếu tố liên quan đến tim mạch<br /> <br /> 10<br /> <br /> Đau thắt ngực không ổn định<br /> <br /> 11<br /> <br /> Suy chức năng thất trái<br /> <br /> 0,5677075<br /> Trung bình: EF 30 - 50%<br /> <br /> 0,4191643<br /> <br /> Nặng: EF < 30%<br /> <br /> 1,094443<br /> <br /> 12<br /> <br /> Nhồi máu cơ tim gần đây (trong vòng 90 ngày)<br /> <br /> 0,5460218<br /> <br /> 13<br /> <br /> Tăng áp lực động mạch phổi (áp lực động mạch phổi > 60 mmHg)<br /> <br /> 0,7676924<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến phẫu thuật<br /> 14<br /> <br /> Phẫu thuật cấp cứu (ngay khi có chẩn đoán)<br /> <br /> 0,7127953<br /> <br /> 15<br /> <br /> Thay van tim kèm bắc cầu chủ vành<br /> <br /> 0,5420364<br /> <br /> 16<br /> <br /> Phẫu thuật động mạch chủ ngực<br /> <br /> 1,159787<br /> <br /> 17<br /> <br /> Vỡ thành thất sau nhồi máu cơ tim<br /> <br /> 1,462009<br /> <br /> * Giai đoạn trong mổ:<br /> Tất cả BN được gây mê theo phác đồ<br /> và do bác sỹ của Trung tâm Tim mạch,<br /> Bệnh viện E thực hiện. Ghi nhận thông số<br /> của BN trong mổ gồm: phương pháp<br /> phẫu thuật, thời gian phẫu thuật, thời gian<br /> thực hiện tuần hoàn ngoài cơ thể, thời<br /> gian cặp động mạch chủ.<br /> * Giai đoạn sau mổ:<br /> BN được chuyển về phòng hồi sức<br /> sau khi phẫu thuật kết thúc và tình trạng<br /> huyết động cho phép. BN tiếp tục thở<br /> máy với các thông số duy trì như trên<br /> phòng mổ và điều chỉnh lại sau khi có kết<br /> 182<br /> <br /> quả khí máu. Các thông số của BN được<br /> ghi nhận sau mổ gồm:<br /> - Tỷ lệ tử vong quan sát (Observed<br /> mortality) sau mổ gồm tỷ lệ tử vong chung<br /> cho cả nhóm và cho từng nhóm mức độ<br /> nặng.<br /> - Tỷ lệ tử vong dự báo (Predicted<br /> mortality) theo EuroSCORE II chung cho<br /> cả nhóm và cho từng nhóm mức độ nặng.<br /> - Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa (tỷ lệ nghiên<br /> cứu/ước tính) (O/E).<br /> - Tỷ số tiên lượng quá mức, tiên lượng<br /> dưới mức (tỷ lệ ước tính/nghiên cứu).<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017<br /> - Diện tích dưới đường cong (ROC)<br /> của EuroSCORE cộng điểm và EuroSCORE<br /> logistic, độ nhạy và độ đặc hiệu của hệ<br /> thống EuroSCORE II.<br /> - Xác định điểm cut off: gọi là điểm J:<br /> J = max (độ nhạy + độ đặc hiệu - 1).<br /> - Xác định đường cong ROC (receiver<br /> operating characteristic): là một đồ thị,<br /> <br /> có một trục là độ nhạy, trục còn lại là độ<br /> đặc hiệu. ROC là tập hợp các điểm nối<br /> giao của độ nhạy (trục tung) và độ đặc<br /> hiệu (trục hoành). Diện tích được giới<br /> hạn bằng đường cong ROC và trục<br /> hoành gọi là diện tích dưới đường cong<br /> AUC (area under curve). Đánh giá giá trị<br /> của AUC như sau:<br /> <br /> Bảng 3:<br /> Đánh giá<br /> <br /> Rất tốt<br /> <br /> Tốt<br /> <br /> Khá tốt<br /> <br /> Kém<br /> <br /> Không giá trị<br /> <br /> AUC<br /> <br /> 0,91 - 1<br /> <br /> 0,81 - 0,9<br /> <br /> 0,71 - 0,8<br /> <br /> 0,61 - 0,7<br /> <br /> 0,5 - 0,6<br /> <br /> * Xử lý số liệu:<br /> Các kết quả thu thập nhập bằng phần mềm Epidata 3.1 và phân tích theo phương<br /> pháp thống kê y học bằng phần mềm Stata 12.0, khác biệt có ý nghĩa thống kê với<br /> p < 0,05.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> Bảng 4: Tỷ lệ tử vong theo nghiên cứu và ước tính của EuroSCORE cộng điểm.<br /> Tỷ lệ tử vong<br /> <br /> Theo nghiên cứu<br /> <br /> Theo ước tính (%)<br /> <br /> p<br /> <br /> 3,2<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> -<br /> <br /> Trung bình (n = 96)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 4,2<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Cao (n = 87)<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4,6<br /> <br /> 5,4<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Mức độ nặng<br /> <br /> Số BN<br /> <br /> (%)<br /> <br /> Chung (n = 185)<br /> <br /> 6<br /> <br /> Thấp (n = 2)<br /> <br /> Tỷ lệ tử vong theo nghiên cứu tăng khi điểm EuroSCORE cộng điểm tăng.<br /> Bảng 5: Tỷ lệ tử vong theo nghiên cứu và ước tính của EuroSCORE logistic.<br /> Tỷ lệ tử vong<br /> Mức độ nặng<br /> <br /> Theo nghiên cứu<br /> <br /> Theo ước tính (%)<br /> <br /> p<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 2<br /> <br /> -<br /> <br /> 1,1<br /> <br /> 2<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 5,7<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Số BN<br /> <br /> (%)<br /> <br /> Chung (n = 185)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,2<br /> <br /> Thấp (n = 2)<br /> <br /> 0<br /> <br /> Trung bình (n = 96)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Cao (n = 87)<br /> <br /> 5<br /> <br /> Tỷ lệ tử vong theo ước tính của EuroSCORE logistic cao hơn theo nghiên cứu,<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê chỉ ở nhóm mức độ nặng trung bình (p < 0,05). Trong<br /> nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ tử vong nghiên cứu chung 3,2%; thấp hơn tỷ lệ tử vong<br /> ước tính chung (4,7%). Nashef (2012) [4] nghiên cứu 22.381 BN tại 154 bệnh viện<br /> 183<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2