GII NOBEL VT LÝ 2004
Ngày 5 tháng 10 năm 2004 Vin n lâm Khoa hc Hoàng gia ThyĐin
quyếtđịnh trao Gii Nobel Vt lý năm 2004 cho ba công dân Mlà Davis J. Gross ti
Vin Vt lý lý thuyết Kavli thucĐi hc California Santa Barbara (bang
California, M), H. Davis Politzer ti Vin Công nghCalifornia (Caltech)
Pasadena (bang California, M) và Frank Wilczek ti Vin Công ngh
Massachusetts (MIT) Cambridge (bang Massachusetts, M) "do phát minh ra s
tdo tim cn (asymptotic freedom) trong lý thuyết tương tác mnh".
Gross cùng vi Wilczek và độc lp vi hlà Politzer đã có mt phát minh
quan trng xem t xem lc mnh hotđộng nhưthếnào để liên kết c yếu t
thành phn gi là các quark ca các proton và neutron (các ht này to nên các ht
nhân nguyên t). Ba lc khác ca tnhiên là lcđin t, lc yếu và lc hp dn
đều gim cường độ theo khong ch. Ba nhà khoa hc nói trên đã phát hin thy
rng lc mnh tăng mnh hơn theo khong cách.Phát minh này gi là "stdo
tim cn" và nó có nghĩa là vic kéo các quark bên trong c proton và neutron
ra xa nhau làm tăng cường độ ca lc liên kết chúng. Phát hin này tác động ln
đến vic thiết kếvà tiến hành các thc nghim ti các thiết bmáy gia tc ln trên
thếgii vì nó cho phép các nhà vt lý tính toán được các kết qumà c thc
nghim thu được. Nhng sai stcác kết qutính toán này li cung cp nhng
hiu biết vô ng quí giá vmt lĩnh vc vt lý mi là vt lý vượt ra khi Mô hình
chun. Mt sau (flip side) ca "stdo tim cn" đã được mô tnhưlà "nô lhng
ngoi (infra-red slavery)". Do lc liên kết c quark trong các proton và neutron
tăng mnh hơn theo khong cách, các proton và neutron không thbhy thành
c quark thành phn. Phn này ca phát minh Gross-Wilczek gi là "sgiam cm".
Phát minh tdo tim cnđưa Gross và Wilczek đề xut mt lý thuyết toàn din v
lc mnh gi là Scđộng lc lượng t(QCD) mà ba đin tích màu ca nó tương t
vi các đin tích dương và âm trong lý thuyết vlcđin tgi là Đinđộng lc
lượng t(QED). Do QCD có stương ttn hcđáng kso vi QED và lý thuyết
vlc yếu, phát minh tdo tim cn mang li cho vt lý mt bước tiến gn hơn
đến vic thc hinước mơvĩ đại là thng nht tt ccác lc ca tnhiên vào trong
mt lý thuyết. Lý thuyết thng nht này là lý thuyết cho tt cc hin tượng trong
tnhiên.
Davis J. Gross sinh năm 1941 ti Washington D. C. (M). Ông bo vlun án
tiến sĩvt lý tiĐại hc California Berkeley năm 1966 và sau đó ông làm vic ti
Harvard. Năm 1969 ông ti Princeton làm trlý giáo sưvà đó ông được b
nhim làm giáo sưvt lý năm 1972. Sau đó, ông là giáo sưEugene Higgins vvt lý
và giáo sưThomas Jones vvt lý toán. Trong nhng năm 1970-1974 ông là thành
viên Liên đn Alfred P. Sloan. Ông được bu là hi viên Hi Vt lý M(1974), vin
sĩVin Hàn lâm Nghthut và Khoa hc M(1986), vin sĩVin n lâm Khoa hc
Quc gia M(1986) và hi viên Hip hi Mvì stiến bkhoa hc (1987). Gross
đã được trao tng Gii thưởng J. J. Sakurai (1986) ca Hi Vt lý M, Gii thưởng
ca Liên đoàn MacArthur (1987), Huy chương Dirac (1988), Huy chương Oscar
Klein (2000) và Gii thưởng Harvey (2000) và Gii thưởng Vt lý ht và năng
lượng cao (2003) ca Hi Vt lý châu Âu. Ông đã nhnđược hai bng tiến sĩdanh
d. Năm 2004 David Gross đã được la chnđ nhn phn thưởng khoa hc cao
quí nht ca Pháp là Huy chương vàng (Grande Medaille D'Or ) do nhng đóng góp
ca ông cho vic hiu biết hin thc vt lý cơbn. Ông đến làm vic ti Vin Vt lý
thuyết Kavli thucĐi hc California Santa Barbara ttháng 1 năm 1997. Hin
nay, ông là giáo sưFrederick W. Gluck vvt lý lý thuyết - mt chc giáo sưriêng
(endowed chair) cho giám đốc Vin Vt lý lý thuyết Kavli thucĐi hc California
Santa Bar bara và được thiết lp tnăm 2002. Gross nói: "Gii Nobel ghi nhn
nhng cgng không chca chúng tôi mà còn ca cng đồng vt lý năng lượng
cao. Nhng cuc thám him khoa hc vào trong thc ti cơbn không chlà lĩnh
vc ca riêng c thiên tài nhưGalileo, Newton hay Einstein mà còn là cgng hp
tác ca cng đồng ca c nhà khoa hc. ng trăm các nhà khoa hc thc nghim
ti các phòng thí nghim máy gia tc trên khp thếgiiđã thiết kếvà tiến hành c
thc nghim mà chúng sm cung cp cho chúng tôi nhng gi ý vch tác động
ca lc mnh và sau đó chng minh lý thuyếtđã công bca chúng tôi. Chúng tôi
còn nhiu vnđề lý thuyết cn phi nghiên cu".
H. Davis Politzer sinh năm 1949 ti M. Ông bo vlun án tiến sĩvt lý ti
Đại hc Harvard năm 1974. Hin nay, ông là giáo sưti Phòng Vt lý, Vin Công
nghCalifornia (Caltech) Pasadena (M). Politzer nói rng quthc mt trong
c suy ngmưa thích nht ca ông vsnghip vt lý ht cơbn ca mình là ông
tưởng tượng mình điđến mt ga xe labt knơi nào trên thếgii và đượcđón
chào bi mt người hn toàn không quen biết và ngườiđó ngay lp tcđối xvi
ông nhưmt người bn cũ. Politzer làm vt lý lý thuyết nhưng ông coi nó nhưmt
nghký sinh (parasitic) cơbn sng tách khi lao động ca các nhà vt lý thc.
Frank A.Wilczek sinh ny 15 tháng 5 năm 1951 ti Queen (bang New York,
M) . Năm 1973 ông cưới vlà Elizabeth J. Devine và vchng ông có hai con là
Amity (sinh năm 1974) và Mira (sinh năm 1982). Ông tt nghipĐi hc Chicago
ngành tn hc năm 1970, bo vlun án thc sĩtoán hc tiĐi hc Princeton
năm 1972 và bo vlun án tiến sĩvt lý tiĐại hc Princeton năm 1974. Wilczek
là giáo viên hướng dn thc hành (ttháng 1 năm 1974 đến tháng 6 năm 1974),
trlý giáo sư(ttháng 9 năm 1974 đến tháng 6 năm 1976 và ttháng 9 năm
1977 đến tháng 6 năm 1978), phó giáo sư(tháng 9 năm 1978 đến tháng 6 năm
1980) và giáo sư(ttháng 7 năm 1980 đến tháng 6 naưm 1981) tiĐại hc
Princeton. Ông là thc tp sinh ti Vin Cao hc Princeton ttháng 9 năm 1976
đến tháng 6 năm 1977. Ông là ao sư Đi hc California Santa Barbara và thành
viên Vin Vt lý lý thuyết ca trường này ttháng 11 năm 1980 đến tháng 12 năm
1988. Wilczek là giáo sưthnh ging caĐi hc Harvard ttháng 9 năm 1987 đến
tháng 6 năm 1988. Ttháng 1 năm 1989 đến tháng 8 năm 2000 ông là giáo sư
Tr ường Khoa hc tnhiên ca Vin Cao hc Princeton. Ttháng 9 năm 2000 ông
là giáo sưti Trung tâm Vt lý lý thuyết ca Phòng Vt lý, Vin Công ngh
Massachusetts Cambridge. Giáo sưFrank Wilczek là ging viên danh dca
nhiu trường đại hc và tchc khoa hc nhưging viên Morris Loeb vvt lý ca
Đại hc Harvard (tháng 4 năm 1982), ging viên Flint caĐại hc Yale (tháng 4
năm 1986), ging viên Hamilton caĐại hc Princeton (tháng 4 năm 1988), ging
viên Scott Hawkins caĐại hc Giáo lý Phương Nam (tháng 1 năm 1992), ging
viên Bethe caĐại hc Cornell (tháng 10 năm 1992), ging viên Anna McPherson
caĐại hc McGill (tháng 4 năm 1993), ging viên Rowland caĐại hc Kentucky
(tháng 12 năm 1994), ging viên Michelson caĐi hc DbTây Case (tháng 4
năm 1995), ging viên Dashen caĐại hc California San Diego (tháng 1 năm
1999), ging viên H. Primakoff ca Hi Vt lý M(tháng 4 năm 2001), ging viên
Potts caĐi hc John Hopkins (tháng 4 năm 2001), ging viên A. O. Williams ca
Đại hc Brown (tháng 4 năm 2001), ging viên Pappalardo ca Vin Công ngh
Massachusetts (tháng 4 năm 2001), ging viên ghi nhFeenberg caĐại hc
Washington St. Louis (tháng 10 năm 2003), ging viên Heilborn caĐại hc Tây
bc (tháng 1 năm 2004), ging viên ìFT caĐại hc Florida (tháng 2 năm 2004),
ging viên Mar ker caĐại hc Quc gia Pennsylvania (tháng 4 năm 2004), ging
viên gho nhJ. Robert Oppenheimer (tháng 7 năm 2004), ging viên Enrrico Fermi
ti Phòng thí nghim Quc gia Argonne (tháng 10 năm 2004) và ging viên Cao
đẳng Green thucĐại hc Columbia (tháng 11 năm 2004). Wilczek là giáo sưvt lý
và hiu trưởng danh dRobert Huttenback caĐại hc California Santa Barbara
ttháng 9 năm 1984 đến năm 1990, cng tác viên Regent caĐài Thiên văn Vt lý
Smithsonian ttháng 6 năm 1986 đến tháng 9 năm 1988, nhà khoa hc ni bt
Leland J. Haworth ca Phòng thí nghim Quc gia Brookhaven ttháng 9 năm
1994 đến tháng 6 năm 1997, giáo sưJ. Robert Oppenheimer ti Vin Cao hc t
tháng 10 năm 1997 đến tháng 8 năm 2000, giáo sưLorentz caĐại hc Leiden t
tháng 4 đến tháng 6 năm 1998, giáo sưHerman Feshbach ca Vin Công ngh
Massachusetts ttháng 9 năm 2000 đến nay, giáo sưAdjunct ca Centros Estudios
Cientificos ttháng 1 năm 2002 đến nay và giáo sưSchrodinger thnh ging ti
thành phVienna (Áo) vào tháng 6 năm 2002. Wilczek là thành viên Hiđồng c
vn vnăng lượng cao ca Phòng thí nghim Quc gia Brookhaven (1978-1982),
thành viên Ban biên tp tp chí Zeitschrift fur Physik C (tháng 11 năm 1981-
1997), thành viên Hiđồng biên tp tp chí Annual Reviews of Nuclear &Particle
Science ( tháng 7 năm 1985-tháng 9 năm 1989), thành viên Hiđồng cvn v
vt lý năng lượng cao ca D. O. E.(1986-1989), thành viên Hiđồng khoa hc ca
Vin Vt lý lý thuyết thucĐại hc Minnesota (tháng 1 năm 1987-2003), phtrách
mc Article Alert trên tp chí The Scientists (tháng 1 năm 1988-tháng 5 năm
1991), thành viên Hiđồng cvn ca Vin Vt lý lý thuyếtSanta Barbara (tháng
9 năm 1989-1992), thành viên Hiđồng xét hc bng nghiên cu ca Liên đoàn
Sloan (tháng 3 năm 1993-1998), thành viên Hiđồng tng quan quc tế đối vi
c giáo sưkhoa hc ca Tng thng Santiago (Chile) (tháng 3 năm 1999-2000),
chbiên tp chí Annals ò Physics” (ttháng 9 năm 2001 đến nay), thành viên Hi
đồng chính sách khoa hc ca CERN (ttháng 1 năm 2002 đến nay), cvn biên
tp cho tp chí Daedalus” (ttháng 1 năm 2002 đến nay) và thành viên Hiđồng
cvn khoa hc ca Vin Vt lý lý thuyếtWaterloo (Canada) (ttháng 1 năm
2003 đến nay). Ông đóng góp thường xuyên cho tp chí Vt lý ny nay trong
vic gii thích c ch đ khác nhau ranh gii tn cùng ca vt lý. Giáo sưFrank
Wilczek đã được trao tng Gii thưởng tìm kiếm tài năng khoa hc (1967) ca
Westinghouse, Phi Beta Kappa (1969), Gii thưởng J. J. Sakurai (1986) ca Hi Vt
lý M, Gii thưởng và Huy chương Dirac (1994) ca Trung tâm Vt lý lý thuyết
Quc tế Trieste (Italia), Gii thưởng Michelson-Morley (2002) caĐi hc Db
Tây Case, Huy chương Lorentz (2002) ca Vin n lâm Nghthut và Khoa hc
Hoàng gia Hà Lan, Gii thưởng Lilienfeld (2003) ca Hi Vt lý M, Gii thưởng Vt
lý năng lượng cao (2003) ca Hi Vt lý châu Âu, Huy chương tưởng nim (2003)
ca Khoa toán lý thucĐại hc Char les (Prague) và Gii thưởng Nobel Vt lý (2004)