Chuyên đ thực tpTN
1
Đề tài:
“Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
trong vận tải hàng hoá tại công ty VTHHĐS”
Chuyên đề thực tậpTN
2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
ĐSVN Đường sắt Việt Nam
VTĐS Vn tải Đường sắt
HHĐS ng hoá Đường sắt
CTY Công ty
TCTĐSVN Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
CTVTHHĐS ng ty vận tải hàng hoá Đường sắt
KHĐT Kế hoạch đầu tư
ĐMTX Đầu máy toa xe
KTNV Kthuật nghiệp vụ
TKMT Thống kê máy tính
HCTH nh chính tổng hợp
TCLĐ Tổ chức lao động
CT Biểu đchạy tàu
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu đng
CBCNV Cán bộ công nhân viên
VCĐ Vn c định
CTN Container
Chuyên đề thực tậpTN
3
l ê i më ®Çu
1.Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hoá thương mại hoá nền kinh tế đang diễn ra với tốc đngày
càng cao trên mi lĩnh vực đời sống kinh tế như thương mại , tổ chức sản xuất, đầu
tư và trên phạm vi toàn thế giới.
Trong thời gian qua ,Việt Nam đã từng bước hội nhập quốc tế một ch vững chắc
bằng việc ra nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), tham gia khu vực
mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Bình
ơng (APEC), gia nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO).Với việc hội nhập
quốc tế , Việt Nam nhiều cơ hội thuận lợi cũng như phải đối mặt với nhiều
thách thức, khó khăn trong quá trình pt triển nền kinh tế của mình.
Hi nhập quốc tế ,Vit Nam điều kiện thâm nhập thị trường quốc tế đồng
thời có tiếng nói bình đng trong viêc thảo luận về các chính sách thương mại thế
giới, tạo điều kiên để c doanh nghiêp trong ớc tiếp cận dần với các tiêu chun
quốc tế ,trao đổi và tiếp thu các kỹ năng quản lý, tiếp thu được các ng nghệ của
nước ngoài, tđó nâng cao được năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thúc đẩy
nền kinh tế Việt Nam pt triển. Do đó lượng hàng hoá sn xuất ra ngày mt
nhiều, nhu cầu vận chuyển hàng hoá giữa các vùng, miền trong nước và xut nhập
khẩu hàng hoá trong khu vực và quốc tế cũng ng n mt tất yếu khách quan.
Đây là hội tốt và tim năng rất lớn cho các ngành vận tải i chung và
nghành Đường Sắt i riêng, song cũng là một môi trường cạnh tranh khốc liệt
giữa các loại hình vn tải trong nước và quốc tế đòi hi các doanh nghiệp kinh
doanh vận tải phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để chiếm lĩnh thị trường và
th phần với mục tiêu tăng doanh thu, ng lợi nhuận và tái đầu tư sn xuất mở rộng.
Với những kiến thức được họp tập ở trường KTQD và qua thời gian thực tập
thực tế tại Công ty Vận Tải ng Hoá Đường Sắt em mnh dạn nghiên cứu đtài:
“Mt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong vận tải hàng hti
công ty VTHHĐS ”.
Chuyên đề thực tậpTN
4
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo CTVTHHĐS và các png
ĐMTX , KHĐT, KTNV, TKMT, HCTH cùng shướng dẫn hết sức tận tình ca cô
giáo .PGS.TS ThVân Anh đã giúp em hn thành đtài này. Do trình độ lý
luận cũng như kiến thức thực tế còn hạn chế, thời gian thực tập thực tế tại ng ty
chưa nhiều nên đ tài của em sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất
mong nhn được sự góp ý của CBCNV trong công ty giáo hướng dẫn, để đ
tài của em được hoàn thiện hơn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Khái quát hoá những vấn đề luận và thực tiễn bn về năng lực cạnh
tranh của CTVTHHĐS
u lên mt số kinh nghiệm nâng caong lực cạnh tranh của ngành ĐS
Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty VTHHĐS.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty vận tải HHĐS trong giai đoạn tới 2007-2010.
3.Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sdụng tổng hợp các pơng pháp nghiên cứu , trong đó chủ yếu là
phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phân tích tổng hợp, pn tích
thống kê, so sánh ,sử lý hệ thống v.v..
4.Kết cấu của đề tài.
Đề tài ngoài phn mở đầu và kết luận gồm 3 chương có các bảng ,sơ đồ ,biểu
đồ, tài liệu tham khảo
Chương1: Cơ s luận vnăng lực cạnh tranh của ngành Đường sắt Việt
Nam.
Chương 2: Thực trạng ng lực cạnh tranh của ng ty VTHS trong
thời gian qua
Chương 3: Mt số giải pháp nhằm ng cao năng lực cạnh tranh của công
ty VTHHĐS trong giai đoạn tới
Chuyên đề thực tậpTN
5
Chương I
l ý l uËn v Ò n¨ ng l ùc c ¹ nh t r a nh c ña ngµnh
®êng s¾t viÖt nam
I.Lý luận cơ bản v năng lực cạnh tranh.
1.Cạnh tranh.
1.1.Khái niệm về cạnh tranh:
Cạnh tranh i chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng mt khái niệm
nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh
nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quc gia.v.v..
Theo K.Marx: “Cạnh tranh là sganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các
nhà bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu th
hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo t điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 Anh) thì cạnh tranh được
định nghĩa là: “Sganh đua ,s kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm tranh
giành tài nguyên sn xut cùng một loại hàng hoá về phía mình”.
Theo TĐiển ch Khoa Việt Nam: Cạnh tranh là hoạt động tranh đua
giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa c thương nhân, các nhà kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường, chi phi bởi quan hệ cung - cầu, nhm giành các điều
kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất
Theo hai nhà kinh tế học người M P.A. Samuelson và W.D. Nordhaus:
Cạnh tranh(Competition) là s kình địch giữa c doanh nghiệp cạnh tranh với
nhau để giành khách hàng hoc thtrường. Hai tác ginày cho cạnh tranh đồng
nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (PerjectCompetition)
Các gi trong cuốn “Các vấn đpháp về thể chế và chính sách cạnh
tranh kiểm soát độc quyền kinh doanh” thuộc dự án VIE/97/016 thì: Cạnh
tranh thđược hiểu là s ganh đua giữa c doanh nghiệp trong việc giành mt
s nhân tố sản suất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên th