M t s bi n pháp gi i toán có l i văn cho h c sinh l p 3 dân t c thi u s Tr ng TH Võ Th ườ
Sáu
I. PH N M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Cùng v i các môn h c khác (Ti ng Vi t, Khoa h c, L ch s , Đa lí, Đo ế
đc,...) môn Toán đc d y trong tr ng ượ ườ Ti u h c đã đóng góp m t ph n
quan tr ng trong vi c hình thành và phát tri n nhân cách c a h c sinh.
Môn Toán đc d y tr ng ượ ườ Ti u h c là môn h c th ng nh t, không
chia thành phân môn. N i dung c a nó bao g m các m ch ki n th c là: S ế
h c, Đi l ng và đo đi l ng ượ ươ , Các y u t hình h cế , Y u t th ng kê, ế Gi i
toán có l i văn. Trong ch ng trình d y h c toán các m ch ki n th c này ươ ế
đc s p x p xen k nhau, quan h g n bó v i nhau làm cho môn Toán trượ ế
thành môn h c có tính tích h p cao, phù h p v i nh n th c c a h c sinh Ti u
h c.
Các bài toán có l i văn dành cho h c sinh Ti u h c trong ch ng trình ươ
là nh ng v n đ trong th c t cu c s ng ế h t s c phong phú và có c uế trúc đa
d ng khác nhau c a cùng m t phép tính (c ng, tr , nhân, chia) đn nh ng ế
d ng toán k t h p c a hai hay nhi u phép tính. Vì v y, gi i các bài toán có l i ế
văn là d p đ h c sinh v n d ng m t cách t ng h p các tri th c và kĩ năng
gi i toán v i ki n th c cu c s ng. ế
Vi c d y gi i toán là m t trong nh ng v n đ đc coi tr ng vì nó ượ
đc ượ xem là ho t đng nh m m c đích: C ng c , v n d ng nh ng ki n th c ế
t ng h p thành kĩ năng, kĩ x o và phát tri n t duy cho h c sinh. Các em đc ư ượ
làm quen v i gi i toán có l i văn ngay t l p 1 nh ng m i d ng toán đn. ư ơ
Trong ch ng trình gi i toán l p 3 các em đc h c gi i bài toán b ng haiươ ượ
phép tính bao g m nhi u ki n th c t ng h p. Đây là n n t ng cho các em gi i ế
các bài toán yêu c u cao h n có t hai l i gi i tr lên. Đ làm t t lo i toán ơ
này đòi h i các em kh năng t duy “Phân tích t ng h p”. N u h c sinh ư ế
không hi u đc đ bài s không gi i đc bài toán. Trong th c t l p tôi ượ ượ ế
ch nhi m v n còn nhi u h c sinh lúng túng trong quá trình gi i toán có l i
văn. Tôi nh n th y trong các ki n th c Toán ch ng trình thì m ch ki n ế ươ ế
th c “Gi i toán có l i văn” là khó nh t v i h c sinh dân t c thi u s . B i vì,
đi t ng h c sinh dân t c thi u s v n t , v n hi u bi t, kh năng đc ư ế
hi u, kh năng t duy lôgic c a các em còn r t h n ch nên khi gi i toán có ư ế
l i văn th ng r t ch m so v i các d ng bài t p khác. V i m t bài toán có l i ườ
văn các em có th đt và tính đúng phép tính c a bài nh ng không th tr l i ư
ho c lí gi i t i sao các em l i có đc phép tính nh v y? Các em th t s ượ ư
lúng túng khi gi i bài toán có l i văn. M t s em ch a bi t tóm t t bài toán, ư ế
ch a bi t phân tích đ toán đ tìm ra đng l i gi i, ch a bi t t ng h p đư ế ườ ư ế
trình bày bài gi i, di n đt ch a rõ ràng,… ư
GV: Ph m Th Ph ng – ượ Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ
1
M t s bi n pháp gi i toán có l i văn cho h c sinh l p 3 dân t c thi u s Tr ng TH Võ Th ườ
Sáu
Là giáo viên gi ng d y l p 3 , tôi th y năng l c gi i toán có l i văn
c a h c sinh dân t c thi u s còn b h n ch b i m t s nguyên nhân chính ế
như sau:
Do các em ng i và ch a có thói quen đc kĩ ư đ bài, phân tích các y u t ế
ngôn ng đ n m đc n i dung bài toán. ượ
Do ki n th c th c t còn quá ít i, nên nhi u h c sinh ế ế dân t c thi u s
không nh n th y nh ng đi u vô lí trong nh ng k t qu sai c a mình. ế
Do kh năng t duy lôg ư ic ch a t t, đôi khi do không bi t b t đu tư ế
đâu, nên con đng đn đáp s nhi u khi ch là m t sườ ế c đoán, mò m m. ướ
M t ph n n a là do tính v i vàng , h p t p, mu n khám ph á nhanh đáp
s bài toán. Vi c giúp h c sinh dân t c thi u s kh c ph c nh ng h n ch và ế
nh ng nguyên nhân nêu trên khi h c toán có l i văn là m t trong nh ng v n
đ c n đc coi tr ng nh m ượ c ng c và v n d ng nh ng khái ni m, kĩ năng ,
kĩ x o đã đc hình thành. Phát tri n t duy lôg ượ ư ic c a h c sinh.
Đ góp ph n nâng cao ch t l ng ượ h c Toán và rèn kĩ năng gi i toán có
l i văn cho h c sinh dân t c thi u s l p 3 , xu t phát t trong quá trình gi ng
d y và giáo d c h c sinh v i ý th c l ng tâm, trách nhi m ngh nghi p, b n ươ
thân tôi luôn suy nghĩ và trăn tr , không ng ng tích lũy kinh nghi m v nâng
cao ch t l ng d y h c gi i toán cho h c sinh l p 3. ượ Đó chính là lí do tôi
ch n đ tài “M t s bi n pháp gi i toán có l i văn cho h c sinh l p 3 dân
t c thi u s tr ng TH Võ Th Sáu” ườ .
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài
Nghiên c u đ tài giúp h c sinh l p 3 dân t c thi u s n m đc quy ượ
trình gi i toán có l i văn, bi t phân tích đ bài, bi t cách gi i, tìm ra đáp s ế ế
đúng c a bài toán có l i văn nh m nâng cao kĩ năng gi i toán cho h c sinh đ
các em có th n m ch c, gi i thành th o nh ng bài toán có l i văn l p 3
góp ph n d y h c m ch toán có l i văn nói riêng và d y h c toán nói chung
đt ch t l ng ượ cao
Nhi m v c a đ tài là đi u tra c b n có s li u c th v s h c sinh gi i ơ
toán có l i văn còn khó khăn. L p k ho ch, bi n pháp phù h p đ giúp h c ế
sinh có kĩ năng gi i toán t t h n và b i d ng nâng cao cho h c sinh năng ơ ưỡ
khi u. Ki m tra k t qu đt đc trong t ng tháng c a h c sinh đ có kế ế ượ ế
ho ch giúp đ, u n n n k p th i. H c h i đng nghi p, nghiên c u tài li u
đúc rút kinh nghi m qua gi ng d y đ nâng cao trình đ chuyên môn cho b n
thân.
3. Đi t ng nghiên c u ượ
Nghiên c u v m t s bi n pháp gi i toán có l i văn cho h c sinh dân t c
thi u s l p 3 .
GV: Ph m Th Ph ng – ượ Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ
2
M t s bi n pháp gi i toán có l i văn cho h c sinh l p 3 dân t c thi u s Tr ng TH Võ Th ườ
Sáu
4. Gi i h n c a đ tài
H c sinh dân t c thi u s l p 3B trong tr ng Ti u h c Võ Th Sáu năm h cườ
2016 – 2017.
N i dung môn Toán bao g m 5 m ch ki n th c l n, tôi đi sâu vàoế
nghiên c u ph n: “Gi i toán có l i văn”. Các bài toán trong ch ng trình l p ươ
3.
5. Ph ng pháp nghiên c u ươ
a) Nhóm ph ng pháp nghiên c u lươ ý lu n
Đc tài li u: B i d ng th ng xuyên cho giáo viên Ti u h c chu kì III ưỡ ườ
(2003 2007); tài li u b i d ng giáo viên d y các môn h c l p 3; sách giáo ư
viên; sách giáo khoa Toán.
Ph ngươ pháp t ng h p.
b) Nhom ph ng pháp nghiên c u th c ti nươ
Ph ng pháp tr c quan.ươ
Ph ng pháp th c hành luy n t pươ .
Ph ng pháp g i m - v n đáp.ươ
Ph ng pháp đi u tra, th ng kê.ươ
Ph ng pháp gi ng gi i - minh h a.ươ
Ph ng pháp s đ đo n th ng.ươ ơ
Ph ng pháp quan sát (thăm l p, d gi ).ươ
Ph ng pháp th nghi m (t ch c h i vui h c t p)ươ .
Ph ng pháp mô hình hóa k t qu thu đc (bi u b ng).ươ ế ượ
II. PH N N I DUNG
1. C s lý lu nơ
Căn c vào ch ng trình Giáo d c ph thông c p Ti u h c (Quy t đnh ươ ế
s 16/2006/QĐBGDĐT ngày 05/5/2006 c a B tr ng B Giáo d c và Đào ưở
t o. Căn c vào ch ng trình chu n hi n nay do B Giáo d c và Đào t o ban ươ
hành và chu n ki n th c kĩ năng c n đt đi v i môn Toán l p 3. Căn c vào ế
nhi m v năm h c 2016 2017, th c hi n ch đo c a PGD&ĐT Krông Ana.
Trong ch ng trình ươ Giáo d c Ti u h c hi n nay, môn Toán cùng v i các môn
h c khác trong tr ng Ti u h c có nh ng vai trò góp ph n quan tr ng đào t o ườ
nên nh ng con ng i phát tri n toàn di n. ườ Toán h c là môn khoa h c t nhiên
có tính lôgic và tính chính xác cao, nó là chìa khóa m ra s phát tri n c a các
b môn khoa h c khác . Trong đó m ch ki n th c gi i ế toán có l i văn là d ng
toán dùng ngôn ng đa ra các d ki n và nh ng y u t c n tìm trong m t ư ế
GV: Ph m Th Ph ng – ượ Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ
3
M t s bi n pháp gi i toán có l i văn cho h c sinh l p 3 dân t c thi u s Tr ng TH Võ Th ườ
Sáu
văn c nh, ta v n hay quen g i là bài toán đ. Bài toán có l i văn bao g m
nhi u lo i toán khác nhau: toán đn, toán h p, toán đi n hình. Ngay t l p 1 ơ
các em đã làm quen v i cách gi i bài toán có l i văn, tuy nhiên d ng r t đn ơ
gi n. Đó là nh ng bài toán đn v “thêm”, “b t”, “nhi u h n”, ít h n”. Lên ơ ơ ơ
l p 3 các em b t đu làm quen và gi i các bài toán h p. Cho nên gi i toán
l p 3 là n n t ng quan trong cho các em h c gi i toán l p 4, 5.
Gi i toán có l i văn là m t ph n quan tr ng trong ch ng trình gi ng ươ
d y môn Toán b c Ti u h c. N i dung c a vi c gi i toán g n ch t m t
cách h u c v i n i dung c a s h c, các đi l ng c b n và các y u ơ ượ ơ ế t
hình h c có trong ch ng trình ươ Toán 3. Vì v y, vi c gi i toán có l i văn có
m t v trí quan tr ng th hi n các đi m sau:
Các khái ni m và các quy t c v Toán trong sách giáo khoa nói chung
đu đc gi ng d y thông qua gi i toán. Vi c gi i toán giúp h c sinh c ng ượ
c , v n d ng các ki n th c, rèn luy n k ế ĩ năng tính toán. Đng th i qua vi c
gi i toán c a h c sinh mà giáo viên có th d dàng phát hi n nh ng u đi m ư
ho c thi u sót c a các em v ki n th c, k ế ế ĩ năng và t duy đ giúp các em phátư
huy ho c kh c ph c.ặắụ
Vi c k t h p h c và hành, k t h p gi ng d y v i đi s ng đc th c ế ế ượ
hi n thông qua vi c cho h c sinh gi i toán, các bài toán liên h v i th c t ế s
hình thành, rèn luy n nh ng k ĩ năng c n thi t trong đi s ng hàng ngày, giúp ế
các em bi t v n d ng ế vào th c ti n .
Vi c gi i toán góp ph n quan tr ng vào rèn luy n cho h c sinh năng l c
t duy và nh ng đc tính t t c a con ng i lao đng m i. Khi gi i m t bàiư ườ
toán, t duy c a h c sinh ph i ho t đng m t cách tích c c vì các em c nư
phân bi t cái gì đã cho và cái gì c n tìm, thi t l p các m i liên h gi a các d ế
ki n gi a cái đã cho và cái ph i tìm . Suy lu n, nêu nên nh ng phán đoán, rút ra
nh ng k t lu n, th c hi n nh ng phép tính c n thi t đ gi i quy t v n đ ế ế ế
đt ra,... Ho t đng trí tu có trong vi c gi i toán góp ph n giáo d c cho các
em ý trí v t khó khăn, đc tính c n th n, chu đáo làm vi c có k ho ch, thóiượ ế
quen xem xét có căn c , thói quen t ki m tra k t qu công vi c mình làm, óc ế
đc l p suy nghĩ, óc sáng t o ,...
2. Th c tr ng v n đ nghiên c u
Tr ng thu c đa bàn c a xã có nhi u khó khăn, h c sinh dân t c thi u s c aườ
l p tôi chi m 100% trong đó đa s các em ti p thu ki n th c còn nhi u h n ế ế ế
ch ; kĩ năng nghe, nói, đc, vi t r t ch m. ế ế H c sinh dân t c thi u s khó nh ,
mau quên, nhi u em ch a n m đc các d ng toán, các phép tính c ng, tr , ư ượ
nhân, chia th c hi n r t ch m. Đc bi t v gi i toán có l i văn đa s các em
còn y u, nh t là vi t câu l i gi i r t lúng túng d n đn ế ế ế ch t l ng gi i toán ượ
có l i văn c a các em r t th p, đi u đó đã nh h ng đn k t qu chung c a ưở ế ế
môn Toán, c th :
GV: Ph m Th Ph ng – ượ Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ
4
M t s bi n pháp gi i toán có l i văn cho h c sinh l p 3 dân t c thi u s Tr ng TH Võ Th ườ
Sáu
Kh o sát ch t l ng đu năm h c 2016 – 2017 v ượ kĩ năng gi i toán c a
31 h c sinh l p 3 B và thu đc k t qu nh sau:ượ ế ư
TSHS N
DT NDT Gi i thành
th oKĩ năng gi i
ch mCh a n m đcư ượ
cách gi i
31 16 31 16 7 em = 29,2% 9 em = 37,5% 15 em = 33,3%
Bên c nh đó cha m các em ph n l n n m trong di n lao đng nghèo, hoàn
c nh khó khăn và di n xóa đói gi m nghèo l i nhi u. Vì th , cha m ế ch aư
ho c không quan tâm, chăm lo đn vi c h c hành cho con em mình. Cá bi t ế
còn có tr ng h p h c sinh theo cha m đi làm lò g ch, đi nh t đi u, đi mótườ
cà phê,… làm gián đo n vi c h c t p c a các em, gây nh h ng đn đ liên ưở ế
t c c a bài h c trong ch ng trình, các em không ti p thu đc bài, h ng ươ ế ượ
ki n th c. Đã khi n cho nhi u h c sinh không tích c c trong các ho t đngế ế
h c t p. Nhi u cha m h c sinh không ho c ch a quan ư tâm đúng m c đn ế
vi c h c t p c a con em mình, ch a t o đi u ki n t t đ các em đn l p ư ế
cũng nh nh c nh các em h c bài, đc bài nhà.ư
M t s h c sinh ch a th c s hi u h c, hay quên đ dùng h c t p,ư ế
ch a chu n b bài đy đ tr c khi đn l p. ư ướ ế Nh t là v i môn Toán, s l ng ượ
h c sinh khó khăn còn nhi u, ch t l ng h c t p ch a cao, có nh ng h c sinh ượ ư
không hi u đc đ bài toán d n đn gi i bài toán sai, ch a bi t t p trung ượ ế ư ế
vào nh ng d ki n tr ng tâm c a đ toán , không ch u phân tích đ toán khi
đc đ,…. Các em h c sinh khó khăn v a nh n bi t m t ch v a đánh v n ế
đ tìm hi u bài toán, ch a xác đnh đc yêu c u và ch a n m đc cách ư ượ ư ượ
gi i bài toán có l i văn. M t s h c sinh ch a theo k p yêu c u ki n th c, kĩ ư ế
năng c a môn h c. Các em ch a hi u h t t m quan tr ng c a vi c gi i các ư ế
bài toán, mà các em ch chú ý đn vi c làm cho xong bài t p. ế Ch a ưn m đcượ
n i dung c a bài toán, ch a tích c c, ch đng phân tích ư , tìm hi u đ bài, tóm
t t bài toán,… Vì kĩ năng đc thành th o c a các em ch a ư cao nên các em đc
đc đ toán và hi u đ còn th đng, ch mượ , d n đn k ế ĩ năng gi i toán có
l i văn c a h c sinh dân t c thi u s còn y u. Do đó, giáo viên khó khăn, v t ế
v và m t nhi u th i gian đ nghiên c u ph ng pháp d y h c cũng nh ươ ư
bi n pháp rèn cho h c sinh. Đ dùng d y h c môn Toán còn h n ch . Giáo ế
viên m t nhi u th i gian đu t vào đ dùng d y h c t làm. ư
Khi các em h c gi i các bài toán có l i văn hay g p nhi u lúng túng, có
khi b “b t c” không tìm ra cách gi i. Các em ch quen gi i nh ng bài toán ế
đn và bài toán mà d ki n cho bi t c th . Khi g p bài toán mà d ki n bơ ế
che d u b i m t y u t ngôn ng nào đó là các em g p nhi u khó khăn. Kh ế
năng suy lu n c a các em còn nhi u h n ch . Các em hay lo l ng khi g p bài ế
toán có l i văn v i quan đi m bài toán có l i văn là bài toán khó. C th v
h c sinh gi i toán có l i văn ch a t t là do: ư
GV: Ph m Th Ph ng – ượ Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ
5