YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án bài 30: Ankađien - Hóa học 11 - GV.Trần Thùy Lâm
584
lượt xem 56
download
lượt xem 56
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Qua bài học, học sinh biết khái niệm về ankađien, định nghĩa, công thức chung, phân loại, đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankađien. Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài 30: Ankađien - Hóa học 11 - GV.Trần Thùy Lâm
- HÓA HỌC 12 ANKAĐIEN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: a, Học sinh biết: Khái niệm về ankađien: định nghĩa, công thức chung, phân loại, đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankađien. Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren. b, Học sinh hiểu: Tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa. c, Học sinh vận dụng: Viết được một số phương trình hoá học của các phản ứng liên quan đến ankađien. Giải thích vì sao ankađien lại có khả năng phản ứng nhiều hướng hơn so với anken. Vận dụng kiến thức để so sánh tính chất hóa học giữa anken và ankađien. 2. Kĩ năng: Từ công thức cấu tạo để khái quát nên định nghĩa và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của ankađien, kiểm tra và kết luận. Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Giải các bài tập liên quan đến buta-1,3-đien và isopren. 3. Thái độ: Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của ankađien và các sản phẩm trùng hợp của ankađien trong đời sống, sản xuất. Từ đó tạo cho học sinh niềm hứng thú tích cực trong học tập, tìm tòi sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức. II.Trọng tâm của bài giảng: Tính chất hoá học của ankađien.
- HÓA HỌC 12 Phương pháp điều chế buta-1,3-đien và isopren III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Giáo án và phiếu học tập,biểu bảng. Học sinh: Ôn tập kiến thức lí thuyết, phương pháp giải bài tập về anken Xem trước bài ankađien. IV. Phương pháp giảng dạy: PP đàm thoại gợi mở. PP nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. PP thuyết trình. V. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV đặt ra câu hỏi và yêu cầu 1 HS lên bảng trả bài, các HS khác chuẩn bị nhận xét, bổ sung. Câu hỏi: Vì sao anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan. Viết các phương trình hóa học của propen với các tác nhân và điều kiện sau: 1.dung dịch Br2; 2H2O/H+, t0; 3.HBr ; 4.KMnO4/ H2O; Trả lời: Liên kết đôi C=C trong anken bao gồm 1 liên kết và một liên kết . Liên kết kém bền vững hơn nên dễ bị dứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác; còn ankan thì không có liên kết nên hoạt động hóa học kém hơn so với anken. 1. CH3 –CH=CH2 + Br2 CH3 –CHBr -CH2Br 2. CH3 –CH=CH2 + H2O CH3 –CHOH-CH3 +CH3 -CH2-CH2OH
- HÓA HỌC 12 (spc) (spp) 3. CH3 –CH=CH2 + HBr CH3 –CHBr –CH3 + CH3 –CH2 –CH2Br (spc) (spp) 4. 3CH3 –CH=CH2 + 2KMnO4 +4H2O 3CH3 –CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH 3. Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về anken một loại hiđrocacbon không no, tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu một loại hiđrocacbon không no thứ hai là ankađien. Vậy ankađien và anken có những điểm giống và khác nhau gì?chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay: Bài 30 “Ankađien” Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (5 phút) I. Định nghĩa và phân loại Trước hết chúng ta tìm hiểu phần I. Định -Quan sát và nhận xét: đều có 2 liên kết đôi 1. Định nghĩa nghĩa và phân loại C=C trong phân tửRút ra khái niệm: là Hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi 1. Định nghĩa. hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử. -GV giới thiệu cho HS một số công thức cấu C=C trong phân tử. Công thức chung: CnH2n-2 (n 3) tạo thu gọn: - HS trả lời: CH2=C=CH2 CH2=C=CH2: C3H4 CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2: C4H6 CH2=C-CH=CH2 CH2=C-CH=CH2 : C4H6 CH3 CH3 CH2=CH-CH2-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2: C5H8 Yêu cầu HS: CTTQ của ankađien: CnH2n-2 (n 3) -Quan sát các công thức cấu tạo trên rồi rút -Tiếp thu cách đọc tên và tập đọc tên các ra nhận xét về điểm chung giữa chúng. Từ đó ankađien trên bảng: rút ra định nghĩa về ankađien. CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien
- HÓA HỌC 12 -Yêu cầu HS xác định CTPT của các chất (butađien) trên, từ đó rút ra công thức tổng quát của CH2=C-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien CH3 ankađien (isopren) -GV giới thiệu cách gọi tên của ankađien: CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien Số chỉ vị trí – Tên nhánh Tên mạch chính+ a – số chỉ vị trí – đien -GV gọi mẫu tên 1 chất CH2=C=CH2 propađien.(anlen) -Yêu cầu HS gọi tên các chất còn lại trên bảng. -GV chỉnh sửa, bổ sung một số tên thường và kết luận lại vấn đề. Hoạt động 2: (4 phút) 2. Phân loại: có 3 loại: Sang phần tiếp theo 2. Phân loại +Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau. -Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và Ngiên cứu và trả lời: Vd: CH2=C=CH2: propađien.(anlen) xác định vị trí tương đối của nối đôi trong -CH2=C=CH2 có hai liên kết đôi cạnh nhau. +Ankađien liên hợp. các công thức trên rút ra cách phân loại -CH2=C-CH=CH2 và CH2=CH-CH=CH2 Vd: CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien CH3 ankađien: có bao nhiêu loại, đó là những loại (butađien) đều có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết nào? CH2=C-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien đơn CH3 -GV kết luận lại và nhấn mạnh: Trong các - CH2=CH-CH2-CH=CH2: có hai liên kết (isopren) loại ankađien thì ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật tiêu biểu là buta- 1,3- đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn +Ankađien :không liên hợp. đien và isopren. Tiết học hôm nay, chúng ta Ankađien được chia làm 3 loại: Ankađien Vd: CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien tập trung tìm hiểu về tính chất hóa học của 2 có 2 nối đôi cạnh nhau; Ankađien liên hợp; chất này. Chúng ta qua phần tiếp theo Ankađien không liên hợp.
- HÓA HỌC 12 Hoạt động 3: (2 phút) II. Tính chất hóa học II. Tính chất hóa học HS trả lời: Cả hai đều có liên kết kém C=C: Phản ứng cộng -GV yêu cầu HS so sánh điểm giống nhau và bền tính chất hoá học giống anken: có Phản ứng trùng hợp khác nhau về cấu tạo của etilen và butađien. phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản Phản ứng oxi hóa Từ đó, dự đoán tính chất hóa học của ứng oxi hoá không hoàn toàn. butađien. -GV bổ sung: trong phân tử butađien 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn tạo nên hệ liên kết liên hợp chung cho toàn phân tử cho nên về tính chất hóa học ankađien cũng có những điểm khác so với anken. Hoạt động 4: (10 phút) 1. Phản ứng cộng Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ nghiên cứu từng a, Cộng hiđro phản ứng cụ thể của butađien. Trước hết, 1. t , Ni CH2=CH-CH=CH2 +2H2 0 Phản ứng cộng CH3-CH2-CH2-CH3 -GV dựa vào công thức cấu tạo của butađien yêu cầu HS phân tích: butađien có thể cộng với các tác nhân theo tỉ lệ mol như thế nào? -HS tham khảo sách giáo khao và trả lời: có Vì sao? thể cộng theo 2 tỉ lệ mol 1:1 và 1:2. Tại vì -GV bổ sung theo tỉ lệ 1:1 thì phản ứng cộng butađien có 2 liên kết đôi liên hợp trong của butađien có 2 hướng: cộng 1,2 và cộng 1,4. phân tử a, Cộng hiđro -Tương tự anken GV yêu cầu HS viết
- HÓA HỌC 12 phương trình phản ứng của butađien với H2, -HS viết phương trình: trong điều kiện có xúc tác là Ni. t , Ni CH2=CH-CH=CH2 +2H2 0 -GV nhấn mạnh: Sản phẩm thu được khi CH3-CH2-CH2-CH3 cho ankađien phản ứng với H2 (xúc tác Ni) là . butan b, Cộng brom ankan. Vậy butađien sẽ cộng với brom như thế nào. . Sang phần b, Cộng brom: -GV thông báo:Xét phản ứng cộng Br theo tỉ lệ 1:1 tì tùy theo điều kiện phản ứng mà Br có thể tấn công vào 2 hướng Hướng 1: Br tấn công vào C số 1 và C số 2 3,4- đibrombut-1-en CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 Hướng 2: Br tấn công vào C số 1 và C số 4 CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br hình thành liên kết đôi ở C số 2 và C số 3 1,2,3,4-tetrabrombutan 1,4-đibrombut-2-en. -Gọi HS đọc tên chất sản phẩm.. CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 -Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
- HÓA HỌC 12 cộng butađien với brom theo tỉ lệ 1:2 và gọi 1,2,3,4-tetrabrombutan tên sản phẩm. Sang phần c, Cộng hiđro halogenua -Tương tự cộng với Br2 gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 và xác định tên sản phẩm chính. Lưu ý HS viết sản phẩm chính theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. c, Cộng hiđro halogenua - GV cho HS biết: Tỉ lệ % sản Cộng Cộng phẩm cộng 1,2 1,4 -800C 80% 20% Ankađien cộng với các tác nhân luôn cho cả 0 40 C 20% 80% hai sản phẩm cộng 1,2 và cộng 1,4 tuỳ theo -GV yêu cầu HS rút ra nhận xét từ bảng điều kiện phản ứng mà sản phẩm cộng 1,2 thông tin trên hay 1,4 chiếm ưu thế hơn. -GV tổng kết lại: +Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2. Kết luận: +Ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo thành sản +Nhiệt độ cao: ưu tiên hướng cộng 1,4 phẩm cộng 1,4. +Nhiệt độ thấp: ưu tiên hướng cộng 1,2 +Nếu dùng dư tác nhân thì sẽ cộng vào 2nối đôi +Dùng dư tác nhân thì cộng vào cả 2 liên kết đôi.
- HÓA HỌC 12 Hoạt động 5: (5 phút) -Nhắc lại định nghĩa: 2. Phản ứng trùng hợp 2. Phản ứng trùng hợp +Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nCH2 = CH – CH = CH2 t0,xt, P -GV yêu cầu HS nhắc lại: liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc (-CH2 –CH=CH-CH2-)n + Khái niệm phản ứng trùng hợp, tương tự nhau tạo thành những phân tử rất Polibutađien +Điều kiện để có phản ứng trùng hợp. lớn (gọi là polime) -Nhắc lại nếu HS quên +Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là +Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp trong phân tử phải có liên kết bội. liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc nCH2 = CH – CH = CH2 t0,xt, P tương tự nhau tạo thành những phân tử rất (-CH2 –CH=CH-CH2-)n lớn (gọi là polime) Polibutađien +Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là -HS thảo luận và trả lời: trong phân tử phải có liên kết bội. +Giống: tạo ra liên kết đôi ở C số 2 và số 3 -Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng +Khác: Phản ứng cộng chỉ xảy ra với 1 phân trùng hợp của buta-1,3- đien và gọi tên sản tử buta-1,3- đien phẩm. Phản ứng trùng hợp lại xảy ra ở nhiều -Yêu cầu HS so sánh phản ứng trùng hợp 1,4 phân tử. với phản ứng cộng 1,4 -GV bổ sung: sản phẩm trùng hợp của buta- 1,3-đien và isopren đều có tính đàn hồi cao nên được dùng để điều chế cao su tổng hợp. Nếu trùng hợp butađien có xúc tác la Na thì thu được cao su buna có nhiều ứng dụng
- HÓA HỌC 12 trong đời sống. Hoạt động 6: (3 phút) 3.Phản ứng oxi hóa 3.Phản ứng oxi hóa -HS lên bảng viết: a, Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O a, Phản ứng oxi hóa hoàn toàn -Gọi HS lên bảng viết phương trình phản Số mol H2O < số mol CO2 2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O ứng cháy của butađien -Gọi HS nhận xét số mol H2O với số mol CO2 trong phản ứng. b, Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn b, Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Làm mất màu dung dịch KMnO4 -GV thông báo: buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự như anken. Hoạt động 8: (3 phút) IV. Ứng dụng IV. Ứng dụng -Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa rồi rút -Tham khảo sách giáo khoa và trả lời ra một số ứng dụng quan trọng của ankađien +Dùng để sản xuất cao su +Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền…
- HÓA HỌC 12 Hoạt động 9: Củng cố (4 phút) Hoàn thiện phiếu học tập sau: Câu 1: Khi cho penta-1,3- đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao có Ni làm xúc tác thì thu được: A. butan B. Pentan C.isobutan D. isobutilen Câu 2:Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Ankađien là các hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro C. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều là Ankađien D. Những hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn thuộc loại ankađien liên hợp. Câu 3:Chất nào khi bị đốt cháy cho số mol H2O bé hơn số mol CO2: A.ankan B. anken C. ankađien D. Cả B và C Câu 4: Ankađien có công thức C5H8 có số đồng phân là: A.5 B. 6 C.7 D. 8 Hướng dẫn học bài và làm BTVN: -Dặn dò: +Củng cố lại phần tính chất hóa học của buta-1,3-đien và isopren lưu ý phần phản ứng cộng 1,2 và 1,4 +Chuẩn bị bài mới tiếp theo - BTVN: 1,2,3,4,5/135,136-SGK
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn