intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án chủ đề: Bazơ (Nhóm 2: UB-QY-TY-BC)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chủ đề: Bazơ (Nhóm 2: UB-QY-TY-BC) sẽ giúp học sinh hiểu được: tính chất hóa học chung của bazơ; tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của natri hidroxit, canxi hidroxit; sản xuất của natri hidroxit. Sau khi học xong chủ đề này, học sinh có thể nêu được các tính chất hóa học chung của bazơ, viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất, thấy được tính chất hóa học giống và khác nhau của bazơ tan và bazơ không tan. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án chủ đề: Bazơ (Nhóm 2: UB-QY-TY-BC)

  1. CHỦ ĐỀ BAZƠ (Nhóm 2: UB-QY-TY-BC) Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học Giáo viên và học sinh cùng đánh giá vấn đề cụ thể sau: Tìm kiếm, kiểm nghiệm về bazơ và một số đại diện của bazơ, rút ra mối quan hệ của bazơ đối với oxit, axit đã học. Tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới và ứng dụng kiến thức về bazơ, natri hidroxit, canxi hdroxit. Bước 2: Xây dựng nội dung bài học Giới thiệu chung chủ đề: Chủ đề bazơ gồm các nội dung chủ yếu sau: • Tính chất hóa học chung của bazơ • Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của natri hidroxit, canxi hdroxit • Sản xuất của natri hidroxit . Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 03 tiết • Bước 3: Xác định mục tiêu bài học I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ * Kiến thức - Nêu được các tính chất hóa học chung của bazơ, viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất, thấy được tính chất hóa học giống và khác nhau của bazơ tan và bazơ không tan. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của natri hidroxit, canxi hdroxit - Natri hidroxit, canxi hdroxit có tính chất hóa học của bazơ tan (kiềm) - Phương pháp sản xuất natri hidroxit . 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tự nghiên cứu tài liệu SGK Hóa học 9, các thông tin trên Internet, các tài liệu về thực trạng khai thác và sử dụng vôi, xà phòng, hóa chất tẩy rửa hiện nay, các biện pháp bảo vệ môi trường…và lập kế hoạch hoạt động nhóm. - Củng cố kỹ năng thực hành thí nghiệm; nhận xét, phân tích nội dung những thông tin đó để tổng hợp kiến thức.
  2. - Tính lượng bazơ và hợp chất của bazơ trong phản ứng hóa học. - Kỹ năng lắng nghe tích cực các nhóm học tập khác báo cáo kết quả; bước đầu so sánh và đánh giá được sản phẩm của nhóm mình với các nhóm khác. - Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế: vì sao rắc vôi bột xuống đồng ruộng, dùng vôi bột khử chua, ….. - Kỹ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận, tinh thần đoàn kết khi hợp tác nhóm. - Kỹ năng thuyết minh, thuyết trình các bài báo cáo trước tập thể. - Kỹ năng sử dụng đồ dùng học tập. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh bằng hành động cụ thể; - HS biết sản phẩm chất tẩy rửa gây ô nhiễm không khí, ăn mòn da tay, bục vải giấy,...HS có trách nhiệm cùng tổ chức, cá nhân tuyên truyền để khai thác, sử dụng hợp lí nguồn tài. - Các em thể hiện sự yêu thích bộ môn, có thái độ học tập nghiêm túc, có tình yêu thiên nhiên môi trường. - Thấy được bazơ có thể dùng để sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt... làm vật liệu xây dựng, khử chua đất trồng trọt, khử độc chất thải CN, chất thải sinh hoạt, xác chết động vật. 4. Định hướng năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực sử dụng ngôn ngữ và hợp tác nhóm, sử dụng CNTT. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. • Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu
  3. Nội Loại câu Nhận biết (mô Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (mô dung hỏi/bài tập tả mức độ cần (mô tả mức độ (mô tả mức độ tả mức độ cần đạt) đạt) cần đạt) cần đạt) Bazơ Câu hỏi/bài - Biết các tính - Phân biệt - Vận dựng tính HS xác định và vận tập định chất hoá học được các hợp chất hóa học của dụng được kiến thức của bazơ Bazơ để điều tính chất vô cơ tổng hợp các hợp chế hợp chất - Biết được bazơ cụ thể từ chất vô cơ làm bài (trắc những tính chất - Nhận biết các những nguyên tập nhận biết, tách nghiệm, tự hoá học chung hợp chất vô cơ liệu cho trước. của bazơ và dựa vào phản các chất, viết PTHH luận) Hoặc nhận biết một số bazơ ứng hóa học bazơ, xác định theo sơ đồ câm. quan trong như đặc trưng. cặp chất xảy ra Ca(OH)2. - Nắm được phản ứng với - Từ các hợp chất cự thể lập dãy chuyển - Nhận biết tính chất hoá một bazơ cụ thể. đổi hóa học và hoàn được các bazơ học chung của - Vận dụng mối thành dãy chuyển khác nhau. bazơ và một số quan hệ giữa đổi hóa học bazơ quan trong - Nhận biết để nhận biết và các họp chất vô - Tính khối lượng được các hiện vận dụng vào cơ để hoàn thành bazơ trong bài toán tượng hóa học làm bài tập đơn các dãy chuyển đổi cụ thể oxit axit với dung ở mức độ đơn giản. dịch kiềm khi biết giản. - Viết được khối lượng kết tủa phương trình và thể tích oxit axit hóa học để giải bài tập hóa học chung về bazơ Câu hỏi/bài - Biết các tính - Tính theo - Giải bài toán có tập định chất hoá học PTHH, tính khối dư, toán hỗn hợp. của bazơ muối lượng (trắc lượng bazơ trong nghiệm, tự hỗn hợp, nồng luận) độ dd…liên
  4. quan đến bazơ. Câu hỏi/bài • Phát hiện được một số tập gắn với hiện tượng thí nghiệm, trong thực Biết sử dụng tiễn và sử thực tế - Nhận biết - Giải thích kiến thức hóa dụng kiến được các hiện được các hiện học để giải thích thức hóa học tượng thí tượng thí được một số để giải thích; nghiệm. nghiệm. hiện tượng trong đề xuất được phương án thực tiễn thí nghiệm để giải quyết các tình huống thực tiễn. • Bước 5: Biên soạn các câu hỏi, bài tập theo mức độ yêu cầu 1. Mức độ biết. Câu 1: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH) 2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử: A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4 Câu 2: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl 3, hiện tượng quan sát được là: A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra. C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng. Câu 3: Nhóm bazơ vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH. A. Ba(OH)2 và NaOH B. NaOH và Cu(OH)2 C. Al(OH)3 và Zn(OH)2 D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2 Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Bazơ gồm bazơ tan và bazơ không tan.
  5. B.Các bazơ còn gọi là kiềm. C. Kiềm là các bazơ tan trong nước. D. Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit. Câu 5: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Cu(OH)2 bởi nhiệt là: A. CuO và H2 B. CuO và H2O, O2 C. Cu, O2 và H2 D.CuO và H2O Câu 6: Có hiện tượng gì khi dẫn khí SO2 vào dd Ca(OH)2 ? Câu 7: Có những bazơ sau: Cu(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. Hãy cho biết những bazơ nào tác dụng được với dung dịch HCl? Câu 8. Có những bazơ sau: Cu(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. Hãy cho biết những bazơ nào bị phân hủy ở nhiệt độ cao? Câu 9. Có những bazơ sau: Cu(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. Hãy cho biết những bazơ nào tác dụng được với khí SO2 ? Câu 10: Trong các tính chất sau, tính chất nào là tính chất hoá học của bazơ ? A.Tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới B.Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước C.Tác dụng với axit tạo thành muối và nước D.Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới E.Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới Câu 11: Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu(OH) 2, Ca(OH)2, Na2SO4, AlCl3, ZnSO4, CuCl2, SO2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, NaOH, NaCl, AgNO3, Na2CO3, KCl. Hãy cho biết những chất nào là bazơ?
  6. 2. Mức độ hiểu. Câu 1: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng: A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Làm quỳ tím hoá đỏ C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô D. Không làm đổi màu quỳ tím Câu 2: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là: A.Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl Câu 3: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B. Na2SO4 và K2SO4 C. Na2SO4 và BaCl2 D. Na2CO3 và K3PO4 Câu 4: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng: A. Quỳ tím B. Dung dịch Ba(NO3)2 C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch KOH Câu 5: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl 2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây: A. Cu B. CuO C. Cu2O D. Cu(OH)2. Câu 6: Cho hỗn hợp CO2 và SO2 đi qua dung dịch NaOH dư. Sản phẩm của phản ứng thuộc loại hợp chất nào? Viết PTHH xảy ra.
  7. Câu 7: Có những bazơ: Cu(OH)2; KOH; Fe(OH)3; Mg(OH)2; NaOH. Hãy cho biết những bazơ nào: a) Tác dụng với HCl b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao c) Tác dụng với CO2 d) Đổi màu quỳ tím thành xanh. Câu 8: Viết CTHH của các ba zơ ứng với các oxit sau: Na2O; BaO; Al2O3; Fe2O3 3. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1:Cho các chất : CuO ; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung dịch NaOH phản ứng được với những chất nào kể trên? Câu 2:Từ Na nêu các phương pháp điều chế NaOH, viết các phương trình hoá học Câu 3:Từ những chất sau: CaO (vôi sống), Na 2CO3 (sô đa), H2O. Viết các phương trình hoá học điều chế NaOH. Câu 4:Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết hai dung dịch không màu là NaOH và Ba(OH)2 Viết các phương trình phản ứng Câu 5:Hoàn thành các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau : a) Mg MgCl2 Mg(NO3)2 MgSO4 MgCO3 MgO b) AlAl2O3Al2(SO4)3AlCl3Al(NO3)3 Al(OH)3 Al2O3 Câu 6:Viết các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau : CaCa(OH)2 CaO CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCO3 Câu 7:Viết các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau : Fe Fe3O4FeOFeFe(NO3)33Fe(NO3)2Fe(OH)2 Fe2O3.
  8. Câu 8:Cho 39,2g hỗn hợp Mg(OH)2 và NaOH tác dụng vừa đủ với 1200 ml dung dịch HCl thu được 61,4 g các muối clorua. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tìm khối lượng mỗi bazơ trong hh ban đầu c. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch axit HCl đã dùng. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi sau khi hoà tan. Câu 9: Cho 56,6 g hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH tác dụng vừa đủ với 1600ml dung dịch HCl thu được 71,4 g các muối clorua. a.Viết PTHH xảy ra. b.Tìm khối lượng mỗi bazơ trong hỗn hợp ban đầu. c.Xác định nồng độ mol/l của dung dịch axit HCl đã dùng. Giả sử thể tích dd không thay đổi sau khi hoà tan. Câu 10: Cho nước vào 15,5 gam Na2O để được 500ml dd kiềm. a.Tính nồng độ mol của dd kiềm thu được. b.Tính thể tích dd H2SO4 20%(D=1,14g/ml) đủ để trung hòa lượng dd nói trên. Câu 11: Dẫn 1,568 lít khí CO2 vào dd Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng từng sản phẩm sinh ra. Câu 12: Dẫn khí CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,025M , thu được 3 gam kết tủa CaCO3 và một lượng muối tan Ca(HCO3)2 . a.Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã dùng. b.Tính nồng độ mol của muối tan( giả sử thể tích dd không thay đổi). Câu 13: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M tạo thành sắt (II) hiđroxit và natriclorua. a, Viết phương trình phản ứng ?
  9. b, Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng. c, Nếu nung kết tủa trên trong không khí đến phản ứmg hoàn thành thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. 4. Mức độ vận dụng cao. Câu 1: Cho 2,8 g CaO vào nước được dung dịch A. Dung dịch A đã hấp thụ hoàn toàn 1,68 l khí cacbonic(đktc). Hãy cho biết có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành. Câu 2: Có các chất BaO, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO. Từ những chất đã cho hãy viết PTHH điều chế: a) Cu(OH)2 b) Fe(OH)3 Câu 3: Hãy dự đoán các phản ứng có thể xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Rót dd HCl vào cốc đựng dd NaOH. b) Rót dd BaCl2 vào cốc đựng dd CuSO4 Dùng những thuốc thử nào để có thể nhận biết được sau phản ứng những chất nào còn dư hoặc đã tác dụng với nhau vừa đủ? Câu 4: Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học:A B C D Cu. Hãy chọn chất lập 2 dãy chuyển đổi cho phù hợp. Viết PTHH trong mỗi dãy chuyển đổi đó. Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dd HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lit hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư thấy tạo ra ( m + a) g kết tủa. Tính a. Câu 6: Tách riêng dd từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch: AlCl3 ; FeCl3 ; BaCl2
  10. Câu 7: Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 8 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 4 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là: A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4 Câu 8: Dẫn 672 ml (đktc) khí SO2 qua dung dịch KOH. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 3,98 g chất rắn. Tính khối lượng KOH có trong dung dịch. Câu 9: Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH) 2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra. (Bước 6) Thiết kế tiến trình dạy học I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên + Dụng cụ : Ống nghiệm, ống hút, đĩa thủy tinh, đèn cồn, đữa thủy tinh, giá thí nghiệm, cốc thủy tinh, phễu, giấy lọc, kẹp gỗ. Tranh phóng to các ứng dụng của NaOH + Hóa chất: Các dung dịch: NaOH, Ca(OH)2, dd HCl, CuSO4 . NaOH rắn, phenolphtalein, quỳ tím. Vôi sống, nước cất, dd phenol phtalein, quì tím, dd HCl. 2. Học sinh Nghiên cứu SGK, video clip, internet để hoàn thành nhiệm vụ học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên thí Chuẩn bị Tiến hành Hiện tượng- PTHH nghiệm TN1: - Hóa chất: …… ………………………….. …………………… - Dụng cụ:……. ………………………….. ………………….. TN2: ………………. ………………………….. …………………… …………. ………………. ………………………….. ……………………. II. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung
  11. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động khởi động cho chủ đề, kết nối kiến thức (3 phút) a. Mục tiêu hoạt động Huy động các kiến thức đã được học của HS về định nghĩa, phân loại, gọi tên, tính tan và một số tính chất hóa học của bazơ tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS và một số bazơ cụ thể. Tiếp cận với vấn đề thực tiễn; Nội dung HĐ: Tìm hiểu khái quát về tính chất hóa học của bazơ. Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của một số bazơ cụ thể. b. Phương thức tổ chức HĐ Đưa ra một số hình ảnh về ứng dụng của một số bazơ ví dụ NaOH, Ca(OH)2 ... Dựa vào cơ sở nào mà các bazơ có những ứng dụng trên. HS trả lời Gv dẫn dắt từ câu trả lời của HS để vào chủ đề. c. Sản phẩm Sản phẩm: Câu trả lời của HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức Tiết 1 Hoạt động 1 (30 phút): Tìm hiểu tính chất hóa học của bazơ a. Mục tiêu hoạt động - Nêu được tính chất hóa học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit). Tính chất hóa học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối). Tính chất hóa học riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân hủy). - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực thực hành hoá học. b. Phương thức tổ chức HĐ Giáo viên đặt vấn đề: chúng ta đã biết có bazơ tan đuợc trong nước như NaOH, KOH,…; có bazơ không tan trong nước như Al(OH) 3…những bazơ này có
  12. tính chất hoá học như thế nào? Trong chủ đề này, chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hóa học của bazơ. HĐ cá nhân nghiên cứu tính chất của bazơ Sử dụng pp vấn đáp tái hiện: HS trả lời nhanh các câu hỏi của GV: ? Kể tên một số bazơ tan và bazơ không tan ? ? Nêu một số tính chất hóa học của bazơ mà em đã biết ? Viết PTHH minh họa. HĐ theo nhóm: Thực hiện thí nghiệm hóa học - GV chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm. - GV chiếu các dụng cụ và hóa chất có. - GV yêu cầu HS chọn hóa chất tiến hành thí nghiệm theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2, báo cáo kết quả. Thí nghiệm 1: Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím. - Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein (không màu) vào ống nghiệm có sẵn 1-2 ml dung dịch NaOH. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân bazơ không tan. c. Sản phẩm, dự kiến một số khó khăn, vướng mắc - Sản phẩm: + Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau: Tên thí Chuẩn bị Tiến hành Hiện tượng- PTHH nghiệm TN1: - Hóa chất: …… ………………………….. …………………… - Dụng cụ:……. ………………………….. ………………….. TN2: ………………. ………………………….. …………………… …………. ………………. ………………………….. ……………………. + Kết luận về tính chất hóa học của bazơ. GV: Ngoài ra, dung dịch bazơ còn tác dụng với dung dịch muối, tính chất này sẽ được nghiên cứu ở bài sau. Lưu ý: - Tiến hành thí nghiệm: + Phân công nhiệm vụ thành viên trong nhóm. + Thao tác tiến hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm. . Quan sát màu sắc của chất rắn trước và sau khi nhiệt phân. .
  13. d. Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2 (10 phút): xây dựng sơ đồ tư duy về tính chất hóc học của bazơ; báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động a. Mục tiêu hoạt động - Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tự học bằng việc sử dụng sơ đồ tư duy. b. Phương thức tổ chức HĐ - HS trong các nhóm cùng nhau thảo luận, hoàn thiện sơ đồ tư duy với nội dung được GV yêu cầu: Tính chất hóa học của bazơ tan; bazơ không tan. Viết PTHH minh họa. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm của mình; - GV tổ chức cho học sinh nhận xét, phản biện, đánh giá sơ đồ, đại diện nhóm thuyết trình rõ hơn về sơ đồ của nhóm (nếu có sự khác biệt với các nhóm khác); c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Các bản đồ tư duy của cá nhân, của nhóm; d. Đánh giá giá kết quả hoạt động và sản phẩm: - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát, thu nhận và xem xét sản phẩm cá nhân, sản phẩm của nhóm; + Quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. - Đánh giá giá kết quả sản phẩm: Xem xét và đánh giá sản phẩm cá nhân, kết hợp với sản phẩm của hoạt động nhóm theo các tiêu chí đánh giá sơ đồ tư duy. Hoạt động 3 (2 phút): Giao nhiệm vụ tự học ở Nhà cho học sinh.
  14. - Sử dụng mạng internet và các nguồn thông tin khác thiết kế phần mềm power point về một số bazơ quan trọng. Tiết 2 A. Hoạt động khởi động. a. Mục tiêu của hoạt động: - Huy động các kiến thức đã học của học tinh về tính chất chung của bazơ và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS và một số baz ơ cụ thể - Tiếp cận với vấn đề thực tiễn. Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của NaOH và Ca(OH)2. b. Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động xem video clip tình huống. Clip: https://www.youtube.com/watch?v=PEIxCe5z- wI&feature=youtu.be Giáo viên đặt câu hỏi mở đầu: Sau khi xem các hình ảnh trong video, em liên tưởng tới bazơ quen thuộc nào? GV giao nhiệm vụ tự học qua việc sử dụng kỹ thuật Bản đồ tư duy: Qua những thông tin của clip, sách giáo khoa, tài liệu trên internet hãy sử dụng kỹ thuật bản đồ tư duy để tóm tắt tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của NaOH và Ca(OH)2. GV lưu ý thêm: Nhiệm vụ trên các cá nhân độc lập thực hiện trong thời gian tự học ở nhà, tiết học tiếp theo trên lớp các em sẽ hoạt động theo nhóm để hoàn thiện sơ đồ và báo cáo. c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy ở mức độ ban đầu (thông tin về tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của NaOH và Ca(OH)2.) B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của NaOH, Ca(OH)2 a. Mục tiêu hoạt động Tính chất hoá học của NaOH và Ca(OH)2.) b. Phương thức tổ chức HĐ
  15. Giáo viên đặt vấn đề: Sử dụng phần khởi động để yêu cầu HS hoạt động nhóm thiết kế thí nghiệm kiểm chứng tính chất hóa học của NaOH, Ca(OH)2 HĐ cá nhân: Sử dụng kĩ thuật tia chớp: HS trả lời ngắn gọn và nhanh chóng các câu hỏi do giáo viên đặt ra: NaOH, Ca(OH)2 thuộc loại bazơ nào? NaOH, Ca(OH)2 có những tính chất hóa học nào? Có những ứng dụng ntn trong gia đình, đời sống….? NaOH, Ca(OH)2 được sản xuất như thế nào? HĐ theo nhóm Thực hiện thí nghiệm hóa học GV: Cung cấp dụng cụ, hóa chất Dụng cụ Hóa chất Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống NaOH, CaO (vôi sống), nước cất, quỳ hút, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, tím, dd phenolphthalein, dd HCl, dd phễu, giấy lọc, giá sắt, kep gỗ, ống H2SO4, dd BaCl2, dd CuCl2 thủy tinh hình chữ L GV: Chia 4 nhóm và yêu cầu: + 2 nhóm thiết kế thí nghiệm kiểm chứng chất hóa học của NaOH + 2 nhóm thiết kế thí nghiệm kiểm chứng chất hóa học của Ca(OH)2 Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận GV nhận xét và bổ sung, lưu ý HS chú ý HS an toàn thí nghiệm với NaOH và các axit. GV yêu cầu đối với 2 nhóm tiến hành thí nghiệm với Ca(OH) 2, một nhóm lọc, một nhóm không lọc sản phẩm hòa tan. GV gợi ý (nếu cần) với TN cho NaOH + oxit axit, để quan sát rõ hiện tượng thì cho phenol phtalein vào dung dịch NaOH ban đầu để quan sát. Các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm chứng và báo cáo kết quả thí nghiệm theo bảng c. Sản phẩm, dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS: - Sản phẩm Tên thí nghiệm Chuẩn bị Tiến hành Hiện tượng - PTHH
  16. - Kết luận tính chất hóa học của NaOH, Ca(OH) 2. GV sử dụng kết quả TN của nhóm nghiên cứu tính chất với Ca(OH)2 (có lọc) để - Dự kiến khó khăn: + Hs có thể pha kiềm quá đặc, dẫn đến không rõ hiện tượng thí nghiệm. d. Đánh giá kết quả hoạt động: - Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành TN, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khan, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua HĐ chung: đánh giá bằng nhận xét, GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình TN của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của NaOH, Ca(OH)2 a. Mục tiêu hoạt động: - Ứng dụng của NaOH và Ca(OH)2.) b. Phương thức tổ chức HĐ: - GV yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin, kết hợp hiểu biết thực tễ của bản thân nêu các ứng dụng của NaOH, Ca(OH)2. - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sơ đồ tư duy và hình ảnh về ứng dụng của NaOH và Ca(OH)2.) d. Đánh giá kết quả hoạt động và sản phẩm - Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thu nhận, xem xét sản phẩm của cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khan, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Đánh giá kết quả sản phẩm: xem xét và đánh giá sản phẩm cá nhân theo tiêu chí đánh giá của sơ đồ tư duy. Hoạt động 3: Tìm hiểu sản xuất NaOH a. Mục tiêu của hoạt động: - Cách sản xuất NaOH
  17. b. Phương thức tổ chức của hoạt động. - GV cho Hs xem video về phương pháp cản xuất NaOH, yêu cầu Hs về nhà tiếp tục tìm hiểu và hoàn thiện kiến thức. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Hs báo cáo kết quả vào tiết sau. Tiết 3 C. Hoạt động Luyện tập (30 phút) a. Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của bazơ - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1. b. Phương thức tổ chức HĐ Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 CẦN CÓ CÂU HỎI, BÀI TẬP TỰ LUẬN, CHIA THEO 4 MỨC ĐỘ Câu 1: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH) 2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử: A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4 Câu 2: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl 3, hiện tượng quan sát được là: A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra. C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng. Câu 3: Nhóm bazơ vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH. A. Ba(OH)2 và NaOH B. NaOH và Cu(OH)2 C. Al(OH)3 và Zn(OH)2 D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2
  18. Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Bazơ gồm bazơ tan và bazơ không tan. B. Các bazơ còn gọi là kiềm. C Kiềm là các bazơ tan trong nước. D. Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit. Câu 5: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Cu(OH)2 bởi nhiệt là: A. CuO và H2 B. CuO và H2O, O2 C. Cu, O2 và H2 D. CuO và H2O Câu 6: Có những bazơ: Cu(OH)2; KOH; Fe(OH)3; Mg(OH)2; NaOH. Hãy cho biết những bazơ nào: A. Tác dụng với HCl B. Bị phân hủy ở nhiệt độ cao C. Tác dụng với CO2 D. Đổi màu quỳ tím thành xanh. Câu 7: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là: A.Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl 2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây: A. Cu B. CuO C. Cu2O D. Cu(OH)2. Câu 9: Hoàn thành các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau : a) AlAl2O3Al2(SO4)3AlCl3Al(NO3)3 Al(OH)3 Al2O3 b) CaCa(OH)2 CaO CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCO3
  19. Câu 10: Cho nước vào 15,5 gam Na2O để được 500ml dd kiềm. a.Tính nồng độ mol của dd kiềm thu được. b.Tính thể tích dd H2SO4 20%(D=1,14g/ml) đủ để trung hòa lượng dd nói trên. Câu 11: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M tạo thành sắt (II) hiđroxit và natriclorua. a, Viết phương trình phản ứng ? b, Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng. c, Nếu nung kết tủa trên trong không khí đến phản ứmg hoàn thành thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. Câu 12: Dẫn 672 ml (đktc) khí SO2 qua dung dịch KOH. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 3,98 g chất rắn. Tính khối lượng KOH có trong dung dịch. Câu 13: Có các chất BaO, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO. Từ những chất đã cho hãy viết PTHH điều chế: a) Cu(OH)2 b) Fe(OH)3 - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi trong phếu học tập số 1 d. Kiểm tra đánh giá hoạt động + Thông qua quan sát: Khi cá nhân làm việc GV kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
  20. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/ lời giải của HS về các câu trả lời trong phiếu học tập số 1, Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai lầm cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng a. Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS thamgia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b. Nội dung HĐ: HS giải quyết một số các câu hỏi/bài tập sau Câu 1: tại sao người nông dân thường rắc vôi bột sau mỗi lần bán gia súc, gia cầm vào chuồng trại và để một thời gian sau mới nuôi lứa kế tiếp? Câu 2: quy trình sản xuất xà phòng thơm? Câu 3: tại sao không dùng chậu nhôm để đựng nước vôi? Câu 4: Trong quá trình làm các loại mứt, tại sao ta phải ngâm nguyên liệu vào nước vôi trong? Câu 5: Tại sao khi bị ong đốt người ta thường bôi nước vôi vào. Câu 6: Tại sao vào mùa đông khi giặt quần áo bằng bột giặt, da tay thường bị tấy đỏ, ngứa. c. Phương thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...). Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. d. Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo, sản phẩm hoặc bài trình bày powerpoint của HS; Phần diễn của hoạt động đóng vai; Tranh vẽ của học sinh. e. Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2