Giáo án Địa lí 8 – Bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á
lượt xem 3
download
"Giáo án Địa lí 8 – Bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á" thông qua bài thực hành, học sinh cần hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á; nhận biết, phân tích được hướng gió, sự phân bố khí áp tại châu Á.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lí 8 – Bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á
- Trường: THCS – THPT LÊ LỢI Giáo án Địa lí 8 TUẦN 4 + 5 Tiết 4: Bài 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành, học sinh cần hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á Nhận biết, phân tích được hướng gió, sự phân bố khí áp tại châu Á. 2. Kĩ năng: Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ 3. Thái độ: Tích cực học tập, hoàn thành bài thực hành. II. Ph ương pháp và phương tiện 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đàm thoại, gợi mở, Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ. 2. Phương tiện : Lược đồ các đới và các kiểu khí hậu châu Á. Phiếu học tập, máy chiếu. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và SGK. 2. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu đặc điểm sông ngòi của châu Á? 2. Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á? 3. Bài mới Hoạt động 1: Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ ( Thảo luận nhóm) Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 4.1, 4.2 và lược đồ khí hậu châu Á để thảo luận và hoàn thành phiếu học tập gió mùa châu Á trong thời gian 6 phút: Mùa Khu vực Hướng gió chính Đông Á Tây Bắc Mùa đông Đông Nam Á Đông Bắc Nam Á Đông Bắc Đông Á Đông Nam Mùa hạ Đông Nam Á Tây Nam Nam Á Tây Nam + Nhóm 1 và 3: Tìm hiểu , phân tích gió mùa mùa đông về các nội dung: tên các trung tâm áp cao và áp thấp, hướng gió thổi về mùa đông. + Nhóm 2 và 4: Tìm hiểu , phân tích gió mùa mùa hạ về các nội dung: tên các trung tâm áp cao và áp thấp, hướng gió thổi về mùa hạ. Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc tên, xác định các hướng gió trên lược đồ. HS tích cực thảo luận, trao đổi và đaị diện các nhóm, xác định trênlược đồ, điền vào phiếu học tập Giáo viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO Trang 1
- Trường: THCS – THPT LÊ LỢI Giáo án Địa lí 8 Bước 3: GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, bổ sung và chuẩn kiến thức. Các trung tâm khí áp mùa đông ở Châu Á + Trung tâm áp cao: Sibia, Nam AĐD, Nam ĐTD, Axo + Trung tâm áp thấp: Aleut; Xích đạo – Oxtralia, Aixơlen HS quan sát, lắng nghe và ghi bài. Các trung tâm khí áp mùa hạ ở Châu Á + Trung tâm áp cao: Nam AĐD, Nam ĐTD, Ôxtrâylia + Trung tâm áp thấp: I ran Hoạt động 2: Tổng kết bài thực hành. Bước 1: Dựa vào kết quả vừa hoàn thành ở phần trước, GV cho HS kẻ bảng tổng kết và tổng hợp lại thông tin đầy đủ: Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Đông Á Tây Bắc Cao áp Xi bia> áp thấp Alêut Đông Nam Á Áp cao Xibia> áp thấp Xích đạo Mùa đông Đông Bắc Nam Á Đông Bắc Áp cao Xibia> áp thấp Ôxtrâylia Đông Á Cao áp Ha Oai > áp thấp Iran Đông Nam Đông Nam Á Cao áp Nam Ấn Độ Dương > áp Mùa hạ Tây Nam thấp Iran Cao áp Nam Ấn Độ Dương > áp Nam Á Tây Nam thấp Iran Bước 2: HS kẻ và hoàn thành bảng tổng kết về hoàn lưu gió mùa ở châu Á. GV kiểm tra, hướng dẫn HS hoàn thành. GV nêu câu hỏi để tổng kết: Qua sự phân tích hướng gió mùa mùa hạ và mùa đông hãy cho biết: + Tìm điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ? Vì sao? + Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió của 2 mùa có ảnh hưởng như thế nào tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất trong 2 khu vực mùa? HS suy nghĩ, liên hệ thực tế trả lời. GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. Bước 3: GV kiểm tra và chấm vở một số HS. Liên hệ Việt Nam: Nước ta mùa đông chịu ảnh hưởng của áp cao Xibia nên có gió Đông Bắc lạnh và khô. Mùa hạ là áp thấp Iran, có gió Tây Nam nóng và ẩm, gây mưa lớn. 4. Củng cố Câu 1: Vào mùa đông ( tháng 1 ) ở Châu Á có A. 3 trung tâm áp cao và 3 trung tâm áp thấp B. 4 trung tâm áp cao và 4 trung tâm áp thấp C. 5 trung tâm áp cao và 5 trung tâm áp thấp Giáo viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO Trang 2
- Trường: THCS – THPT LÊ LỢI Giáo án Địa lí 8 D. 4 trung tâm áp cao và 5 trung tâm áp thấp. Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là A. Tây Bắc B. Đông Nam C. Tây Nam D. Đông Bắc. Câu 3: Hướng gió chính vào mùa hạ ở Châu Á là A. Tây Bắc B. Đông Nam C. Tây Nam D. Đông Bắc. Câu 4: Ở Việt Nam, vào mùa đông khu vực nào chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của gió mùa Đông Bắc? A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam D. Cả ba miền như nhau. Giáo viên hệ thống nội dung bài thực hành Giáo viên chấm vở và cho điểm bài thực hành của học sinh 5. Dặn dò HS hoàn thành bài thực hành Chuẩn bị bài mới: bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á + Nêu đặc điểm nổ bật của dân cư châu Á? + Nêu các biểu hiện chứng tỏ châu Á có dân cư thuộc nhiều chủng tộc? + Tại sao nói châu Á là các nôi của các tôn giáo lớn trên thế giới? * Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………... * Nhận xét giáo án …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Tiết 5: BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á: Giáo viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO Trang 3
- Trường: THCS – THPT LÊ LỢI Giáo án Địa lí 8 Châu Á có dân số dân đông, mức độ tăng dân số nhanh, mật độ dân số cao. Dân cư châu Á đa dạng về chủng tộc, văn hoá. Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á 2. Kĩ năng : Phân tích lược đồ, so sánh bảng số liệu, hình ảnh. 3. Thái độ : Biết được châu Á có số dân đông nhất trên thế giới, mật độ dân số cao và tăng nhanh, gây ra nhiều vấn đề tiêu cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. II. Ph ương pháp và phương tiện 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đàm thoại, gợi mở, Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ. Thuyết trình tích cực 2. Phương tiện : Bản đồ các nước trên thế giới, Lược đồ và tranh ảnh, tài liệu về các cư dân –Các chủng tộc châu Á Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn châu Á. III.Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và SGK. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài thực hành của học sinh 3. Bài mới: Châu Á là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới, bởi vậy đây là nơi có sự đa dạng cả về sắc tộc, tôn giáo, văn hóa. Ta sẽ tìm hiểu những nét chính về dân cư, xã hội châu Á trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số châu Á ( Cá nhân). Giáo viên yêu cầu HS quan sát HS quan sát bảng 1.Một châu lục đông bảng 5.1 SGK : 5.1 SGK. dân nhất thế giới + So sánh , nhận xét số dân của HS trả lời dựa vào Châu Á so với các châu lục khác và bảng số liệu. Là châu lục đông dân, so với thế giới? HS liên hệ giải thích chiếm hơn ½ số dân thế + Cho biết nguyên nhân của sự tập được do châu Á có giới. trung đông dân của châu Á? nhiều đồng bằng lớn, + Dựa vào bảng 5.1, hãy cho biết kinh tế nông nghiệp Hiện nay tỉ lệ gia tăng tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á đã có đòi hỏi nhiều sức lao dân số Châu Á đã giảm, sự thay đổi như thế nào? động. tỉ lệ gia tăng tự nhiên: Nguyên nhân? HS trả lời > nhận 1,3% ( 2002). GV nhận xét, bổ sung, chốt ý. xét, bổ sung. Liên hệ Việt Nam, GDDS: HS dựa vào bảng số + Cho biết đặc điểm dân số của liệu để trả lời. Việt Nam. Dân đông đã tác động HS liên hệ Việt Nam như thế nào tới sự phát triển kinh tế xã hội và TN, MT của châu Á? GV lắng nghe, nhận xét và chuẩn Giáo viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO Trang 4
- Trường: THCS – THPT LÊ LỢI Giáo án Địa lí 8 kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu các chủng tộc ở châu Á (Cả lớp) Yêu cầu học sinh quan sát lược HS dựa vào lược đồ 2.Dân cư thuộc nhiều đồ hình 5.1 SGK: hình 5.1 kể tên các chủng tộc + Cho biết dân cư châu Á thuộc chủng tộc và chỉ ra nơi Dân cư thuộc nhiều những chủng tộc nào? Địa bàn phân bố. chủng tộc nhưng chủ phân bố chủ yếu của các chủng HS liên hệ kiến thức yếu thuộc 2 chủng tộc: tộc? cũ và nhận xét, so sánh Mônglôít, Ơrôpêôít. + Dựa vào kiến thức đã học, so về thành phần chủng sánh thành phần chủng tộc của tộc ở hai châu lục Á Các chủng tộc phân bố châu Á và châu Âu? và Âu. rộng khắp, chung sống GV lắng nghe, nhận xét và chốt ý. Các HS khác nhận bình đẳng trong hoạt xét, bổ sung. động kinh tế, văn hoá, xã HS chú ý lắng nghe, hội ghi bài. HĐ 3: Tìm hiểu về nơi ra đời của các tôn giáo lớn ( Cá 3.Nơi ra đời các tôn giáo nhân) GV gọi 1 H/S đọc nội dung thông HS đọc nội dung tin phần 3 sgk để trả lời câu hỏi: SGK và hiểu biết của Châu Á có nền văn hóa đa + Trên thế giới có bao nhiêu tôn mình trả lời. dạng, là nơi ra đời của giáo lớn ? Hãy kể tên và thời gian nhiều tôn giáo lớn: Ấn Độ ra đời của các tôn giáo lớn đó ? HS trả lời, HS khác giáo, Phật giáo, Hồi giáo, + Dựa vào hình 5.2 và hiểu biết bổ sung. Ki Tô giáo . bản thân, giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo? HS liên hệ về các tôn GV nhận xét bổ sung thêm giáo ở Việt Nam, ở địa Liên hệ Việt Nam: phương mình sống. Đạo Phật là chủ yếu, ngoài ra là thiên chúa, kitô, Hindu và các tôn giáo bản địa. 4. Củng cố 1. Trình bày đặc điểm dân cư châu Á 2. Nêu đặc điểm tôn giáo châu Á (đặc điểm , thời gian ra đời, thần linh tôn thờ, nơi phân bố) Câu 1: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? A. 55% B. 61% C. 69% D. 72% Câu 3: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào? A. Ôxtralôít B. Ơrôpêôít C. Môngôlôít D. Nêgrôít. Câu 4: Hồi giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Châu Á ra đời tại: A. Palextin B. Ấn Độ C. Arậpxêút D. I – Ran Câu 5: Ở khu vực Đông Nam Á là nơi phân bố chính của tôn giáo: A. Ấn Độ giáo B. Phật giáo C. Thiên Chúa giáo D. Hồi giáo. 5. Hoạt động nối tiếp Học bài cũ, làm tập b/đồ địa lí. Xem trước bài thực hành: Đọc, phân tích lược đồ dân cư và các thành phố lớn châu Á. + Ôn lại đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên châu Á Giáo viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO Trang 5
- Trường: THCS – THPT LÊ LỢI Giáo án Địa lí 8 + Nắm vững các yếu tố :vị trí địa lí, địa hình, khí hậu… ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư châu Á. Xác định mật độ dân số trong lược đồ H6.1 rút ra nhận xét. * Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... * Nhận xét giáo án ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Giáo viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO Trang 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam
7 p | 47 | 4
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Đặc điểm các khu vực địa hình
8 p | 39 | 3
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
7 p | 53 | 3
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
6 p | 38 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
6 p | 37 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Thực hành Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
6 p | 19 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Đặc điểm địa hình Việt Nam
6 p | 24 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
5 p | 30 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
7 p | 26 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
6 p | 31 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
5 p | 25 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Khu vực Tây Nam Á
5 p | 41 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
5 p | 40 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Thực hành Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á
4 p | 35 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
7 p | 53 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Khí hậu Châu Á
6 p | 32 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Thực hành Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
8 p | 27 | 2
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
5 p | 30 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn