intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lí lớp 8 (Chương trình học kì 2)

Chia sẻ: Chang A Chu Chu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:115

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Địa lí lớp 8 (Chương trình học kì 2)" được biên soạn với các bài học như Đông Nam Á đất liền và hải đảo; đặc điểm dân cư - xã hội Đông Nam; đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á; hiệp hội các nước Đông Nam Á... Đây là tư liệu tham khảo hữu ích cho quý giáo viên, hỗ trợ công tác giảng dạy hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lí lớp 8 (Chương trình học kì 2)

  1. Ngày soạn: 09/01/2021 Ngày dạy:Lớp :8A3: 11/01/2021                          Tiết 1 9   . Bài 14:      ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế ­ xã hội  của các khu vực Đông Nam Á 2. Kĩ năng: ­ Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ  để  nhận  biết vị  trí   khu vực Đông Nam A trong Châu Á và trên thế giới, rút ra ý nghĩa lớn lao của   vị trí. ­ Rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tư nhiên để giải thích 1  số đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sông và cảnh quan của khu vực. 3. Thái độ:    Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất. a, Năng lực cốt lõi ­ Năng lực tự học ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ ­ Năng lực tư duy ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực giải quyết vấn đề b, Năng lực chuyên biệt ­ Sử dụng bản đồ ­ Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: ­ Lược đồ TN khu vực Đông Nam Á. ­ Bản đồ TN Châu Á. ­ Bản đồ Đông bán cầu. 2. Học sinh:  Đọc trước nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A3:........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 1
  2.      Vào bài: Dùng bản đồ TN Châu Á khái quát những khu vực đã học và dẫn   dắt tìm hiểu khu vực mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: 1. Vị  trí và giới hạn của  GV treo bản đồ Đông bán cầu và giới thiệu vị  khu vực ĐNA trí, giới hạn khu vực Đông Nam A. ? Vì sao bài đầu tiên về khu vực Đông Nam A   ­ ĐNA gồm phần đất liền  lại có tên: "Đông Nam A ­ đất liền". . . là   bán   đảo   Trung   Ấn   và  HS trả lời ­> GV tóm tắt. phần hải đảo là quần đảo  Mãi lai. ? Sử dụng bản đồ BCĐông, kết hợp hình 15.1   ­ Điểm cực Bắc thuộc Mi­ cho biết: an­ma   (Biên   giới   với  ­ Các điểm cực Bắc, N, T, Đông của khu vực   TQuốc tại vĩ tuyến 2805'B) thuộc nước nào ở ĐNA? ­  Điểm cực  tây  thuộc  Mi­ + Điểm cực Nam thuộc Inđônêxia, Vĩ tuyến  an­ma (Bgiới với Bănglađét  1005'N. kinh tuyến 920Đ) +   Điểm   cực   Đông   trên   kinh   tuyến   1400Đ   ­  ­ Khu vực là "cầu nối" giữa  Biên giới với Nui Ghi nê. Ấn   Độ   dương   và  ? Cho biết ĐNA là "cầu nối " giữa hai  đại   TBDương. dương và Châu lục nào? Giữa Châu Á và Châu Đại  ? Giữa các bán đảo và quần đảo của khu vực   Dương. có   hệ   thống   các   biển   nào?   Đọc   tên   và   xác   ­   Vị   trí   địa   lý   ảnh   hưởng  định vị trí? sâu   sắc   tới   khí   hậu,   cảnh  GV gọi 2 học sinh lên bảng: ­ 1 HS đọc tên 1  quan   khu   vực.   Có   ý   nghĩa  HS xác định vị  trí các đại dương, biển, Châu  lớn về kinh tế và quân sự. lục. . . ? Đọc tên xác định 5 đảo lớn của khu vực trên   H14.1? Đảo nào lớn nhất? GV phân tích: tạo nên khí hậu thuộc đới nóng,  kiểu   nhiệt   đới   gió   mùa   của   lãnh   thổ   ảnh  hưởng rất sâu sắc tới thiên nhiên khu vực. Hoạt động 2 (4 nhóm)  2.  Đ   ặc điểm tự nhiên  ? Dựa vào H14.1, nội dung SGK mục 2 và liên   hệ  kiến thức đã học, giải thích các đặc điểm   tự nhiên của khu vực. Nhóm 1: Địa hình ­ Nét đặc trưng của địa hình ĐNA thể  hiện   như thế nào? (Có sự    tương phản sâu sắc giữa đất liền và  hải đảo) ­ Đặc điểm địa hình hai khu vực lục địa và hải  2
  3. đảo.    + Dạng địa hình chủ yếu, hướng?    + Nét nổi bật. ­ Đặc điểm phân bố, giá trị các đồng bằng. Nhóm 2: Khí hậu Quan sát H14.1 nêu các hướng gió ở ĐNA vào  mùa hạ và mùa đông. ­ Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2  địa điểm tại H14.2. Cho biết chúng thuộc đới,  kiểu   khí   hậu   nào?   Vị   trí   các   điểm   đó   trên  H14.1. Nhóm 3: Sông ngòi ? Đặc điểm sông ngòi trên bán đảo Trung  Ấn   và quần đảo. +   Nơi   bắt   nguồn,   hướng   chảy,   nguồn   cung   ­ Yêu cầu từng nhóm trình  cấp nước, chế độ nước. bày kết quả. ? Giải thích nguyên nhân chế độ nước? ­ HS ghi kết quả theo bảng  Nhóm 4: Đặc điểm cảnh quan sau: ? Đặc điểm nổi bật của cảnh quan ĐNA? ? Giải thích về rừng rậm nhiệt đới: Đặc điểm Bán đảo Trung Ấn Quần đảo Mã Lai ­ Chủ yếu là núi cao hướng B­N, TB­ ­   Hệ   thống   núi  ĐN. Cao nguyên thấp hướng vòng cung Đ­ ­ Các thung lũng sông chia cắt mạch  T, ĐB­TN, núi lửa. Địa hình địa hình. ­ Đồng bằng rất nhỏ,  ­ Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị  hẹp ven biển. về kinh tế lớn, tập trung dân đông. ­ Nhiệt đới gió mùa ­ Bão về mùa hè ­  ­   Xích   đạo   và   nhiệt  Thu. đới   gió   mùa   (pa   ­  Khí hậu (Y ­ a ­ gun) đăng). ­ Bão nhiều. ­  5 sông  lớn, bắt  nguồn  từ  núi phía  ­   Sông   ngắn,   dốc,  Bắc   hướng   chảy   B­N,   nguồn   cung  chế   độ   nước   điều  Sông ngòi cấp nước chính là nước mưa nên chế  hoà,   ít   giá   trị   giao  độ   nước   theo   mùa   mưa,   hàm   lượng  thông, có giá trị  thuỷ  phù sa nhiều. điện. ­ Rừng nhiệt đới ­ Rừng rậm bốn mùa  Cảnh quan ­ Rừng thưa, rụng lá vào mùa khô, xa  xanh tốt. van.  4. Củng cố, dặn dò:    ­  Học bài theo lược đồ. ­ Chuẩn bị bài mới. 3
  4. Ngày soạn: 12/01/2021 Ngày dạy:Lớp :8A3: 14/01/2021  Tiết  20. Bài 15    :     ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ ­ XàHỘI ĐÔNG NAM Á I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: ­ Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực ĐNA ­ Đặc điểm dân cư  gắn với đặc điểm nền Ktế nông nghiệp, lúa nước là cây   nông nghiệp chính. ­ Đặc điểm về văn hoá, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và  sinh hoạt của người dân ĐNA. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng kiến thức: ­ Củng cố kỹ năng phân tích, sản xuất, sử dụng tư liệu trong bài để  hiểu sâu   sắc đặc điểm về dân cư, vhoá, tín ngưỡng của các nước ĐNA. b. Kĩ năng sống: ­ Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ các bảng số liệu, lược đồ và bài viết  để rút ra một số đặc điểm chính của dân cư, xã hội Đông Nam Á. ­ Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao  tiếp và hợp tác khi làm việc cặp, nhóm. ­ Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc  nhóm. ­ Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin và trả  lời câu hỏi. 3. Thái độ:  Giáo dục  ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường sống 4. Năng lực, phẩm chất. a, Năng lực cốt lõi 4
  5. ­ Năng lực tự học ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ ­ Năng lực tư duy ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực giải quyết vấn đề b, Năng lực chuyên biệt ­ Sử dụng bản đồ ­ Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: ­ Bản đồ phân bố dân cư Châu á ­ Lược đồ các nước Đông NA (phóng to) ­ Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông NA ­ Tài liệu, tranh ảnh về văn hoá, tín ngưỡng khu vực ĐNA 2. Học sinh:     Đọc trước nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A3:........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:   Giới  thiệu bài như SGK/51  Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Đặc điểm dân cư: ? Dùng số  liệu bảng 15.1, hãy so sánh số   dân? Mđộ  dân số  trung bình, tỷ  lệ  tăng dân số  hàng năm  của  khu vực  ĐNA so  với thế  giới và Châu Á Gv gọi đại diện HS trình bày: ­   Đông   Nam   A   là   khu   vực   có  Gv kết luận: dân số đông 536 triệu (2002) ­ Chiếm 14,2% dân số  C.A, 8,6% dân số  ­ Dân số tăng khá nhanh t.giới ­ Mđộ dân trung bình gấp hơn 2 lần so với  thế   giới,   mđộ   dân   số   trung   bình   tương  đương với Châu á. ­ Tỷ lệ gia tăng dân số  cao hơn Châu á và  t.giới ? Dân số khu vực ĐNA có thuận lợi và khó   khăn gì? ­ ĐNA có 11 nước: ­ Thuận lợi: Dân số  trẻ  (50% còn  ở  tuổi  5
  6. lđộng) ­ Khó khăn: Dtích canh tác thấp. . . Gv đưa ra VD cụ thể ? Dựa vào H15.1 và 15.2 hãy cho biết: ­ ĐNA có bao nhiêu nước? Kể  tên và Thủ   đô từng nước? Gv gọi 2 HS lên bảng dùng lược đồ  "Các  nước Đông Nam A" + 1 HS đọc tên nước và thủ đô + 1HS xác định vị  trí, giới hạn nước  đó  trên lược đồ cả phần đất liền và hđảo ? So sánh diện tích, dsố  của nước ta với   ­   Ngôn   ngữ   được   dùng   phổ  các nước trong khu vực? biến trong khu vực: Tiếng Anh,  (­Dtích Vnam tương đương Philíppin, Ma­ Hoa, MãLai lai­xi­a (Ngôn ngữ  bất đồng, khó khăn  ­ Dân số gấp 3 lần Ma­lai­xia trong giao lưu kinh tế, văn hoá) ­Mức gia tăng dsố  philíppin cao hơn Việt  ­ Dân cư  phân bố  ko đều: Tập  Nam) trung chủ  yếu  ở  vùng ven biển  ?   Những   ngôn   ngữ   nào   được   dùng   phổ   và đồng bằng Châu thổ biến trong các quốc gia ĐNA? Điều này   (> 100 người/km2) có  ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa   các nước trong K.V? ? Quan sát H6.1 nhận xét sự  phân số  dân   cư   các   nước   ĐNA?   Giải   thích   sự   phân   bố? ­ Phân bố không đều: + Vùng nội địa, đảo dân cư ít Do ven biển có các  đồng bằng màu mỡ  thuận tiện sinh hoạt, sản xuất, xây dựng  làng xóm, thành phố. . . 2. Đặc điểm xã hội          Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung: Nhóm  1:  Đọc đoạn  đầu mục 2 SGK và  ­ Các nước trong khu vực ĐNA  kết hợp với hiểu biết cho biết: Những nét  có cùng nền văn minh lúa nước  tương đồng và riêng biệt trong sản xuất  trong môi trường nhiệt đới gió  và sinh hoạt của các nước ĐNA mùa, với vị trí cầu nối giữa đất  Nhóm 2:  Cho biết ĐNA có bao nhiêu tôn  liền và hải đảo nên phong tục  giáo? Phân bố? Nơi hành lễ  của các tôn  tập quán, sản xuất và sinh hoạt  giáo ntn? vừa có nét tương đồng và sự đa  (4 tôn giáo lớn: Phật giáo, hồi giáo, Thiên  dạng   trong   văn   hoá   từng   dân  chúa giáo,  ấn độ  giáo và các tín ngưỡng  tộc. địa phương) 6
  7. Nhóm 3:  Vì sao lại có những nét tương  đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người   dân các nước ĐNA? (Do   vị   trí   là   cầu   nối,   nguồn   tài   nguyên  phong phú, cùng nền văn minh lúa nứơc,  môi trường nhiệt đới gió mùa. . .) ­ Có cùng lịch sử đấu tranh giải  Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác  phóng giành độc lập dtộc. bổ sung ­> Gv kết luận: ? Vì sao khu vực ĐNA bị  nhiều đ/q thực   dân xâm chiếm ? Trước chiến tranh thế giới thứ hai ĐNA   bị các đế quốc nào xâm chiếm? KL:   Tất   cả   các   nước   tương  Các   nước   giành   độc   lập   vào   thời   gian   đồng   trên   là   những   điều   kiên  nào? thuận lợi cho sự  hợp tác toàn  ? Đặc điểm dân số, phân bố  dân cư, sự   diện cùng phát triển đất nước  tương đồng và đa dạng trong XH của các   và trong khu vực. nước ĐNA tạo thuận lợi và khó khăn gì   cho sự hợp tác giữa các nước Khó   khăn:   Ngôn   ngữ   các   nước   rất   khác  nhau  4. Củng cố, dặn dò:    1­ Điền vào bảng sau tên nước và thủ đô các nước trong khu vực ĐNA Tên nước Thủ đô Tên nước Thủ đô 2­ Đánh dấu (x) vào ô đúng với yêu cầu câu hỏi: Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm chung của hầu hết các nước ĐNA a, Tầng lúa nước, gạo là nguồn lương thực chính b, Dân số tăng nhanh c, Dân cư trong khu vực có cùng ngôn ngữ d, Các nước lần lượt giành được độc lập dtộc sau chiến tranh thế giới thứ  hai 7
  8. Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy:Lớp :8A3: 18/01/2021  Tiết  21. Bài 16    :     ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: ­ Đặc điểm về  tốc độ  phát triển và sự  thay đổi cơ  cấu của nền kinh tế  các   nước trong khu vực ĐNA. Nông nghiệp với ngành chủ  đạo là trồng trọt vẫn  giữ vị trí quan trọng trong nền ktế nhiều nước công nghiệp là ngành ktế quan  trọng ở 1 số nước. Nền ktế phát triển chưa vững chắc. ­ Những đặc điểm của nền ktế  các nước khu vực ĐNA do sự  thay đổi trong  định hướng và chính sách phát triển ktế, ngành nông nghiệp vẫn đóng góp tỷ  lệ đáng kể trong tổng sản phẩm. 2. Kĩ năng: 8
  9. a. Kĩ năng kiến thức: Củng cố kỹ năng phân tích số liệu, lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng  của nền ktế khu vực ĐNA. b. Kĩ năng sống: ­ Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ các bảng số liệu, lược đồ và bài viết  để rút ra một số đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á. ­ Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao  tiếp và hợp tác khi làm việc cặp, nhóm. ­ Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc  nhóm. ­ Giải quyết vấn đề: Ra quyết định, giải quyết vấn đề khi thực hiện hoạt  động theo yêu cầu của GV. 3. Thái độ: Giáo dục  ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường sống.  4. Năng lực, phẩm chất. a, Năng lực cốt lõi ­ Năng lực tự học ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ ­ Năng lực tư duy ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực giải quyết vấn đề b, Năng lực chuyên biệt ­ Sử dụng bản đồ ­ Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: ­ Bản đồ các nước Châu á ­ Lược đồ kinh tế các nước ĐNA ­ Tư liệu, tranh ảnh về các hoạt động ktế của các quốc gia trong khu vực 2. Học sinh:     Đọc trước nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A3:.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện TN và dân cư của   khu vực ĐNA trong việc phát triển ktế. 3. Bài mới:          Giáo viên vào bài: SGK/54 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Nền kinh tế  của các nước  9
  10. ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết thực   ĐNA   phát   triển   khá   nhanh  trạng chung của nền ktế  ­ XH các nước   song chưa vững chắc: Đông  N  A   khi   còn  là  thuộc  địa  của  các   ­   Đông   N.A   có   nguồn   tài  nước đquốc, thực dân (nghèo, chậm phát   nguyên,   TN   phong   phú,   đa  triển. . .) dạng,   nhiều   nông   phẩm   vùng  ?   Dựa   vào   nội   dung   SGK,   kết   hợp   với   nhiệt đới, là khu vực Đông dân,  hiểu biết: Các nước ĐNA có thuận lợi gì   nguồn   lao   động   dồi   dào,   rẻ  cho sự tăng trưởng ktế. tiền,   thị   trường   tiêu   thụ  Theo nhóm (3 nhóm 3 nội dung) lớn. . .Đó là những điều kiện  ? Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình   TN   và   XH   thuận   lợi   cho   sự  tăng trưởng ktế  của các nước trong các   tăng trưởng KT. giai đoạn: 1) 1990 ­ 1996 ­ Nước nào có mức tăng đều?  Tăng bao  nhiêu (Ma­lai­xia. Philíppin, VNam) ­ Nước nào tăng không đều? Giảm (In­đô­nê­xia, Thái Lan, Xin­ga­po) 2) Trong 1998 ­  Nước  nào  kinh  tế   phát  triển   kém  năm   trước? (In­đô­nê­xia, Ma­lai­xia, Phi­líp­pin) ­ Nước nào có mức tăng giảm không lớn? (VNam, Xin­ga­po) 3) 1999 ­ 2000 ­ Trong thời gian qua ĐNA đã  ­ Những nước nào đạt mức tăng >6% có tốc độ  tăng trưởng ktế  khá  (Ma­lai­xia, VNam, Xin­ga­po) cao.   Điển   hình   là   Xin­ga­po,  ? So sánh với mức tăng trưởng bình quân   Ma­lai­xia của thế giới (1990: 3% năm) ? Cho biết tại sao mức tăng trưởng KT   của các nước ĐNA giảm vào năm 1997 ­   1998 (Nguyên   nhân   cơ   bản:   của   cuộc   khủng  hoảng tiền tệ  1997 là do áp lực của gánh  ­ 1997 ­ 1998 do khủng hoảng   nợ nước ngoài quá lớn.  tài chính bắt đầu từ  Thái Lan  ­>   lan   ra   các   nước   trong   khu  ­ Việt nam do nền kinh tế  chưa có quan  vực ­> sản xuất bị đình trệ. . . hệ   rộng   với   nước   ngoài,   nên   ít   bị   ảnh  hưởng? ? Em hãy nói thực trạng về sự  ô nhiễm ở   ­ Môi trường chưa được chú ý  địa phương em,  ở  VNam và các quốc gia   bảo   vệ   trong   quá   trình   phát  láng giềng? triển kinh tế ­ Gv gợi ý để hs trình bày 2. Cơ cấu kinh tế đang có  ­ Gv kết luận 10
  11.  Hoạt động  2   :   nhóm  những thay đổi ?   Dựa   vào   bảng   16.2   cho   biết   tỷ   trọng   của các ngành trong tổng sản phẩm trong   nước của từng quốc gia tăng, giảm ntn? ­ Mỗi nhóm tính tỷ  trọng các ngành của 1  quốc gia rồi điền kết quả vào bảng sau:       Quốc gia Campuchia Lào Philíppin Thái Lan Tỷtrọng  ngành Nông  giảm 18,5% giảm 8,3% Giảm 9,1 % Giảm 12,7% nghiệp Công  Tăng 9,3% Tăng 8,3% Giảm 7,7% Tăng 11,3% nghiệp Dịch vụ Tăng 9,2% Không tăng,  Tăng 16,8% Tăng 1,4% giảm ? Qua bảng so sánh số  liệu các khu vực   ­ Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế  Ktế  của 4 nước trong các năm 1980 và   của các quốc gia có sự thay đổi  2000 hãy cho sự  nhận xét sự  chuyển đổi   rõ rệt, phản ánh quá trình công  cơ cấu ktế của các quốc gia? nghiệp   hoá   các   nước,   phần  đóng góp của nông nghiệp vào  ? Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học   GDP giảm, của công nghiệp và  em hãy: dịch vụ tăng. ­   Nhận   xét   sự   phân   bố   của   cây   công   nghiệp, cây lương thực ­ Nhận xét sự phân bố của các ngành công   nghiệp luyện kim, chế  tạo máy móc, hoá   chất. .  HS điền vào bảng sau: Ngành Phân bố Điều kiện phát triển +   Cây   lương   thực:   lúa   gạo   tập  ­   Khí   hậu   nóng   ẩm,   nguồn  trung ở đồng bằng Châu thổ, ven  nước tưới tiêu chủ động. Nông  biển. ­ Đất đai và kỹ  thuật canh tác  nghiệp + Cây công nghiệp: Cà phê, cao  lâu đời, khí hậu nóng, khô hơn. su, mía trồng trên cao nguyên. Công  + Luyện kim: ở VNam, Thái Lan,  ­ Tập trung các mỏ kim loại  nghiệp Mianma, Philíppin, Inđônêxia xây  ­   Gần   biển   thuận   tiện   việc  dựng gần biển xuất nhập khẩu nguyên liệu + Chế  tạo máy móc: Có  ở  hầu  ­   Gần   cảng   thuận   tiện   việc  hết các nước, chủ  yếu các trung  nhập   nguyên   liệu,   xuất   sản  tâm công nghiệp gần biển. phẩm. 11
  12. + Hoá chất, lọc dầu tập trung  ở  ­ Nơi có nhiều mỏ dầu lớn bán đảo MãLai, Brunây, In đô nê  ­ Khai thác, vận ch, xuất khẩu  xia thuận tiện ? Qua bảng trên cho nhận xét về  sự  phân   bố nông ­ công nghiệp khu vực ĐNA. (Mới phát triển các vùng biển đồng bằng  châu   thổ,   chưa   khai   thác   tiềm   năng   ktế  trong nội địa)  4. Củng cố, dặn dò:    ­  Đánh dấu x vào ô trống ý đúng Đông N.A có điều kiện TN thuận lợi để trồng lúa nước a, Khí hậu gió mùa, sông  ngòi dày đặc, đất đai  màu mỡ b, Đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa, sông ngòi nhiều nước c, Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào ­ Tìm hiểu hiệp hội các nước ĐNA ASEAN ­ Thu thập thông tin về sự hợp tác của Việt Nam với các nước ĐNA Ngày soạn: 19/01/2021 Ngày dạy:Lớp :8A3: 21/01/2021                        Ti   ết 2 2. Bài 17    :      12
  13. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) ( Association of South  ­  East Asian Nations) I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: ­ Phân tích tư  liệu, số  liệu,  ảnh để  biết được: sự  ra đời và phát triển về  số  lượng các thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, mục tiêu hoạt  động của Hiệp hội. ­ Các nước đạt được những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần có sự  hợp tác. ­ Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, phân tích thông tin. 3. Thái độ: Giáo dục  ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường sống. 4. Năng lực, phẩm chất. a, Năng lực cốt lõi ­ Năng lực tự học ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ ­ Năng lực tư duy ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực giải quyết vấn đề b, Năng lực chuyên biệt ­ Sử dụng bản đồ ­ Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: ­ Lược đồ các nước thành viên ASEAN ­ Lược đồ vị trí địa lý Châu Á trên địa cầu  ­ Tam giác tăng trưởng kinh tế  Xi ­ Giô ­ Ri. ­ Tranh ảnh các nước trong khu vực 2. Học sinh:     Đọc trước nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A3:...................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 13
  14.  Hoạt động  1   :  1,   Hiệp   hội   các   nước  ?   Biểu   tượng   của   hiệp   hội   các   nước   Đông   Đông Nam Á  Nam Á?  ­ HS trả lời: Bó lúa với 10 rẻ lúa ? Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng này. ­ Bó lúa gần gũi với người dân trong khu vực,   mỗi rẻ lúa tượng trưng cho 1 quốc gia. GV: Bài học này giúp các em hiểu một tổ chức   liên kết hợp tác cùng phát triển KT ­ XH mà  Việt Nam là một thành viên. GV: Ghi bảng GV:   Để   biết   rõ   sự   ra   đời,   mục   tiêu   và   hoạt   động của hiệp hội chúng ta tìm hiểu PhầnI GV: treo lược đồ H17.1 "Lược đồ các nước thành viên ASEAN" Sau đó đẩy sâu lược đồ là hình ảnh quả địa cầu  để  Học sinh quan sát cả  Châu Á và tiếp giáp  với các Châu lục và Đại dương nào. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 17.1/ SGK ­   Các   em   hãy   quan   sát   lược   đồ   kết   hợp   với   bảng chú giải ­ Các màu tương ứng với thời gian các nước gia  nhập khối ASEAN ? Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành   lập vào năm nào, ở đâu?  HS chỉ lần lượt các quốc gia theo thang màu. ? Cho biết 5 nước đầu tiên tham gia vào Hiệp   hội các nước Đông Nam Á  HS: ­ Những nước tham gia trước và sau Việt   Nam. ­ Nước nào chưa tham gia. + 1967: Thái Lan, Ma­lai­xi­a, Inđônêxia, Xin­ ga­po, Phi­líp­pin (màu vàng) ­ Thành lập ngày 8/8/1967  + 1984: Brunây(màu xanh lá cây) tại Băng Cốc, Thái Lan. + 1995: Việt Nam (màu xanh lý) ­ 25 năm đầu hợp tác về  + 1997: Mi­an­ma, Lào (màu đỏ gạch) quân sự + 1999: Cam­pu­chia (màu tím) + ĐôngTi ­ mo: chưa gia nhập (Đông Timor tách  khỏi Indonesia vào   năm   2002   và   tháng   3   năm  2011 nộp đơn xin gia nhập ASEAN)  ? Qua tìm hiểu em thấy hiện nay khối ASEAN   gồm mấy nước 14
  15. GV:  ­ Duy nhất Đông­Ti­mo chưa gia nhập   ? Vì sao Đông­Ti­mo lại chưa gia nhập? ­ Vì Đông­Ti­mo mới thành lập quốc gia độc  lập và chưa có điều kiện tham gia Hiệp hội. GV diễn giảng: ­ Vào ngày 8/8/1967 Bộ  trưởng ngoại giao của  5 nước: In­đô­nê­xi­a, Xin­ga­po, Thái Lan, Phi­ líp­pin, Ma­lai­xi­a đã kí bản tuyên bố  ASEAN  thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á  Đến nay ASEAN gồm 11 nước với. Tổng S :      4,4.106 km2. Tổng DS:    469.106 người Tổng GDP: 8,800 tỉ đô la Mĩ ? Qua kênh chữ + kết hợp với kiến thức lịch sử   và hiểu biết của bản thân             Câu hỏi thảo luận ?   Mục   tiêu   hợp   tác   của   hiệp   hội   các   nước   Đông Nam Á thay  đổi qua thời gian như  thế   nào?   (1967, cuối 70, 80, 1990, 12/1998) ­ Thời gian thảo luận 3 phút ­ Chia 3 nhóm ­ Trình bày vào giấy trong ­ Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét GV gợi ý:   Để trả lời các em trình bày làm 3 cột Cột 1: Thời gian Cột 2: Hoàn cảnh lịch sử khu vực Cột 3: Mục tiêu của Hiệp hội ­ Thời gian cho 3' thảo luận bắt đầu ­ Gọi đại diện nhóm 1 trình bày Nhóm 2 nhận xét ­ GV đưa ra bản chuẩn kiến thức. +   Khối   ASEAN   gồm   10  nước +   Tự   nguyện,   tôn   trọng  chủ   quyền   hợp   tác,   toàn  diện + Mục tiêu: ­   Từ   thập   niên   90   trở   đi  cùng nhau phát triển KT ­  XH. 15
  16. Thời  Hoàn cảnh lịch sử khu vực Mục tiêu của Hiệp hội gian 25 năm  ­ Hiệp hội được tổ  chức  đầu như  một khối hợp tác về  quân sự. ­ Liên kết về  quân sự  là  Ba   nước   Đông   Dương   đang   đấu  chính (Một số nước trong  tranh chống đế quốc Mỹ  giành độc  khu   vực   thành   lập   Hiệp  1967 lập dân tộc và có hướng phát triển  hội   nhằm   hạn   chế   ảnh  theo con đường XHCN. hưởng   xu   thế   xây   dựng  XHCN trong khu vực). ­ Xu hướng hợp tác kinh  Cuối  Khi chiến tranh đã kết thúc ở Đông  tế xuất hiện và ngày càng  1970­  Dương, Việt Nam, Lào, Cămpuchia  phát triển. đầu 1980 xây dựng kinh tế. Xu thế  toàn cầu hoá, giao lưu mở  1990 Giữ   vững   hoà   bình,   an  rộng   hợp   tác,   quan   hệ   trong   khu  ninh,   ổn   định   khu   vực,  vực được cải thiện giữa các nước  xây dựng một cộng đồng  Đông Nam Á. hoà   hợp,cùng   phát   triển  kinh tế. "Đoàn kết, hợp tác vì một  Các nước trong khu vực cùng mong  ASEAN hoà bình, ổn định  12/1998 muốn hợp tác để phát triển kinh tế,  và phát triển đồng đều". xã hội. ­ Đã được khẳng định tại  Hội   nghị   cấp   cao   tháng  12/1998 ở Hà Nội. ? Qua tìm hiểu em thấy mục tiêu chung của   Hiệp hội là gì? GV chỉ trên bảng kết quả đáp án. ? Vì sao Hiệp hội ASEAN lại đặt vấn đề  quân   sự lên hàng đầu ? * ASEAN đặt vấn đề quân sự lên hàng đầu vì: HS1: ­ 1967 là thời điểm ba nước Đông Dương  đang tiến hành cuộc chiến đấu giải phóng đất  nước và có hướng phát triển theo con đường  XHCN. Do đó một số nước trong khu vực thành  lập Hiệp hội nhằm hạn chế ảnh hưởng của xu  thế  xây dựng XHCN trong khu vực (Xu hướng   này trái với xu thế  chính trị  của Việt Nam. Vì   vậy giai đoạn đầu VN không tham gia hiệp hội) 16
  17. Vì vậy lúc đầu Hiệp hội có mục tiêu liên kết   về quân sự là chính HS2:   ­   Hơn   nữa   khu   vực   ĐNA   bị   nhiều   đế  quốc thực dân xâm chiếm do: + Giàu tài nguyên thiên nhiên như thiếc, than đá,  gỗ. . . + Giàu nhân lực, lao động trẻ, sáng tạo, cần cù.  + Sản xuất được nhiều nông phẩm nhiệt đới,  những thứ  các nước Tây Âu cần như: hồ  tiêu,  cao su, cà phê, lạc. . . +   Vị   trí   cầu   nối   giữa   các   châu   lục   và   đại  dương,   có   nhiều   cảng   nằm   trên   các   tuyến  đường ngang dọc trong khu vực. => Vì vậy các nước ĐNA phải liên kết về quân  sự  nhằm hạn chế  mọi  ảnh hưởng xấulàm cho  các nước đế quốc phải bỏ mộng xâm lược ? Vì sao trong những năm tiếp theo các nước   ASEAN lại đặt mục tiêu phát triển kinh tế ­ xã   hội là chính. Vì: + Có cùng điều kiện tương đồng thuận lợi cho  sản xuất, con người dễ  hợp tác với  nhau như  đã phân tích ở trên. + Có cùng yêu cầu phát triển toàn diện, cùng  khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế. + Lúc này mục tiêu của Hiệp hội phù hợp với  mục tiêu ba nước Đông Dương nên Việt Nam  và 2 nước kia đã gia nhập Hiệp hội. ?   Để   thực   hiện   mục   tiêu   trên   các   nước   đã   thống nhất với nhau những nguyên tắc gì? GV: Hiệp hội các nước ASEAN gồm 10 nước  thành viên hợp tác để cùng phát triển xây dựng  một cộng đồng hoà hợp ổn định trên nguyên tắc  tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện. GV: chuyển ý sang phần 2: ­ Hiệp hội các nước ĐNA từ khi ra đời đến nay   phát   triển   và   trở   thành   một   khối   đoàn   kết,  thống nhất. ­ Với những mục tiêu trên Hiệp hội các nước,  ĐNA có sự hợp tác phát triển KT ­ XH như thế  nào. => Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2 Hoạt động 2: 17
  18. GV: Treo hình 17.2 SGK "Sơ đồ tam giác tăng trưởng Kinh tế ­ Xi ­Giô ­   Ri" ? Em hãy cho biết các nước Đông Nam A có   những điều kiện thuận lợi gì để  hợp tác phát   2, Hợp tác phát triển  triển kinh tế. Kinh tế ­ Xã hội + Vị  trí gần gũi, đường giao thông cơ  bản là  thuận lợi + Truyền thống văn hoá, sản xuất có nhiều nét  tương đồng. +   Lịch   sử   đấu   tranh,   xây   dựng   đất   nước   có  những điểm giống nhau, con người dễ hợp tác  với nhau. GV:  Sự  hợp tác được thể  hiện rõ hơn  ở  tam giác  tăng trưởng Kinh tế ­ Xi ­Giô ­ Ri. ?  Hãy   cho   biết   ba   nước   trong   tam  giác   tăng   trưởng Kinh tế Xi ­Giô ­ Ri đã đạt kết quả hợp   tác phát triển kinh tế như thế nào? ­ Ba nước Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po, In­đô­nê­xi­a  đã lập tam giác tăng trưởng Kinh tế Xi ­Giô ­ Ri  từ năm 1989 ­ Sau hơn 10 năm, tại vùng kém phát triển của  +   Sự   hợp   tác   đem   lại  Mai­lai­xi­a   (Tỉnh   Giô­ho)   và   In­đô­nê­xi­a  nhiều   kết   quả   tốt   trong  (Quần đảo Ri­au)  đã xuất hiện các khu công  Kinh tế ­ Văn hoá ­ Xã hội  nghiệp mới. mỗi nước  ­ Còn Xin­ga­po phát triển những ngành công  nghiệp không cần nhiều nhân công và nguyên  liệu. Quan sát hình 17.2: ? Theo em vì sao các nước trong khu vực lại   thành lập tam giác tăng trưởng kinh tế  Xi­Giô­ Ri ở địa điểm ba nước này ? ­ Vì tam giác tăng trưởng kinh tế Xi­Giô­Ri  (Giô ­ Ho, Xin­ga­po, Ri­au) là sự kết hợp khai  thác các vùng phát triển của ba nước: Mai­lai­ xi­a, Xin­ga­po, In­đô­nê­xi­a. Giô­ho và Ri­au  là nơi đất rộng và nhân công rẻ, còn Xin­ga­po  có công nghệ tiên tiến nhưng đất hẹp, nhân  + Tạo môi trường ổn định  công đắt. Chi phí thấp cùng với đất đai dồi dào  để  phát triển kinh tế  ­ xã  là lí hội. do chủ  yếu nhiều công nghiệp lựa chọn khu  vực này là cơ sở sản xuất. 18
  19. ­ Xi­Giô­Ri là chữ  cái đầu tiên của tên nước  Xin­ga­po tỉnh Giô­ho và quần đảo Ri­au. GV: Từ  vùng Xi­Giô­Ri cho toả  ra các mũi tên  về   các   hướng   trong   khu   vực   các   nước   trong  khối ASEAN  ? Qua phần biểu diễn trên màn hình em có suy   nghĩ gì? ­ Xi­Giô­Ri như  một điểm sáng, như  ngọn lửa  đầu tiên được nhen lên rồi bùng cháy lan rộng,  xuất hiện nhiều tam giác khác. GV: Ví dụ: Năm 1992 tam giác IMT (In­đô­nê­ xi­a, Ma­lai­xi­a, Thái Lan) được hình thành là  sáng kiến của Ma­lai­xi­a với mục đích hợp tác  phát triển kinh tế xã hội. + Xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ  ­ "Tứ  giác vàng" đó là một dự  án tham vọng  nhất   cũng   đang   được   đề   cập   giữa   Thái   Lan,  Mi­an­ma,   Lào   và   vùng   phía   Nam   của   Trung  Quốc với những kế hoạch mở  rộng giao thông  và thúc đẩy buôn bán =>   Việc   hình   thành   tam   giác   tăng   trưởng   sẽ  thúc đẩy buôn bán và xây dựng khu vực mậu  dịch tự do ASEAN (AFTA) ? Qua phân tích ta thấy kết quả  của sự  lỗ lực   phát triển kinh tế  của từng quốc gia và giữa   các quốc gia trong khu vực như thế nào? ? Biểu hiện của sự  hợp tác và phát triển kinh   tế ­ xã hội giữa các nước ASEAN còn được thể   hiện như thế nào nữa? ­ Biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế  giữa các nước ASEAN là: + Nước phát triển hơn đã giúp đỡ cho các nước  thành   viên   chậm   phát   triển,   đào   tạo   nghề,  chuyển giao công nghệ  đưa công nghệ vào sản  xuất và chế  biến lương thực, thực phẩm đảm  bảo đáp ứng nhu cầu trong khu vực và để xuất   khẩu. + Tăng cường trao đổi hàng hoá giữa các nước. Việt Nam sang Cam­pu­chia, Thái Lan, Ma­lai­ xi­a, Xin­ga­po. Từ Ma­lai­xi­a qua Lào tới Việt  Nam,  phối   hợp  khai  thác   và  bảo  vệ   lưu  vực   sông Mê Công ?  Em  hãy   nêu  những  dẫn  chứng  chứng  minh   19
  20. một trong những biểu hiện của hợp tác trên? ­ Trong phối hợp khai thác và bảo vệ  lưu vực   sông MêCông: Sự  phối hợp khai thác về  thuỷ  lợi, thuỷ  sản. Sự  phối hợp trong chống lũ lụt,  chống   ô   nhiễm   nguồn   nước   bảo   vệ   nguồn  nước sạch. . . GV: Để  một lần nữa chứng minh kết quả  của  sự hợp tác chúng ta làm bài tập sau: + Những nước có bình quân thu nhập trên 1000  USD: Bru­nây, Xin­ga­po, Ma­lai­xi­a, Thái Lan. +   Những   nước   có   bình   quân   thu   nhập   dưới  1000   USD:   Cam­pu­chia,   In­đô­nê­xi­a,   Lào,  Phi­líp­pin, Việt Nam. => Mức thu nhập bình quân trên đầu người rất  lớn,   nhất   là   Xin­ga­po,   Bru­nây,   Mai­lai­xi­a.  Tuy nhiên là không đồng đều ? Qua phân tích em có nhận xét gì về mối quan   hệ  giữa các quốc gia bình quân thu nhập cao   với thời gian gia nhập ASEAN ? ­ Những nước bình quân thu nhập cao chính là  những nước gia nhập ASEAN sớm, các nước  này hợp tác để phát triển KT ­ XH toàn diện. . . GV diễn giảng: ­ Tuy nhiên vào cuối những năm 90 của thế kỷ  XX các nước ASEAN  gặp một số  khó khăn,  khủng hoảng kinh tế, xung đột tôn giáo, thiên  tai.  => Nó là hiện tưọng tất nhiên xảy ra trong quá  trình đi lên của xã hội ? Vậy các nước trong khu vực phải làm gì để   khắc phục những khó khăn đó? ­ Điều đó càng đòi hỏi phải đoàn kết hợp tác  cùng giải quyết những khó khăn đó. GV: Đúng như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói:  "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, thành công,  thành công, đại thành công" GV chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu lí do ra  đời, mục tiêu và sự  hợp tác đạt kết quả rất tốt  của các nước ASEAN. Vậy Việt Nam chúng ta   cũng là một thành viên trong khối ASEAN thì có   sự phát triển như thế nào? GV: Bật máy chiếu H17.1, phóng to lược đồ  Việt Nam 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2