Giáo án Địa lí lớp 8 (Chương trình học kì 2)
lượt xem 4
download
"Giáo án Địa lí lớp 8 (Chương trình học kì 2)" được biên soạn với các bài học như Đông Nam Á đất liền và hải đảo; đặc điểm dân cư - xã hội Đông Nam; đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á; hiệp hội các nước Đông Nam Á... Đây là tư liệu tham khảo hữu ích cho quý giáo viên, hỗ trợ công tác giảng dạy hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lí lớp 8 (Chương trình học kì 2)
- Ngày soạn: 09/01/2021 Ngày dạy:Lớp :8A3: 11/01/2021 Tiết 1 9 . Bài 14: ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội của các khu vực Đông Nam Á 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết vị trí khu vực Đông Nam A trong Châu Á và trên thế giới, rút ra ý nghĩa lớn lao của vị trí. Rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tư nhiên để giải thích 1 số đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sông và cảnh quan của khu vực. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất. a, Năng lực cốt lõi Năng lực tự học Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực tư duy Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề b, Năng lực chuyên biệt Sử dụng bản đồ Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Lược đồ TN khu vực Đông Nam Á. Bản đồ TN Châu Á. Bản đồ Đông bán cầu. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A3:........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 1
- Vào bài: Dùng bản đồ TN Châu Á khái quát những khu vực đã học và dẫn dắt tìm hiểu khu vực mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: 1. Vị trí và giới hạn của GV treo bản đồ Đông bán cầu và giới thiệu vị khu vực ĐNA trí, giới hạn khu vực Đông Nam A. ? Vì sao bài đầu tiên về khu vực Đông Nam A ĐNA gồm phần đất liền lại có tên: "Đông Nam A đất liền". . . là bán đảo Trung Ấn và HS trả lời > GV tóm tắt. phần hải đảo là quần đảo Mãi lai. ? Sử dụng bản đồ BCĐông, kết hợp hình 15.1 Điểm cực Bắc thuộc Mi cho biết: anma (Biên giới với Các điểm cực Bắc, N, T, Đông của khu vực TQuốc tại vĩ tuyến 2805'B) thuộc nước nào ở ĐNA? Điểm cực tây thuộc Mi + Điểm cực Nam thuộc Inđônêxia, Vĩ tuyến anma (Bgiới với Bănglađét 1005'N. kinh tuyến 920Đ) + Điểm cực Đông trên kinh tuyến 1400Đ Khu vực là "cầu nối" giữa Biên giới với Nui Ghi nê. Ấn Độ dương và ? Cho biết ĐNA là "cầu nối " giữa hai đại TBDương. dương và Châu lục nào? Giữa Châu Á và Châu Đại ? Giữa các bán đảo và quần đảo của khu vực Dương. có hệ thống các biển nào? Đọc tên và xác Vị trí địa lý ảnh hưởng định vị trí? sâu sắc tới khí hậu, cảnh GV gọi 2 học sinh lên bảng: 1 HS đọc tên 1 quan khu vực. Có ý nghĩa HS xác định vị trí các đại dương, biển, Châu lớn về kinh tế và quân sự. lục. . . ? Đọc tên xác định 5 đảo lớn của khu vực trên H14.1? Đảo nào lớn nhất? GV phân tích: tạo nên khí hậu thuộc đới nóng, kiểu nhiệt đới gió mùa của lãnh thổ ảnh hưởng rất sâu sắc tới thiên nhiên khu vực. Hoạt động 2 (4 nhóm) 2. Đ ặc điểm tự nhiên ? Dựa vào H14.1, nội dung SGK mục 2 và liên hệ kiến thức đã học, giải thích các đặc điểm tự nhiên của khu vực. Nhóm 1: Địa hình Nét đặc trưng của địa hình ĐNA thể hiện như thế nào? (Có sự tương phản sâu sắc giữa đất liền và hải đảo) Đặc điểm địa hình hai khu vực lục địa và hải 2
- đảo. + Dạng địa hình chủ yếu, hướng? + Nét nổi bật. Đặc điểm phân bố, giá trị các đồng bằng. Nhóm 2: Khí hậu Quan sát H14.1 nêu các hướng gió ở ĐNA vào mùa hạ và mùa đông. Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 địa điểm tại H14.2. Cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Vị trí các điểm đó trên H14.1. Nhóm 3: Sông ngòi ? Đặc điểm sông ngòi trên bán đảo Trung Ấn và quần đảo. + Nơi bắt nguồn, hướng chảy, nguồn cung Yêu cầu từng nhóm trình cấp nước, chế độ nước. bày kết quả. ? Giải thích nguyên nhân chế độ nước? HS ghi kết quả theo bảng Nhóm 4: Đặc điểm cảnh quan sau: ? Đặc điểm nổi bật của cảnh quan ĐNA? ? Giải thích về rừng rậm nhiệt đới: Đặc điểm Bán đảo Trung Ấn Quần đảo Mã Lai Chủ yếu là núi cao hướng BN, TB Hệ thống núi ĐN. Cao nguyên thấp hướng vòng cung Đ Các thung lũng sông chia cắt mạch T, ĐBTN, núi lửa. Địa hình địa hình. Đồng bằng rất nhỏ, Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị hẹp ven biển. về kinh tế lớn, tập trung dân đông. Nhiệt đới gió mùa Bão về mùa hè Xích đạo và nhiệt Thu. đới gió mùa (pa Khí hậu (Y a gun) đăng). Bão nhiều. 5 sông lớn, bắt nguồn từ núi phía Sông ngắn, dốc, Bắc hướng chảy BN, nguồn cung chế độ nước điều Sông ngòi cấp nước chính là nước mưa nên chế hoà, ít giá trị giao độ nước theo mùa mưa, hàm lượng thông, có giá trị thuỷ phù sa nhiều. điện. Rừng nhiệt đới Rừng rậm bốn mùa Cảnh quan Rừng thưa, rụng lá vào mùa khô, xa xanh tốt. van. 4. Củng cố, dặn dò: Học bài theo lược đồ. Chuẩn bị bài mới. 3
- Ngày soạn: 12/01/2021 Ngày dạy:Lớp :8A3: 14/01/2021 Tiết 20. Bài 15 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực ĐNA Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền Ktế nông nghiệp, lúa nước là cây nông nghiệp chính. Đặc điểm về văn hoá, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người dân ĐNA. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng kiến thức: Củng cố kỹ năng phân tích, sản xuất, sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm về dân cư, vhoá, tín ngưỡng của các nước ĐNA. b. Kĩ năng sống: Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ các bảng số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm chính của dân cư, xã hội Đông Nam Á. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp, nhóm. Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm. Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường sống 4. Năng lực, phẩm chất. a, Năng lực cốt lõi 4
- Năng lực tự học Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực tư duy Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề b, Năng lực chuyên biệt Sử dụng bản đồ Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư Châu á Lược đồ các nước Đông NA (phóng to) Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông NA Tài liệu, tranh ảnh về văn hoá, tín ngưỡng khu vực ĐNA 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A3:........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài như SGK/51 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Đặc điểm dân cư: ? Dùng số liệu bảng 15.1, hãy so sánh số dân? Mđộ dân số trung bình, tỷ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực ĐNA so với thế giới và Châu Á Gv gọi đại diện HS trình bày: Đông Nam A là khu vực có Gv kết luận: dân số đông 536 triệu (2002) Chiếm 14,2% dân số C.A, 8,6% dân số Dân số tăng khá nhanh t.giới Mđộ dân trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới, mđộ dân số trung bình tương đương với Châu á. Tỷ lệ gia tăng dân số cao hơn Châu á và t.giới ? Dân số khu vực ĐNA có thuận lợi và khó khăn gì? ĐNA có 11 nước: Thuận lợi: Dân số trẻ (50% còn ở tuổi 5
- lđộng) Khó khăn: Dtích canh tác thấp. . . Gv đưa ra VD cụ thể ? Dựa vào H15.1 và 15.2 hãy cho biết: ĐNA có bao nhiêu nước? Kể tên và Thủ đô từng nước? Gv gọi 2 HS lên bảng dùng lược đồ "Các nước Đông Nam A" + 1 HS đọc tên nước và thủ đô + 1HS xác định vị trí, giới hạn nước đó trên lược đồ cả phần đất liền và hđảo ? So sánh diện tích, dsố của nước ta với Ngôn ngữ được dùng phổ các nước trong khu vực? biến trong khu vực: Tiếng Anh, (Dtích Vnam tương đương Philíppin, Ma Hoa, MãLai laixia (Ngôn ngữ bất đồng, khó khăn Dân số gấp 3 lần Malaixia trong giao lưu kinh tế, văn hoá) Mức gia tăng dsố philíppin cao hơn Việt Dân cư phân bố ko đều: Tập Nam) trung chủ yếu ở vùng ven biển ? Những ngôn ngữ nào được dùng phổ và đồng bằng Châu thổ biến trong các quốc gia ĐNA? Điều này (> 100 người/km2) có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong K.V? ? Quan sát H6.1 nhận xét sự phân số dân cư các nước ĐNA? Giải thích sự phân bố? Phân bố không đều: + Vùng nội địa, đảo dân cư ít Do ven biển có các đồng bằng màu mỡ thuận tiện sinh hoạt, sản xuất, xây dựng làng xóm, thành phố. . . 2. Đặc điểm xã hội Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung: Nhóm 1: Đọc đoạn đầu mục 2 SGK và Các nước trong khu vực ĐNA kết hợp với hiểu biết cho biết: Những nét có cùng nền văn minh lúa nước tương đồng và riêng biệt trong sản xuất trong môi trường nhiệt đới gió và sinh hoạt của các nước ĐNA mùa, với vị trí cầu nối giữa đất Nhóm 2: Cho biết ĐNA có bao nhiêu tôn liền và hải đảo nên phong tục giáo? Phân bố? Nơi hành lễ của các tôn tập quán, sản xuất và sinh hoạt giáo ntn? vừa có nét tương đồng và sự đa (4 tôn giáo lớn: Phật giáo, hồi giáo, Thiên dạng trong văn hoá từng dân chúa giáo, ấn độ giáo và các tín ngưỡng tộc. địa phương) 6
- Nhóm 3: Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước ĐNA? (Do vị trí là cầu nối, nguồn tài nguyên phong phú, cùng nền văn minh lúa nứơc, môi trường nhiệt đới gió mùa. . .) Có cùng lịch sử đấu tranh giải Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác phóng giành độc lập dtộc. bổ sung > Gv kết luận: ? Vì sao khu vực ĐNA bị nhiều đ/q thực dân xâm chiếm ? Trước chiến tranh thế giới thứ hai ĐNA bị các đế quốc nào xâm chiếm? KL: Tất cả các nước tương Các nước giành độc lập vào thời gian đồng trên là những điều kiên nào? thuận lợi cho sự hợp tác toàn ? Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự diện cùng phát triển đất nước tương đồng và đa dạng trong XH của các và trong khu vực. nước ĐNA tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước Khó khăn: Ngôn ngữ các nước rất khác nhau 4. Củng cố, dặn dò: 1 Điền vào bảng sau tên nước và thủ đô các nước trong khu vực ĐNA Tên nước Thủ đô Tên nước Thủ đô 2 Đánh dấu (x) vào ô đúng với yêu cầu câu hỏi: Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm chung của hầu hết các nước ĐNA a, Tầng lúa nước, gạo là nguồn lương thực chính b, Dân số tăng nhanh c, Dân cư trong khu vực có cùng ngôn ngữ d, Các nước lần lượt giành được độc lập dtộc sau chiến tranh thế giới thứ hai 7
- Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy:Lớp :8A3: 18/01/2021 Tiết 21. Bài 16 : ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước trong khu vực ĐNA. Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền ktế nhiều nước công nghiệp là ngành ktế quan trọng ở 1 số nước. Nền ktế phát triển chưa vững chắc. Những đặc điểm của nền ktế các nước khu vực ĐNA do sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển ktế, ngành nông nghiệp vẫn đóng góp tỷ lệ đáng kể trong tổng sản phẩm. 2. Kĩ năng: 8
- a. Kĩ năng kiến thức: Củng cố kỹ năng phân tích số liệu, lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng của nền ktế khu vực ĐNA. b. Kĩ năng sống: Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ các bảng số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp, nhóm. Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm. Giải quyết vấn đề: Ra quyết định, giải quyết vấn đề khi thực hiện hoạt động theo yêu cầu của GV. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường sống. 4. Năng lực, phẩm chất. a, Năng lực cốt lõi Năng lực tự học Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực tư duy Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề b, Năng lực chuyên biệt Sử dụng bản đồ Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ các nước Châu á Lược đồ kinh tế các nước ĐNA Tư liệu, tranh ảnh về các hoạt động ktế của các quốc gia trong khu vực 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A3:.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện TN và dân cư của khu vực ĐNA trong việc phát triển ktế. 3. Bài mới: Giáo viên vào bài: SGK/54 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Nền kinh tế của các nước 9
- ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết thực ĐNA phát triển khá nhanh trạng chung của nền ktế XH các nước song chưa vững chắc: Đông N A khi còn là thuộc địa của các Đông N.A có nguồn tài nước đquốc, thực dân (nghèo, chậm phát nguyên, TN phong phú, đa triển. . .) dạng, nhiều nông phẩm vùng ? Dựa vào nội dung SGK, kết hợp với nhiệt đới, là khu vực Đông dân, hiểu biết: Các nước ĐNA có thuận lợi gì nguồn lao động dồi dào, rẻ cho sự tăng trưởng ktế. tiền, thị trường tiêu thụ Theo nhóm (3 nhóm 3 nội dung) lớn. . .Đó là những điều kiện ? Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình TN và XH thuận lợi cho sự tăng trưởng ktế của các nước trong các tăng trưởng KT. giai đoạn: 1) 1990 1996 Nước nào có mức tăng đều? Tăng bao nhiêu (Malaixia. Philíppin, VNam) Nước nào tăng không đều? Giảm (Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo) 2) Trong 1998 Nước nào kinh tế phát triển kém năm trước? (Inđônêxia, Malaixia, Philíppin) Nước nào có mức tăng giảm không lớn? (VNam, Xingapo) 3) 1999 2000 Trong thời gian qua ĐNA đã Những nước nào đạt mức tăng >6% có tốc độ tăng trưởng ktế khá (Malaixia, VNam, Xingapo) cao. Điển hình là Xingapo, ? So sánh với mức tăng trưởng bình quân Malaixia của thế giới (1990: 3% năm) ? Cho biết tại sao mức tăng trưởng KT của các nước ĐNA giảm vào năm 1997 1998 (Nguyên nhân cơ bản: của cuộc khủng hoảng tiền tệ 1997 là do áp lực của gánh 1997 1998 do khủng hoảng nợ nước ngoài quá lớn. tài chính bắt đầu từ Thái Lan > lan ra các nước trong khu Việt nam do nền kinh tế chưa có quan vực > sản xuất bị đình trệ. . . hệ rộng với nước ngoài, nên ít bị ảnh hưởng? ? Em hãy nói thực trạng về sự ô nhiễm ở Môi trường chưa được chú ý địa phương em, ở VNam và các quốc gia bảo vệ trong quá trình phát láng giềng? triển kinh tế Gv gợi ý để hs trình bày 2. Cơ cấu kinh tế đang có Gv kết luận 10
- Hoạt động 2 : nhóm những thay đổi ? Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỷ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng, giảm ntn? Mỗi nhóm tính tỷ trọng các ngành của 1 quốc gia rồi điền kết quả vào bảng sau: Quốc gia Campuchia Lào Philíppin Thái Lan Tỷtrọng ngành Nông giảm 18,5% giảm 8,3% Giảm 9,1 % Giảm 12,7% nghiệp Công Tăng 9,3% Tăng 8,3% Giảm 7,7% Tăng 11,3% nghiệp Dịch vụ Tăng 9,2% Không tăng, Tăng 16,8% Tăng 1,4% giảm ? Qua bảng so sánh số liệu các khu vực Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế Ktế của 4 nước trong các năm 1980 và của các quốc gia có sự thay đổi 2000 hãy cho sự nhận xét sự chuyển đổi rõ rệt, phản ánh quá trình công cơ cấu ktế của các quốc gia? nghiệp hoá các nước, phần đóng góp của nông nghiệp vào ? Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học GDP giảm, của công nghiệp và em hãy: dịch vụ tăng. Nhận xét sự phân bố của cây công nghiệp, cây lương thực Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy móc, hoá chất. . HS điền vào bảng sau: Ngành Phân bố Điều kiện phát triển + Cây lương thực: lúa gạo tập Khí hậu nóng ẩm, nguồn trung ở đồng bằng Châu thổ, ven nước tưới tiêu chủ động. Nông biển. Đất đai và kỹ thuật canh tác nghiệp + Cây công nghiệp: Cà phê, cao lâu đời, khí hậu nóng, khô hơn. su, mía trồng trên cao nguyên. Công + Luyện kim: ở VNam, Thái Lan, Tập trung các mỏ kim loại nghiệp Mianma, Philíppin, Inđônêxia xây Gần biển thuận tiện việc dựng gần biển xuất nhập khẩu nguyên liệu + Chế tạo máy móc: Có ở hầu Gần cảng thuận tiện việc hết các nước, chủ yếu các trung nhập nguyên liệu, xuất sản tâm công nghiệp gần biển. phẩm. 11
- + Hoá chất, lọc dầu tập trung ở Nơi có nhiều mỏ dầu lớn bán đảo MãLai, Brunây, In đô nê Khai thác, vận ch, xuất khẩu xia thuận tiện ? Qua bảng trên cho nhận xét về sự phân bố nông công nghiệp khu vực ĐNA. (Mới phát triển các vùng biển đồng bằng châu thổ, chưa khai thác tiềm năng ktế trong nội địa) 4. Củng cố, dặn dò: Đánh dấu x vào ô trống ý đúng Đông N.A có điều kiện TN thuận lợi để trồng lúa nước a, Khí hậu gió mùa, sông ngòi dày đặc, đất đai màu mỡ b, Đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa, sông ngòi nhiều nước c, Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào Tìm hiểu hiệp hội các nước ĐNA ASEAN Thu thập thông tin về sự hợp tác của Việt Nam với các nước ĐNA Ngày soạn: 19/01/2021 Ngày dạy:Lớp :8A3: 21/01/2021 Ti ết 2 2. Bài 17 : 12
- HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) ( Association of South East Asian Nations) I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Phân tích tư liệu, số liệu, ảnh để biết được: sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, mục tiêu hoạt động của Hiệp hội. Các nước đạt được những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần có sự hợp tác. Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, phân tích thông tin. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường sống. 4. Năng lực, phẩm chất. a, Năng lực cốt lõi Năng lực tự học Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực tư duy Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề b, Năng lực chuyên biệt Sử dụng bản đồ Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Lược đồ các nước thành viên ASEAN Lược đồ vị trí địa lý Châu Á trên địa cầu Tam giác tăng trưởng kinh tế Xi Giô Ri. Tranh ảnh các nước trong khu vực 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A3:...................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 13
- Hoạt động 1 : 1, Hiệp hội các nước ? Biểu tượng của hiệp hội các nước Đông Đông Nam Á Nam Á? HS trả lời: Bó lúa với 10 rẻ lúa ? Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng này. Bó lúa gần gũi với người dân trong khu vực, mỗi rẻ lúa tượng trưng cho 1 quốc gia. GV: Bài học này giúp các em hiểu một tổ chức liên kết hợp tác cùng phát triển KT XH mà Việt Nam là một thành viên. GV: Ghi bảng GV: Để biết rõ sự ra đời, mục tiêu và hoạt động của hiệp hội chúng ta tìm hiểu PhầnI GV: treo lược đồ H17.1 "Lược đồ các nước thành viên ASEAN" Sau đó đẩy sâu lược đồ là hình ảnh quả địa cầu để Học sinh quan sát cả Châu Á và tiếp giáp với các Châu lục và Đại dương nào. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 17.1/ SGK Các em hãy quan sát lược đồ kết hợp với bảng chú giải Các màu tương ứng với thời gian các nước gia nhập khối ASEAN ? Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào, ở đâu? HS chỉ lần lượt các quốc gia theo thang màu. ? Cho biết 5 nước đầu tiên tham gia vào Hiệp hội các nước Đông Nam Á HS: Những nước tham gia trước và sau Việt Nam. Nước nào chưa tham gia. + 1967: Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xin gapo, Philíppin (màu vàng) Thành lập ngày 8/8/1967 + 1984: Brunây(màu xanh lá cây) tại Băng Cốc, Thái Lan. + 1995: Việt Nam (màu xanh lý) 25 năm đầu hợp tác về + 1997: Mianma, Lào (màu đỏ gạch) quân sự + 1999: Campuchia (màu tím) + ĐôngTi mo: chưa gia nhập (Đông Timor tách khỏi Indonesia vào năm 2002 và tháng 3 năm 2011 nộp đơn xin gia nhập ASEAN) ? Qua tìm hiểu em thấy hiện nay khối ASEAN gồm mấy nước 14
- GV: Duy nhất ĐôngTimo chưa gia nhập ? Vì sao ĐôngTimo lại chưa gia nhập? Vì ĐôngTimo mới thành lập quốc gia độc lập và chưa có điều kiện tham gia Hiệp hội. GV diễn giảng: Vào ngày 8/8/1967 Bộ trưởng ngoại giao của 5 nước: Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan, Phi líppin, Malaixia đã kí bản tuyên bố ASEAN thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á Đến nay ASEAN gồm 11 nước với. Tổng S : 4,4.106 km2. Tổng DS: 469.106 người Tổng GDP: 8,800 tỉ đô la Mĩ ? Qua kênh chữ + kết hợp với kiến thức lịch sử và hiểu biết của bản thân Câu hỏi thảo luận ? Mục tiêu hợp tác của hiệp hội các nước Đông Nam Á thay đổi qua thời gian như thế nào? (1967, cuối 70, 80, 1990, 12/1998) Thời gian thảo luận 3 phút Chia 3 nhóm Trình bày vào giấy trong Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét GV gợi ý: Để trả lời các em trình bày làm 3 cột Cột 1: Thời gian Cột 2: Hoàn cảnh lịch sử khu vực Cột 3: Mục tiêu của Hiệp hội Thời gian cho 3' thảo luận bắt đầu Gọi đại diện nhóm 1 trình bày Nhóm 2 nhận xét GV đưa ra bản chuẩn kiến thức. + Khối ASEAN gồm 10 nước + Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền hợp tác, toàn diện + Mục tiêu: Từ thập niên 90 trở đi cùng nhau phát triển KT XH. 15
- Thời Hoàn cảnh lịch sử khu vực Mục tiêu của Hiệp hội gian 25 năm Hiệp hội được tổ chức đầu như một khối hợp tác về quân sự. Liên kết về quân sự là Ba nước Đông Dương đang đấu chính (Một số nước trong tranh chống đế quốc Mỹ giành độc khu vực thành lập Hiệp 1967 lập dân tộc và có hướng phát triển hội nhằm hạn chế ảnh theo con đường XHCN. hưởng xu thế xây dựng XHCN trong khu vực). Xu hướng hợp tác kinh Cuối Khi chiến tranh đã kết thúc ở Đông tế xuất hiện và ngày càng 1970 Dương, Việt Nam, Lào, Cămpuchia phát triển. đầu 1980 xây dựng kinh tế. Xu thế toàn cầu hoá, giao lưu mở 1990 Giữ vững hoà bình, an rộng hợp tác, quan hệ trong khu ninh, ổn định khu vực, vực được cải thiện giữa các nước xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á. hoà hợp,cùng phát triển kinh tế. "Đoàn kết, hợp tác vì một Các nước trong khu vực cùng mong ASEAN hoà bình, ổn định 12/1998 muốn hợp tác để phát triển kinh tế, và phát triển đồng đều". xã hội. Đã được khẳng định tại Hội nghị cấp cao tháng 12/1998 ở Hà Nội. ? Qua tìm hiểu em thấy mục tiêu chung của Hiệp hội là gì? GV chỉ trên bảng kết quả đáp án. ? Vì sao Hiệp hội ASEAN lại đặt vấn đề quân sự lên hàng đầu ? * ASEAN đặt vấn đề quân sự lên hàng đầu vì: HS1: 1967 là thời điểm ba nước Đông Dương đang tiến hành cuộc chiến đấu giải phóng đất nước và có hướng phát triển theo con đường XHCN. Do đó một số nước trong khu vực thành lập Hiệp hội nhằm hạn chế ảnh hưởng của xu thế xây dựng XHCN trong khu vực (Xu hướng này trái với xu thế chính trị của Việt Nam. Vì vậy giai đoạn đầu VN không tham gia hiệp hội) 16
- Vì vậy lúc đầu Hiệp hội có mục tiêu liên kết về quân sự là chính HS2: Hơn nữa khu vực ĐNA bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm do: + Giàu tài nguyên thiên nhiên như thiếc, than đá, gỗ. . . + Giàu nhân lực, lao động trẻ, sáng tạo, cần cù. + Sản xuất được nhiều nông phẩm nhiệt đới, những thứ các nước Tây Âu cần như: hồ tiêu, cao su, cà phê, lạc. . . + Vị trí cầu nối giữa các châu lục và đại dương, có nhiều cảng nằm trên các tuyến đường ngang dọc trong khu vực. => Vì vậy các nước ĐNA phải liên kết về quân sự nhằm hạn chế mọi ảnh hưởng xấulàm cho các nước đế quốc phải bỏ mộng xâm lược ? Vì sao trong những năm tiếp theo các nước ASEAN lại đặt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội là chính. Vì: + Có cùng điều kiện tương đồng thuận lợi cho sản xuất, con người dễ hợp tác với nhau như đã phân tích ở trên. + Có cùng yêu cầu phát triển toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế. + Lúc này mục tiêu của Hiệp hội phù hợp với mục tiêu ba nước Đông Dương nên Việt Nam và 2 nước kia đã gia nhập Hiệp hội. ? Để thực hiện mục tiêu trên các nước đã thống nhất với nhau những nguyên tắc gì? GV: Hiệp hội các nước ASEAN gồm 10 nước thành viên hợp tác để cùng phát triển xây dựng một cộng đồng hoà hợp ổn định trên nguyên tắc tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện. GV: chuyển ý sang phần 2: Hiệp hội các nước ĐNA từ khi ra đời đến nay phát triển và trở thành một khối đoàn kết, thống nhất. Với những mục tiêu trên Hiệp hội các nước, ĐNA có sự hợp tác phát triển KT XH như thế nào. => Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2 Hoạt động 2: 17
- GV: Treo hình 17.2 SGK "Sơ đồ tam giác tăng trưởng Kinh tế Xi Giô Ri" ? Em hãy cho biết các nước Đông Nam A có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát 2, Hợp tác phát triển triển kinh tế. Kinh tế Xã hội + Vị trí gần gũi, đường giao thông cơ bản là thuận lợi + Truyền thống văn hoá, sản xuất có nhiều nét tương đồng. + Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, con người dễ hợp tác với nhau. GV: Sự hợp tác được thể hiện rõ hơn ở tam giác tăng trưởng Kinh tế Xi Giô Ri. ? Hãy cho biết ba nước trong tam giác tăng trưởng Kinh tế Xi Giô Ri đã đạt kết quả hợp tác phát triển kinh tế như thế nào? Ba nước Malaixia, Xingapo, Inđônêxia đã lập tam giác tăng trưởng Kinh tế Xi Giô Ri từ năm 1989 Sau hơn 10 năm, tại vùng kém phát triển của + Sự hợp tác đem lại Mailaixia (Tỉnh Giôho) và Inđônêxia nhiều kết quả tốt trong (Quần đảo Riau) đã xuất hiện các khu công Kinh tế Văn hoá Xã hội nghiệp mới. mỗi nước Còn Xingapo phát triển những ngành công nghiệp không cần nhiều nhân công và nguyên liệu. Quan sát hình 17.2: ? Theo em vì sao các nước trong khu vực lại thành lập tam giác tăng trưởng kinh tế XiGiô Ri ở địa điểm ba nước này ? Vì tam giác tăng trưởng kinh tế XiGiôRi (Giô Ho, Xingapo, Riau) là sự kết hợp khai thác các vùng phát triển của ba nước: Mailai xia, Xingapo, Inđônêxia. Giôho và Riau là nơi đất rộng và nhân công rẻ, còn Xingapo có công nghệ tiên tiến nhưng đất hẹp, nhân + Tạo môi trường ổn định công đắt. Chi phí thấp cùng với đất đai dồi dào để phát triển kinh tế xã là lí hội. do chủ yếu nhiều công nghiệp lựa chọn khu vực này là cơ sở sản xuất. 18
- XiGiôRi là chữ cái đầu tiên của tên nước Xingapo tỉnh Giôho và quần đảo Riau. GV: Từ vùng XiGiôRi cho toả ra các mũi tên về các hướng trong khu vực các nước trong khối ASEAN ? Qua phần biểu diễn trên màn hình em có suy nghĩ gì? XiGiôRi như một điểm sáng, như ngọn lửa đầu tiên được nhen lên rồi bùng cháy lan rộng, xuất hiện nhiều tam giác khác. GV: Ví dụ: Năm 1992 tam giác IMT (Inđônê xia, Malaixia, Thái Lan) được hình thành là sáng kiến của Malaixia với mục đích hợp tác phát triển kinh tế xã hội. + Xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ "Tứ giác vàng" đó là một dự án tham vọng nhất cũng đang được đề cập giữa Thái Lan, Mianma, Lào và vùng phía Nam của Trung Quốc với những kế hoạch mở rộng giao thông và thúc đẩy buôn bán => Việc hình thành tam giác tăng trưởng sẽ thúc đẩy buôn bán và xây dựng khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) ? Qua phân tích ta thấy kết quả của sự lỗ lực phát triển kinh tế của từng quốc gia và giữa các quốc gia trong khu vực như thế nào? ? Biểu hiện của sự hợp tác và phát triển kinh tế xã hội giữa các nước ASEAN còn được thể hiện như thế nào nữa? Biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế giữa các nước ASEAN là: + Nước phát triển hơn đã giúp đỡ cho các nước thành viên chậm phát triển, đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ đưa công nghệ vào sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm đảm bảo đáp ứng nhu cầu trong khu vực và để xuất khẩu. + Tăng cường trao đổi hàng hoá giữa các nước. Việt Nam sang Campuchia, Thái Lan, Malai xia, Xingapo. Từ Malaixia qua Lào tới Việt Nam, phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Công ? Em hãy nêu những dẫn chứng chứng minh 19
- một trong những biểu hiện của hợp tác trên? Trong phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông MêCông: Sự phối hợp khai thác về thuỷ lợi, thuỷ sản. Sự phối hợp trong chống lũ lụt, chống ô nhiễm nguồn nước bảo vệ nguồn nước sạch. . . GV: Để một lần nữa chứng minh kết quả của sự hợp tác chúng ta làm bài tập sau: + Những nước có bình quân thu nhập trên 1000 USD: Brunây, Xingapo, Malaixia, Thái Lan. + Những nước có bình quân thu nhập dưới 1000 USD: Campuchia, Inđônêxia, Lào, Philíppin, Việt Nam. => Mức thu nhập bình quân trên đầu người rất lớn, nhất là Xingapo, Brunây, Mailaixia. Tuy nhiên là không đồng đều ? Qua phân tích em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các quốc gia bình quân thu nhập cao với thời gian gia nhập ASEAN ? Những nước bình quân thu nhập cao chính là những nước gia nhập ASEAN sớm, các nước này hợp tác để phát triển KT XH toàn diện. . . GV diễn giảng: Tuy nhiên vào cuối những năm 90 của thế kỷ XX các nước ASEAN gặp một số khó khăn, khủng hoảng kinh tế, xung đột tôn giáo, thiên tai. => Nó là hiện tưọng tất nhiên xảy ra trong quá trình đi lên của xã hội ? Vậy các nước trong khu vực phải làm gì để khắc phục những khó khăn đó? Điều đó càng đòi hỏi phải đoàn kết hợp tác cùng giải quyết những khó khăn đó. GV: Đúng như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, thành công, thành công, đại thành công" GV chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu lí do ra đời, mục tiêu và sự hợp tác đạt kết quả rất tốt của các nước ASEAN. Vậy Việt Nam chúng ta cũng là một thành viên trong khối ASEAN thì có sự phát triển như thế nào? GV: Bật máy chiếu H17.1, phóng to lược đồ Việt Nam 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lí lớp 8 (Học kỳ 1)
79 p | 14 | 6
-
Giáo án Địa lí lớp 8 (Học kỳ 2)
137 p | 22 | 6
-
Giáo án Địa lí lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
181 p | 27 | 5
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế (Sách Chân trời sáng tạo)
12 p | 16 | 3
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất (Sách Chân trời sáng tạo)
8 p | 17 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam (Sách Chân trời sáng tạo)
16 p | 17 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 16 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 9 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 9: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam (Sách Chân trời sáng tạo)
11 p | 23 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 8: Đặc điểm thủy văn (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 23 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 7: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 26 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 6: Đặc điểm khí hậu (Sách Chân trời sáng tạo)
10 p | 15 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 5: Thực hành Phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu (Sách Chân trời sáng tạo)
6 p | 19 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản (Sách Chân trời sáng tạo)
8 p | 32 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 2: Đặc điểm địa hình (Sách Chân trời sáng tạo)
16 p | 34 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 9 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn