Giáo án GDCD 10 bài 13: Công dân với cộng đồng
lượt xem 215
download
Với mong muốn hoàn thiện khả năng soạn thảo giáo án của quý giáo viên chúng tôi đã sưu tập những giáo án bài Công dân với cộng đồng dành cho quý vị tham khảo. Ngoài ra giúp cho các em học sinh củng cố nội dung bài học như: cộng đồng là gì, vai trò của cộng đồng, trách nhiệm của công dân với cộng đồng, biết lựa chọn và tham gia các hoạt động phù hợp để xây dựng cộng đồng. Đồng thời nêu được biểu hiện đặc trưng của nhân nghĩa. Qua bộ giáo án này hy vọng các bạn cùng quý giáo viên sẽ hài lòng với tài liệu của chúng tôi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án GDCD 10 bài 13: Công dân với cộng đồng
- Bài 13 - Tiết 22 + 23 CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hiểu được trách nhiệm đạo đức của người công dân trong mối quan hệ với cộng đồng. 2. Kĩ năng. - Biết cư xử đúng đắn và xây dựng với mọi người xung quanh. - Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động phù hợp xây dựng cộng đồng. 3. Thái độ. Yêu quý, gắn bó, có trách nhiệm với tập thể, trường học, quê hương và cộng đồng nơi ở. II. Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học. - Phương pháp đàm thọai. - Phương pháp thảo luận theo nhóm, lớp. - Phương pháp tình huống. - Trò chơi vẽ tranh. III. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK GDCD 10. - Tranh ảnh, tài liệu về các hoạt động nhân đạo, về các hoạt động hợp tác, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật ở địa phương. - Đầu video, băng hình (Nếu có) IV. Hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về quan hệ hôn nhân và gia đình: * Trời sinh voi, trời sinh cỏ. * Con đàn cháu đống.
- * Con nuôi cha không bằng bà nuôi ông. * Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên. * Con hơn cha là nhà có phúc. * Thuyền theo lái, gái theo chồng. * Anh em như môi với răng. * Môi hở răng lạnh. * Một giọt máu đào hơn ao nước lã. * Trọng nghĩa khinh tài. * Năng nhặt chặt bị. 3. Bài mới. TIẾT 1 Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI. Muốn duy trì cuộc sống của mình, con người phải lao động và liên hệ với những người khác, với cộng đồng. Không ai có thể sống ở bên ngoài cộng đ ồng và xã hội. Mỗi người là một thành viên, một tế bào của cộng đồng. Song mỗi thành viên cần phải sống và ứng xử như thế nào trong cộng đồng? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2 TÌM HIỂU CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CỦA BÀI HỌC. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - GV: Giải thích cho HS hiểu về cụm từ 1. Đơn vị kiến thức 1: Cộng đồng “cộng đồng” và vai trò của cộng đồng đối với * “Cộng”: là sự kết hợp, gộp vào, thêm vào. cuộc sống của con người. * “Đồng” là cùng nhau, cùng một lúc, cùng một nơi, cùng làm, cùng sống với nhau. Trong đời sống hàng ngày ta thường gặp những từ đồng nghĩa và gần nghĩa với “cộng đồng” như đồng bang, đồng bào,
- đồng chí. - GV tổ chức cho HS thảo luận lớp, tìm hiểu đơn vị kiến thức 1. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV giao câu hỏi cho từng nhóm. - HS các nhóm thảo luận. - HS cả lớp cùng trao đổi. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. Nhóm 1: Nêu VD về cộng đồng mà em biết? Con người có thể tham gia nhiều cộng đồng không? Ví dụ? Nhóm 1: - Ví dụ về cộng đồng: Gia đình. Cộng đồng dân cư. Làng xã. Ngôn ngữ. Người Việt Nam ở nước ngoài. Cần khắc sâu: Con người có thể tham gia Quốc gia dân tộc. nhiều cộng đồng khác nhau. Với chúng ta Nhân loại. cần phải sống, ứng xử như thế nào cho - Con người có thể tham gia nhiều đúng. cộng đồng. Ví dụ: Gia đình là nền tảng đầu tiên. * Con người tiếp nhận giáo dục xã hội thông qua cộng đồng trường học (Tổ, nhóm, trường, lớp) * Khi làm việc lao động con người tham gia cộng đồng mang tính nghề nghiệp. * Mỗi con người có nhu cầu tham
- gia cộng đồng văn hóa, tư tưởng. * Con người tham gia cộng đồng chính trị, xã hội (Đảng, Đoàn thanh niên…) * Nơi cư trú: Con người tham gia Nêu những đặc điểm của cộng đồng? cộng đồng dân cư. Nhóm 2:Đặc điểm của cộng đồng - Khác nhau: Vè quy mô, loại hình tổ chức hoạt động. - Giống nhau: Nguồn gốc, tiếng nói, Phân tích mối liên hệ giữa cộng đồng với chữ viết, đời sống, tập quán. cuộc sống con người? Nhóm 3: - Cộng đồng chăm lo cuộc sống cá nhân.Đảm bảo cho mỗi người có điều kiện phát triển. - Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu có được tổ chức hoạt động theo nguyên tắc công bằng, dân chủ, kỉ luật. GV giải thích: “Con người là tổng hòa các - Đời sống cộng đồng cần có sự mối quan hệ xã hội”. kết hợp mối quan hệ cá nhân và tập - GV: Cộng đồng là hình thức thể hiện mối thể và xã hội. liên hệ giữa con người với con người. - Cộng đồng giải quyết hợp lí quan hệ lợi ích riêng và chung, quyền lợi và nghĩa vụ, cá nhân phát triển thì cộng đồng sẽ trở nên lớn mạnh. - GV tổng kết phần thảo luận. a) Cộng đồng là: Toàn thể những - HS ghi bài vào vở. người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn vó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.
- b) Vai trò của cộng đồng. - Cộng đồng chăm lo cuộc sống của cá nhân. - Đảm bảo cho mọi người có điều kiện để phát triển. - Cộng đồng giải quyết hợp lí mối quan hệ lợi ích riêng và chung, giữa lợi ích và trách nhiệm, giữa nghĩa vụ và quyền lợi - Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo nên sức mạnh trong cộng đồng. - GV chuyển ý. Chúng ta cùng trả lời câu hỏi: Con người cần phải sống và ứng xử như thế nào trong cộng đồng? Đây chính là trách nhiệm của chúng ta về cộng đồng. 2. Đơn vị kiến thức 2: Trách nhiẹm của công dân đối với cộng đồng. - GV đặt vấn đề: Mỗi cộng đồng đều có những chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử riêng và mỗi cá nhân sống trong cộng đồng phải có nghĩa vụ tuân thủ. Nhân nghĩa, hòa hợp, hợp tác là những chuẩn mực đạo đức quan trọng nhất a) Nhân nghĩa mà công dân hiện nay phải có. - GV tổ chức cho HS thảo luận lớp. - GV phát phiểu học tập cho HS, mỗi phiếu
- một câu hỏi (Có thể nhiều em trùng một câu hỏi) sao cho số phiếu đủ cho HS cả lớp. Câu 1: Em cho biết nghĩa các câu tục ngữ sau: “Thương người như thể thương thân” “Lá lành đùm lá rách” “Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ” Câu 2: Nhân là gì? Nghĩa là gì? Nhân nghĩa là gì? Câu 3: Ys nghĩa của nhân nghĩa? Câu 4: Biểu hiện của nhân nghĩa là gì? Câu 5: Phát huy truyền thống nhân nghĩa, HS phải làm gì? Câu 6: Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về nhân nghĩa? - HS trả lời vào phiếu. - GV mời HS đọc đáp án từng câu một. - HS cả lớp cùng trao đổi. - GV bổ sung chốt lại từng câu. - GV liệt kê ý kiến lên bảng phụ. - HS ghi bài vào vở. * Nhân là lòng thương người. * Nghĩa là cách xử thế hợp lẽ phải. * Nhân nghĩa: Lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải. * ý nghĩa: - Giúp cho cuộc sống con người trở nên tốt đẹp hơn. - Con người thêm yêu cuộc sống, có thêm sức mạnh để vượt qua khó khăn. - Là truyền thống tốt đẹp của dân
- tộc ta. Biểu hiện: - Nhân ái, yêu thương, giúp đỡ nhau. - GV hướng dẫn HS lấy VD việc làm cụ thể - Nhường nhịn, đùm bọc nhau. thể hiện lòng nhân nghĩa của bản thân, gia - Vị tha, bao dung, độ lượng. đình, nhà trường và xã hội. * HS phải rèn luyện như thế nào? - Kính trọng biết ơn, hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ. Lễ phép với thầy cô giáo. - Quan tâm giúp đỡ mọi người. - Cảm thông, bao dung, độ lượng, vị * Vâng lời, chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. tha. * Giúp đỡ ban trong lớp bị ốm, tai nạn. - Tích cực tham gia hoạt động “Uống nước nhớ nguồn”, "Đền ơn đáp nghĩa”. - Kính trọng, biết ơn các vị anh Thăm nghĩa trang liệt sỹ. hùng của dân tộc. Tôn trọng giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Mua tăm ủng hộ người mù. * Đóng góp 1 bữa ăn sáng góp phần xây dựng tình nghĩa. * ủng hộ đồng bào lũ lụt miền Trung bị cơn bão Chanchu. * ủng hộ nạn nhân chất độc da cam. * Tham gia đi bộ vì học sinh nghèo. * Không kì thị với người nhiễm HIV/AIDS - GV cho Hs cả lớp bổ sung tục ngữ ca dao nói về nhân nghĩa. "Môi hở răng lạnh" "Máu chảy ruột mềm"
- "Nhường cơm sẻ áo" “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng”. (Ca dao) “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” (Ca dao) - GV cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức. - HS làm bài tập. Em suy nghĩ gì về tình huống sau: Chị Nguyễn Thị Bé sinh ra và lớn lên ở Triệu Phong, Quảng Trị. Khi xuất ngũ chị làm quản trang ở nghĩa trang liệt sỹ Trường Sơn. Nghĩa trang rộng 40ha. Nơi yên nghỉ của 10.642 liệt sỹ cả nước. Chị đã chăm sóc nghĩa trang này nhiều năm nay. Tuy công việc vất vả nhưng chị luôn cảm thấy hạnh phúc và hết lòng với công việc. - HS trả lời ý kiến cá nhân. - HS cả lớp trao đổi. - GV bổ sung ý kiến.
- TIẾT 2 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV đặt vấn đề. - Như chúng ta đã biết, cộng đồng là môi trường xã hội để các cá nhân thực hiện liên kết, hợp tác với nhau, tạo nân đời sống của mình và cộng đồng. Tuy nhiên không phải ai cũng hòa nhập được với cộng đồng, xã hội. Vậy thế nào là hòa nhập? ý nghĩa của hòa nhập là gì? b) Hòa nhập. - GV cho HS cả lớp cùng trao đổi về các thông tin, tình huống hoặc những bức tranh cổ động (được chuẩn bị trước) từ đó tìm hiểu thế nào là hòa nhập. - GV cho HS suy nghĩa các tình huống sau. Tình huống1: Trong cuộc đời hoạt động của Bác Hồ, Bác đã từng bôn ba ở nhiều nơi. Nhưng dù ở đâu, Bác cũng luôn gần gũi, yêu thương mọi người. Quan tâm giúp đỡ, đồng cam cộng khổ với nhân dân. Được nhân dân tin cậy và yêu mến. Tình huống 2: Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, các trí thức cách mạng của nước ta đã tình nguyện bám sát cơ sở. đi sâu vào quần chúng, cùng ăn, cùng ở, cùng làm việc với công nhân để phát động phong trào đấu tranh chống lại áp bức. Bóc lột. Tình huống 3: Hàng năm vào dịp hè, Đoàn
- TNCS Hồ Chí Minh đã tổ chức hoạt động “Chiến dịch tình nguỵên” cho SV các trường Đại học y, Sư phạm … về vùng sâu, vùng xa chăm sóc sức khỏe và dạy chữ cho nhân dân. Thanh niên tình nguyện đã cùng sống với dân, làm việc với dân, khám sức khỏe, dạy chữ cho con em nhân dân, không ngại khó khăn thiếu thốn. Thanh niên tình nguyện đi dân nhớ, ở dân thương. Tình huống 4: Bố bạn Minh bị đi tù, mẹ đi lấy chồng khác. Minh ở với ông bà nội. Được sự quan tâm của thầy cô, bạn bè, Minh không mặc cảm tự ti, sống vui vẻ, gần gũi với bạn bè, cố gắng học tập tốt, hiếu thuận với ông bà. Minh cảm thấy yêu cuộc đời, yêu mọi người hơn khi nhận được sự quan tâm ấy. - HS trả lời ý kiến cá nhân. - GV liệt kê ý kiến HS lên bảng phụ. - HS cả lớp trao đổi góp ý kiến. - GV bổ sung. Kết luận. - HS ghi bài vào vở. * Hòa nhập là sống gần gũi, chan hòa không xa lánh mọi người, không gây mâu thuẫn bất hòa với người khác. Có ý thức tham gia các hoạt - GV lưu ý: Người sống không hòa nhập sẽ động chung của cộng đồng. cảm thấy đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống kém * ý nghĩa: Sống hòa nhập với cộng ý nghĩa. (VD minh họa) đồng sẽ có thêm niềm vui và sức
- mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc - GV cho HS liên hệ bản thân rèn luyện như sống. thế nào? * HS chúng ta phải rèn luyện như -GV: Lưu ý hiện tượng thường xảy ra xa thế nào? lánh, bè phái, băng nhóm làm điều xấu, gây - Tôn trọng đoàn kết, quan tâm, giúp mất đoàn kết trong lớp. đỡ, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với bạn bè, thầy cô giáo và những người xung quanh. - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Đồng - GV: Để củng cố kiến thức phần này cho thời vận động mọi người cùng tham HS làm bài tập. gia. - Gv chiếu bài tập lên máy hoặc ghi lên bảng phụ. Những câu tục ngữ nào sau đây nói về sông hòa nhập? * Cả bè hơn cây nứa. * Chung lưng đấu cật. * Nhiều tay vỗ nên kêu. * Rút dây động rừng. - GV cho HS xung phong lên bảng. - HS cả lớp nhận xét. - GV chuyển ý. c) Hợp tác. - GV: Trong cuộc sống, con người cần phải biết hợp tác với nhau. Vậy thế nào là hợp tác? ý nghĩa của hợp tác? Hợp tác dựa trên nguyên tắc nào? - GV tổ chức cho HS trò chơi. - GV đưa ra chủ để “vẽ tranh về phòng chống ma túy”
- Lớp phân công cho các tổ. Tổ 1: Có khả năng vẽ tranh. Tổ 2: Làm khung gỗ. Tổ 3: Ghéo tranh vào khung. - GV đánh giá về chất lượng, thời gian hoàn thành bức tranh. - GV lưu ý cho HS. Hợp tác khác chia bè, kéo cánh, kết thành phe phái, băng nhóm, hội, tranh giành quyền lợi … * Hợp tác là cùng chúng sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. * Biểu hiện của hợp tác. - Cùng bàn bạc. - Phối hợp nhịp nhàng. - Hiểu biết về nhiệm vụ của nhau. - GV Lấy VD trong sự nghiệp xây dựng và - Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ. bảo vệ Tổ quốc của chúng ta, Đảng và Nhà * ý nghĩa hợp tác. nước đã đề cao vai trò hợp tác trong tất cả - Tạo nên sức mạnh tinh thần và các lĩnh vực. thể chất. - Đem lại chất lượng và hiệu quả cao. - Phẩm chất quan trọng của người lao động mới là biết hợp tác một yêu cầu đối với công dân trong một xã hội hiện đại. * Nguyên tắc hợp tác: - Tự nguyện, bình đẳng.
- - Hai bên đều có lợi. * Các loại hợp tác: - Hợp tác song phương, đa phương. - Hợp tác từng lĩnh vực hoặc toàn diện. - Hợp tác giữa các cá nhân, các nhóm, giữa các cộng đồng, quốc - GV: Cho HS liên hệ thực tế bản thân, lớp, gia, dân tộc. trường và địa phương các em. * HS phải làm gì? - Cùng nhau bàn bạc, phân công xây dựng kế hoạch cụ thế. - Nghiêm túc thực hiện. - Phối hợp nhịp nhàng, chia sẻ, đóng góp sáng kiến cho nhau. - GV cho HS làm bài tập củng cố. * Đánh giá, rút kinh nghiệm. 1. Giải thích câu ca dao sau: “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” 2. Em hiểu thế nào về quan điểm của Đảng ta: “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước” - HS trả lời ý kiến cá nhân. - HS cả lớp trao đổi. - GV nhận xét và kết luận. 4. Cñng cè Ho¹t ®éng 3 CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC - GV cho HS làm bài tập và trả lời câu hỏi vào phiếu.
- - HS trả lời ý kiến cá nhân vào phiếu. Câu 1: Bài 5 (SGK trang 94) Câu 2: Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về nhân nghĩa. Câu 3: Điền tên các tổ chức và phong trào quốc tế ở cột A phù hợp với cột B. Cột A Cột B 1, ASEAN a. Tổ chức y tế thế giới 2. WHO b. Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc 3. UNICEF c. Hiệp hội các nước Đông Nam á 4. FAO d. Tổ chức hợp tác Châu á Thái Bình Dương 5. APEC e. Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới. - GV cử 3 em đại diện lên bảng trả lời câu hỏi. - HS cả lớp trao đổi. - HS cả lớp nộp lại phiếu. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. ĐÁP ÁN Câu1: a,d Câu 2: "Bền người hơn bền của" “Có đức giữ thân, có nhân gửi của” "Đường mòn nhân nghĩa không mòn" “Dạo chơi quán cũng như chơi nhà Lều tranh có ngãi hơn tòa ngói cao” “Tham vàng bỏ ngãi ai ơi Vàng có khi mất, ngãi đời nào phai.” Câu 3: 1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d. - Gv lưu ý một số sai sót của HS, động viên HS về nhà làm bài tập.
- GV kết luận toàn bài. Nhân nghĩa hòa nhập, hợp tác là giá trị đạo đức của con người Việt Nam hiện nay trong quan hệ với cộng đồng. Trên cơ sở đó, chúng ta phải biết yêu quý, gắn bó với cộng đồng nơi ở, nơi học tập của mình và tích cực góp phần xây d ựng c ộng đồng ngày càng tốt đẹp. 5. Dặn dò. - Bài tập về nhà: 2,3,4,6,7 SGK trang 94. - Chuẩn bị băng dính, đĩa hát, thơ cho bài 14..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn