intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học 8_Tiết:41

Chia sẻ: Nguyễn Minh Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

94
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học 8_Tiết:41

  1. Tiết:41 Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa. -Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng: -Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
  2. -Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi. -Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm. -Viết PTHH và tính toán. 3.Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – -KMnO4 kẹp ống nghiệm, - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng -KClO3 lấy hóa chất. -Diêm, que đóm, bông. -MnO2
  3. 2. Học sinh: -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ?Ôxít chia làm máy loại?, đọc tên các ôxít sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO. 3.Vào bài mới Như cac em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào?, một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
  4. viên Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm.(10’) - Những hợp chất làm I. Điều -Theo em những hợp nguyên liệu để điều chế chế khí chất nào có thể được oxi trong phòng thí oxi trong dùng làm nguyên liệu nghiệm là những hợp phòng thí để điều chế oxi trong chất có nguyên tố oxi. nghiệm. phòng thí nghiệm ? -SO2 , P2O5 , Fe3O4 , -Trong -Hãy kể 1 số hợp chất CaO , KClO3, KMnO4, phòng thí mà trong thành phần nghiệm, … cấu tạo có nguyên tố khí oxi oxi ? được điều -Trong các hợp chất -Những hợp chất có chế bằng trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi: cách đun nhiều nguyên tử oxi ? P2O5 , Fe3O4 , KClO3, nóng KMnO4,  hợp chất -Trong các giàu oxi, những hợp giàu oxi. chất nào kém bền và
  5. dễ bị phân huỷ ở nhiệt - Trong các giàu oxi, chất giàu độ cao ? chất kém bền và dễ bị oxi và dễ phân huỷ ở nhiệt độ bị phân -Những chất giàu oxi hủy ở cao: KClO3, KMnO4 và dễ bị phân huỷ ở -1-2 HS đọc thí nghiệm nhiệt độ nhiệt độ cao như : 1a SGK/ 92  làm thí cao như KMnO4, KClO3  KMnO4 và được chọn làm nguyên nghiệm theo nhóm, KClO3. liệu để điều chế oxi quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. trong phòng thí Viết PTP nghiệm. Ư -Yêu cầu HS đọc thí Điều chế nghiệm 1a SGK/ 92. O 2 từ -GV hướng dẫn HS KMnO4 và làm thí nghiệm đun KClO3. nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que
  6. đóm có tàn than + Vì khí oxi duy trì sự -Có 2 cách hồng. sống và sự cháy nên làm thu khí cho que đóm còn tàn than oxi: +Tại sao que đóm hồng bùng cháy. bùng cháy khi đưa + Đẩy vào miệng ống +Phương trình hóa học: nước. nghiệm đang đun KMnO4  Chất rắn + + Đẩy nóng ? O2 không khí. +HD HS viết phương (KMnO4 và MnO2) trình hóa học. -Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92  Ghi nhớ cách tiến -Yêu cầu HS đọc thí hành thí nghiệm. nghiệm 1b SGK/ 92. -Quan sát thí nghiệm biểu -Biểu diễn thí diễn của GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3  nghiệm đun nóng hỗn hợp KClO3 và O2 MnO2 trong ống + MnO2 đóng vai trò là nghiệm. chất xúc tác.
  7. + Phương trình hóa học: + MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn  vậy 2 KClO3  2 KCl + 3 MnO2 có vai trò gì ? O2 + Viết phương trình -Oxi là chất khí tan ít hóa học? trong nước và nặng hơn - Yêu cầu HS nhắc không khí. lại tính chất vật lý -Quan sát thí nghiệm biểu của oxi. diễn của GV để trả lời  Vì vậy ta có thể các câu hỏi: thu oxi bằng 2 cách: - Khi làm thí nghiệm phải +Đẩy nước. hơ nóng đều ống nghiệm +Đẩy không khí. trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống -Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm  Biểu diễn nghiệm nóng đều  không bị vỡ. thí nghiệm thu khí - Khi đun nóng KMnO4 oxi.
  8. - Theo em tại sao khi ta phải đặt miếng bông ở làm thí nghiệm phải đầu ống nghiệm để tránh hơ nóng đều ống thuốc tím theo ống dẫn nghiệm trước khi tập khí thoát ra ngoài. trung đun ở - Vì khí oxi nặng hơn đáy ống nghiệm? không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không - Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải khí phải đặt miệng bình đặt miếng bông ở đầu hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát ống nghiệm ? đáy bình. -Khi thu khí oxi bằng - Để biết được khí oxi cách đẩy không khí, trong bình đã đầy ta dùng tại sao phải đặt que đóm đặt trên miệng miệng bình hướng ống nghiệm. lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát - Khi thu oxi bằng cách đáy bình ? đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi - Theo em làm cách
  9. nào để biết được ta chậu trước khi tắt đèn đã thu đầy khí oxi cồn. vào bình Kết luận:Trong phòng thí -Khi thu oxi bằng nghiệm, khí oxi được cách đẩy nước ta điều chế bằng cách đun phải chú ý điều gì ? nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân => Qua các thí hủy ở nhiệt độ cao như nghiệm trên em có KMnO4 và KClO3. thể rút ra được kết luận gì ? Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. -Trong thiên nhiên - Trong thiên nhiên II. Sản nguồn nguyên liệu nào nguồn nguyên liệu xuất khí được dùng để sản xuất được dùng để sản xuất oxi trong khí oxi là nước và khí oxi ? công không khí. nghiệp. -Các nguyên liệu để
  10. 1. Sản xuất điều chế khí oxi trong - Các nguyên liệu để khí oxi từ phòng thí nghiệm có điều chế khí oxi trong thể dùng để sản xuất phòng thí nghiệm không khí.Bằng không thể dùng để sản khí oxi trong công nghiệp được không ? vì xuất khí oxi trong công cách hạ nghiệp được vì các sao ? không khí xuống nguyên liệu này hiếm dưới – và mắc tiền. - Theo em lượng oxi 2000C, sau - Lượng oxi được điều được điều chế trong đó nâng chế trong phòng thí phòng thí nghiệm như dần dần nghiệm ít, quy mô sản thế nào ? nhiệt độ xuất nhỏ và rất đắt. - Thiết bị để điều chế lên – 1830C - Không thể dùng thiết khí oxi trong công ta thu bị để điều chế khí oxi nghiệp có giống với được khí trong phòng thí nghiệm thiết bị để điều chế khí N2, hạ - để điều chế khí oxi oxi trong phòng thí 1500Cta trong công nghiệp vì nghiệm không ? thu được những thiết bị đó quá *Đối với việc sản xuất
  11. quá phức tạp. khí oxi. khí oxiiện phân Đ từ không khí: - Hỗn hợp trong không khí gồm chủ yếu những 2. Sản xuất khí nào ? - Hỗn hợp trong không khí oxi từ  Vì vậy, ta sẽ hóa khí gồm chủ yếu những nước.Ngư ời ta điện lỏng không khí và cho khí O2 và N2 bay hơi để thu được khí phân -HS nghe và ghi nhớ nước. O 2. cách thu khí O2: H 2O *Đối với việc sản xuất  Thu được khí N2 điện phân khí oxi từ nước: trước. H 2+ O 2. -Ta có thể điện phân -Nghe và ghi nhớ nước để thu được khí phương trình hóa học: O2 và khí H2 riêng biệt. 2 H 2O 2 H2 + O 2 Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’) -Yêu cầu HS hoàn -Trao đổi nhóm hoàn III. Phản
  12. thành bảng SGK/ 93. thành bảng SGK/ 93 ứng phân hủy. - Yêu cầu HS trình -Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả và nhận bày kết quả và bổ sung. -Phản ứng -Các phản ứng trong bảng phân hủy xét. là phản ? Các phản ứng trong trên đều có 1 chất tham ứng từ bảng trên có đặc gia phản ứng. một chất điểm gì giống nhau ? ban đầu  Những phản ứng -Phản ứng phân hủy là cho ra sản như vậy gọi là phản phản ứng hóa học trong phẩm từ ứng phân hủy. Vậy một chất sinh ra hai hay hai chất phản ứng phân huỷ là nhiều chất mới. trở lên. phản ứng như thế nào PƯHHợp - ? PƯPHủy VD:2KN -Hãy cho ví dụ và Chất t.gia Nhiều O3 giải thích ? 1 2KNO2 + -Hãy so sánh phản Sản phẩm 1 O2 ứng hóa hợp với Nhiều
  13.  Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy  Tìm đặc điểm phản ứng phân hủy trái khác nhau cơ bản ngược nhau. giữa 2 loại phản ứng trên ? IV. CỦNG CỐ: -Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94 Đáp án: -Bài tập 1 SGK/ 94 Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. -Bài tập 5 SGK/ 94: a.CaCO3  CaO + CO2 b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm. V.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
  14. -Ôn lại bài tính chất của oxi. -Đọc bài 28: không khí – sự cháy. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................ ............................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2