Giáo án lịch sử 9 - CÁC NƯỚC CHÂU Á
lượt xem 7
download
Về kiến thức Giúp HS nắm được: - Nắm 1 cách khái quát tình hình các nước châu Á sau CTTG II Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Các giai đoạn phát triển của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay 2. Về tư tưởng Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh 3. Về kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lịch sử 9 - CÁC NƯỚC CHÂU Á
- CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Giúp HS nắm được: - Nắm 1 cách khái quát tình hình các nước châu Á sau CTTG II - Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa - Các giai đoạn phát triển của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay 2. Về tư tưởng Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh 3. Về kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ thế giới và châu Á II. THIẾT BỊ Bản đồ châu Á và bản đồ Trung Quốc (nếu có) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn. 2. Giới thiệu bài mới Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay tình hình các nước châu Á có điểm gì mới nổi bật? Cuộc đấu tranh cách mạng ở Trung Quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản diễn ra như thế nào? Công cuộc xây dựng CNXH ở Trung Quốc diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài mới hôm nay để trả lời các câu hỏi trên. 3. Dạy và học bài mới Hoạt động của thầy trò Bài ghi Hoạt động 1: Cả lớp Mục I :Tình hình chung -Nội dung kiến thức cần đạt: Tình hình châu Á trước và sau CT -Tổ chức thực hiện: Trước hết, GV giới thiệu những nét - Trước CTTG/II:đều bị bóc chung về tình hình các nước châu Á lột và nô dịch trước chiến tranh thế giới thứ hai đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước
- đế quốc thực dân. Sau đó, GV nêu câu hỏi :”Hãy cho biết cuộc đấu tranh giành độc lập các nước châu Á diễn ra như thế nào?” HS dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học tìm hiểu và trình bày kết quả - Sau chiến tranh thế giới thứ học tập của mình.Tiếp đó, GV dùng hai: hầu hết các nước châu Á bản đồ châu A giới thiệu về cuộc đấu đã giành được độc lập. tranh giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 với phần lớn các nước đều giành được độc lập như :Trung Quốc, Ấn Độ, In-do-ne-si-a… Đồng thời GV nhấn mạnh sau đó gần suốt nửa sau thế kỉ XX tình hình châu Á không ổn định với những cuộc chiến tranh xâm lược của CNĐQ, xung đột khu vực tranh chấp biên giới, phong trào ly khai, khủng bố(An Độ, Pakixtan)
- Hoạt động 2: Nhóm /cá nhân -Nội dung kiến thức cần đạt: Tình hình hiện naycủa châu Á -Tổ chức thực hiện: -HS thảo luận nhóm: Sau khi giành được độc lập các nước châu Á đã phát triển như thế nào? kết quả? HS dựa vào nội dung SGK thảo luận,sau đó trình bày kết quả của mình. GV nhận xét, bổ sung và kết luận . Đồng thời GV nhấn mạnh : nhiều - Các nước đều ra sức phát nước đa đạt được sự tăng trưởng triển kinh tế đạt được nhiều kinh tế nhanh chóng, nhiều người dự thành tựu quan trọng, có nước đoán rằng thế kỉ XXI là “thế kỉ của trở thành cường quốc Công châu Á”. Trong đó Ấn Độ là một ví Nghiệp (Nhật Bản), nhiều dụ : từ một nước nhập khẩu lương nước trở thành con rồng châu thực, nhờ cuộc cách mạng xanh trong Á ( Xin-ga-po, Hồng Kông, nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc lương Đài Loan,… Hàn Quốc)
- thực cho dân số hơn 1 tỷ người. Những thập kỉ gần đây công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh. Ấn Độ đang vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ. -Hoạt động 1: Cả lớp Mục II. Trung Quốc -Nội dung kiến thức cần đạt: Sự 1. Sự ra đời của nước Cộng ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân hòa Nhân dân Trung Hoa Trung Hoa -Tổ chức thực hiện: - 1/10/1949: nước Cộng hòa GV cho HS đọc SGK sau đó yêu cầu dân chủ Nhân dân Trung Hoa HS tóm tắt sự ra đời của nước Cộng ra đời. hòa Nhân dân Trung Hoa. GV nhận xét và bổ sung và kết luận nội dung học sinh trả lời. GV giới thiệu cho HS hình Chủ Tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CHND Trung Hoa. + Ý nghĩa:
- HS dựa vào nội dung SGK và vốn - Đây là thắng lợi có ý nghĩa kiến thức của mình để trả lời câu hỏi: lịch sử : kết thúc 100 nô dịch ý nghĩa ra đời của nước Cộng hòa của ĐQ và PK, bước vào kỉ Nhân Trung Hoa. nguyên độc lập tự do. Gợi ý: +Ý nghĩa đối với cách mạng - CNXH được nối liền từ trung Quốc? châu Âu +Ý nghĩa đối với quốc tế? sang châu Á. GV nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung của HS trả lời. Hoạt động 1: Cả lớp /cá nhân 2. Mười năm đầu xây dựng -Nội dung kiến thức cần đạt:Nội chế độ mới ( 1949-1959) dung và thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở TQ -Tổ chức thực hiện: -GV hỏi: Sau khi thành lập, Trung Quốc tiến hành những nhiệm vụ gì? -HS dựa vào nội dung SGK trả lời
- theo hướng :sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, - Từ 1949-1952 Trung Quốc nhiệm vụ to lớn nhất là đưa Trung hoàn Quốc thoát khỏi nghèo nàn và lạc thành thắng lợi khôi phục hậu,tiến hành công nghiệp hóa, phát kinh tế. triển kinh tế và xã hội. - Từ 1953-1957 thực hiện -GV giới thiệu cho HS biết lược đồ thắng lợi kế hoạch 5 năm lần hình 6 thứ nhất với những thành tựu SGK nước CHND Trung Hoa sau đáng kể.( SGK/17) ngày thành lập. -GV hỏi : nêu tóm tắt công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953-1957) của Trung Quốc với những số liệu tiêu biểu : Trong 5 năm , 246 công trình đã được xây dựng và đưa vào sản xuất;sản lượng công nghiệp tăng 140%, sản lượng nông nghiệp tăng 25% so với năm 1952.
- Hoạt động 1: Nhóm /cá nhân 3. Hai mươi năm biến động Nội dung kiến thức cần đạt:Tình hình (1959-1978) TQ trong 20 năm -Tổ chức thực hiện: HS thảo luận nhóm : “Trong cuối những năm 50 và 60 của thế kỉ XX - Trong những năm 1959- Trung Quốc có sự kiện nào tiêu biểu 1978 Trung Quốc đầy những ? hậu quả của nó? ” biến động: “Ba ngọn cờ -HS dựa vào nội dung SGK thảo luận hồng” trong kinh tế và “Đại và trình bày kết quả của mình . GV cách mạng văn hóa vô sản” nhận xét bổ sung và nhấn mạnh : Từ trong chính trị. 1959 Trung Quốc đề ra đường lối “Ba ngọn cờ hồng” với ý đồ nhanh chóng xây dựng thành công CNXH với phương châm “nhiều , nhanh ,tốt ,rẻ” , một trong ba ngọn cờ hồng là phong trào “Đại nhảy vọt” phát động - Hậu quả là nền kinh tế và toàn dân làm gang thép. đất nước bị hỗn loạn ,sản xuất -Hậu quả là nền kinh tế đất nước bị giảm sút ,đời sống nhân dân
- hỗn loạn ,sản xuất giảm sút ,đời sống điêu đứng ,nạn đói xảy ra ở nhân dân điêu đứng ,nạn đói xảy ra ở nhiều nơi. nhiều nơi. Về chính trị :tranh giành quyền lực trong nội bộ đỉnh cao là cuộc “ Đại cách mạng văn hóa vô sản” gây hỗn loạn trong cả nước để lại những thảm họa nghiêm trọng. Hoạt động 1: Nhóm /cá nhân 4. Công cuộc cải cách mở cửa -Nội dung kiến thức cần đạt:nội dung (từ 1978 đến nay) của công cuộc cải cách -Tổ chức thực hiện: -HS thảo luận nhóm: “ Hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?” -HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết quả của mình . HS -Từ 1978 đến nay Trung nhận xét bổ sung .GV kết luận. Quốc thực hiện đường lối cải
- GV nhấn mạnh những số liệu chứng cách mở cửa và đạt được tỏ sự phát triển của Trung Quốc sau nhiều thành tựu to lớn ,nhất là 20 cải cách mở cửa : tốc độ tăng về tốc độ phát triển kinh tế.( trưởng cao nhất thế giới . tổng sản SGK/19) phẫm trong nước (GDP) trung bình hằng năm tăng 9,8 % đạt 7974,8 tỉ nhân dân tệ đứng hàng thứ 7 thế giới… -GV giới thiệu hình 7 “Thành phố Thượng Hải ngày nay” và hình 8 “Hà Khẩu- thủ phủ tỉnh Hải Nam,đặc khu kinh tế lớn nhất Trung Quốc” trong SGK nói lên sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Trung Quốc. Hoạt động 2: Cả lớp -Nội dung kiến thức cần đạt:nội dung của chính sách đối ngoại -Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu về chích sách đối ngoại của Trung Quốc trong thời kì - Chính sách đối ngoại Trung
- cải cách mở cửa đã đạt nhiều kết quả Quốc thu nhiều kết quả, củng , củng cố địa vị trên trường quốc tế. cố địa vị trên trường quốc tế.( GV yêu cầu HS lấy ví dụ về việc SGK/ 20) bình thường hoá quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc và một số nước trên thế giới: Liên Xô ,Mông Cổ, Lào,In-do-ne-si-a, VN... Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (7-1997) và Ma Kao (12-1999). châu Á từ sau 1945 đến nay. -Sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn diễn ra ở Trung Quốc. 5. Dặn dò, ra bài tập về nhà Học bài cũ,đọc và chuẩn bị bài mới. Trả lời câu hỏi trong SGK. 4. Sơ kết bài học -Tómlược những nét nổi bật của tình hình châu Á từ sau 1945 đến nay.
- -Sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn diễn ra ở Trung Quốc. 5. Dặn dò, ra bài tập về nhà Học bài cũ,đọc và chuẩn bị bài 5. Trả lời câu hỏi trong SGK.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử 9 (cả năm)
181 p | 1682 | 54
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973)
14 p | 861 | 49
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 9: Nhật Bản
5 p | 746 | 45
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 8: Nước Mĩ
7 p | 783 | 40
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)
9 p | 732 | 37
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)
3 p | 1065 | 34
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật
6 p | 696 | 32
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 16: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925
8 p | 639 | 31
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 7: Các nước Mĩ Latinh
5 p | 684 | 29
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 11: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
6 p | 764 | 29
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 10: Các nước Tây Âu
5 p | 421 | 20
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
7 p | 446 | 19
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 6: Các nước châu Phi
6 p | 616 | 18
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975
4 p | 435 | 18
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
6 p | 493 | 15
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)
5 p | 447 | 13
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
4 p | 285 | 11
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
4 p | 340 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn