intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 2 tuần 1 năm 2016

Chia sẻ: Mạc Thị Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

84
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 2 tuần 1 năm 2016 giới thiệu tới các bạn về những bài giáo án trong tuần 1 của lớp 2 về các môn Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Kể chuyện, Tự nhiên và xã hội,... Đây là tài liệu hữu ích dành cho các giáo viên tiểu học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 2 tuần 1 năm 2016

  1. TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 Buổi 1 SINH HOẠT TẬP THÊ …………………………………………….. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 1 + 2           Bài:   CÓ CÔNG  MÀI  SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: ­ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ  hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy   giữa các cụm từ  ­ Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại   mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong  SGK)     * Học sinh khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày   nên kim”.     ­ Học sinh có thái độ kiên trì, nhẫn nại trong học tập.  ­ GDKNS: Tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực; kiên định; đặt mục  tiêu. II. Đồ dùng dạy ­ học: ­ Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy ­ học:   Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: ­ Cho cả lớp hát. 2. Củng cố kiến thức: ­GV kiểm tra dụng cụ học tập của  học sinh. ­ Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: ­Giới thiệu sách Tiếng Việt 2 ­Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?  Cả lớp theo dõi, quan sát & trả lời câu hỏi. ­Giới thiệu bài: Có công mài sắt có ngày nên kim. HĐ2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu, giảng nội dung tranh. ­Học sinh theo dõi, quan sát và trả lời câu hỏi ­ Cây kim dùng để làm gì? b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ. *Đọc từng câu: ­Hướng dẫn phát âm: nắn nót, nguệch ngoạc, quay… ­Học sinh đọc nối tiếp từng câu. *Đọc từng đoạn: 1
  2. *Giảng từ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc… ­ Hướng dẫn ngắt câu: Mỗi khi cần quyển sách/cậu chỉ  đọc được vài dòng/đã ngáp ngắn ngáp dài rồi  bỏ dở// ­ Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. * Đọc đoạn trong nhóm. ­HS thi đọc giữa các nhóm. ­ Đọc toàn bài. ­Đọc đồng thanh       Tiết 2. HĐ3. Tìm hiểu bài ­HS đọc từng đoạn , cả lớp theo dõi & trả lời câu hỏi ­ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?  ­ Lúc ấy cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?  ­ Bà mài như vậy để làm gì?  ­ Cậu bé có tin không ? Vì sao ? ­ Qua việc làm ấy, bà cụ muốn nhắn nhủ cậu bé điều gì?  ­ 1 học sinh đọc 3 &4, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. ­Bà cụ giảng giải như thế nào? ­ Câu chuyện này muốn khuyên ta điều gì?  *Yêu cầu học sinh nói lại câu có công mài sắt, có ngày nên kim bằng lời  của  em. (HS khá, giỏi) HĐ4. Luyện đọc lại: ­GV đọc mẫu đoạn 2 ­Hướng dẫn học sinh phân vai, thi đọc ­Nhận xét tuyên dương. 4. Hoạt động nối tiếp:  ­ GV hệ thống lại bài: ­Qua câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? vì sao? ­Về nhà tập đọc, học bài, chuẩn bị bài”Tự thuật”. ­Nhận xét tiết học. ………………………………………….. Môn: TOÁN Tiết 1                             Bài:   ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu:  Sau tiết học này, học sinh: ­ Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. ­ Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số  bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số  liền sau. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. ­Rèn kỹ năng làm toán. ­Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. ­ KNS: Tự nhận thức về bản thân; hợp tác; quản lý thời gian; đặt mục tiêu. 2
  3. II. Đồ dùng dạy học      ­ Giáo viên: ­ Viết nội dung bài 1 lên bảng. Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng   cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống.      ­ Học sinh: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học:  1. Ổn định tổ chức: 2. Củng cố kiến thức: ­ Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học, tiết học của học sinh.  3. Bài mới: * Giới thiệu: Giới thiệu chương trình, hướng dẫn cách học và giới thiệu bài  mới. HĐ2. HD Ôn tập các số trong phạm vi 10 ­10 học sinh nối tiếp nhau nêu: Không, một, hai, ..., mười. Sau đó 3 học sinh   nêu lại.  ­3 học sinh lần lượt đếm ngược: mười, chín, …, không. ­ 1 học sinh lên bảng viết các số từ 0 đến 10, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. ­ Có bao nhiêu số có một chữ số? Kể tên các số đó.  ­ Số bé nhất là số nào?  ­ Số lớn nhất có một chữ số là số nào? ­ Yêu cầu học sinh nhắc lại các câu trả lời trên. ­ Số 10 có mấy chữ số? ­ HS trả lời. HD Ôn tập các số có 2 chữ số: Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số. ­ Giáo viên chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh điền đúng các   số  còn thiếu vào băng giấy. Đội nào xong trước, điền đúng, dán đúng là đội  thắng cuộc. Bài 2: ­ Sau khi học sinh chơi xong trò chơi, giáo viên cho các em từng đội đếm các số  của đội mình hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. ­ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? ­ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? ­ Yêu cầu học sinh tự làm bài trong vở. HD Ôn tập về số liền trước, số liền sau ­ Số liền trước của 39 là số nào? ­ Em làm thế nào để tìm ra 38? ­ Số liền sau của 39 là số nào? ­ Vì sao em biết? ­ Số liền trước và số liền sau của 1 số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị? ­ Yêu cầu học sinh tự làm bài trong vở (phần b, c, d). của bài tập 3 ­ Gọi học sinh chữa bài. ­ Yêu cầu học sinh đọc kết quả. 4. Hoạt động nối tiếp:  3
  4. ­ Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến  khích các em còn chưa tích cực. ­ Dặn học sinh về điền bảng số từ 10 đến 99 trong vở ………………………………………………. Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 1                 Bài:  CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu      Sau tiết học này, học sinh: ­Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể  lại được từng đoạn của câu  chuyện.  *HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. *Giáo dục:  làm việc gì cũng phải  kiên trì, nhẫn nại mới thành công. ­ KNS: Tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực; Hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học ­ Giáo viên: Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to). ­ Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. ­ Xây dựng nền nếp, phong cách học bộ môn cho học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài ­ Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học trong các giờ tập đọc. ­ Câu chuyện cho em bài học gì? ­ Nêu: Trong giờ  kể  chuyện này, các em sẽ  nhìn tranh, nhớ  lại và kể  lại nội  dung câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trước lớp ­ Gọi 4 em học sinh, tiếp nối nhau lên kể  trước lớp theo nội dung của 4 bức   tranh. ­ Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể. Bước 2: Kể theo nhóm ­ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý  để kể cho các bạn trong nhóm từng nghe. ­ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo  tranh. Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể  của bạn. 4
  5. ­ Khi học sinh thực hành kể, giáo viên có thể gợi ý cho các em bằng cách đặt   câu hỏi b. Kể lại toàn bộ câu chuyện ­ Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện. ­ ­ Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối.  ­Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.  4. Hoạt động nối tiếp:  ­ Nhận xét tiết học, khuyến khích học sinh về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và   người thân cùng nghe. ­Về nhà tập kể, chuẩn bị bài ”Phần thưởng”. ­Nhận xét tiết học. ……………………………………………. BUỔI 2 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 1                       Bài:  HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 1) I. Mục tiêu     Sau bài học này, học sinh: ­Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. ­Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ­Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. ­Thực hiện theo thời gian biểu.     ­ Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ ­ HS K,G lập được thời gian biểu phù hợp với bản thân. ­ KNS: Quản lý thời gian; Lập kế hoạch; kiên định; Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy ­ học    ­ Giáo viên: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.    ­ Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy ­ học 1. Ổn định tổ chức. ­ Cho học sinh hát. 2. Củng cố kiến thức: ­ Kiểm tra chuẩn bị SGK, đồ dùng học tập của học sinh. Nhắc nhở chung. Xây  dựng phong cách học bộ môn. 3. Bài mới  5
  6. * Giới thiệu:  ­ Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ  có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng   giờ.” HĐ 2. Bày tỏ ý kiến  ­Yêu cầu học sinh mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi. ­ HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời câu hỏi: ­Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? ­Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó? ­Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ? ­Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh? ­Chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và  không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ.  HĐ3. Xử lý tình huống  ­Vì sao nên đi học đúng giờ? ­Làm thế nào để đi học đúng giờ? ­ Chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô. * Vậy đi học đúng giờ học sinh cần phải:  + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học. + Đi ngủ đúng giờ. + Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi. HĐ4. Thảo luận nhóm ­ Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. ­ Giáo viên cùng HS nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp:  ­ Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”. ­ Chuẩn bị tiết 2. ………………………………………………. Thực hành  Toán TUẦN 1 (TIẾT 1) I, Mục tiêu:  HS rèn kĩ nămg:  ­ Đọc, viết số đến 100, viết số liền trước  liền sau. ­ Kĩ năng thực hiện cộng không nhớ trong phạm vi 100. ­ Giải bài toán bằng một phép tính đã học. ­ Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II, Đồ dùng dạy học Vở luyện tập toán II, Các hoạt động dạy học  Hoạt động 1:    HS tự làm bài. ­ HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của từng bài tập. ­ HS nêu những thắc mắc cần được gợi ý. ­ GV giải đáp những thắc mắc cho hs. ­ Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập vào vở. 6
  7.  Hoạt động 2 :    Hướng dẫn HS chữa bài tập.  Bài 1 : HS đọc yêu cầu đề bài.HS dưới lớp làm vào vở sau đó HS trả lời.GV  nhận xét bài. Bài 2,3,6 : HS đọc yêu cầu đề bài.  HS làm ra giấy nháp và HS tự tìm đáp án  đúng rồi khoanh vào câu trả lờ đúng.GV chốt kết quả Bài 4 : HS đọc yêu cầu đề bài . Cả lớp làm vào vở . 1 HS trả lời miệng. GV  nhận xét và cho điểm Bài 5 : HS nêu yêu cầu đề bài.1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét và chốt đáp  án. Bài 7: HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét bài . GV chốt đáp án Bài 8 : HS nêu yêu cầu đề bài. 1 HS trả lời miệng. GV nhận xét và chốt đáp án. Bài 9: HS nêu yêu cầu đề bài.1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét và chốt đáp  án. Bài 10 : HS nêu yêu cầu đề bài. Cả lớp làm vào vở. GV đi quanh lớp quan sát  HS về đoạn thẳng. GV chỉnh sửa nếu HS làm sai.  Hoạt động nối tiếp      :  GV củng cố bài, nhận xét , đánh giá tiết học. ……………………………………………. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 Buổi 1 Môn: TOÁN Tiết 2                            Bài:  ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100  (Tiếp theo) I. Mục tiêu:  Sau tiết học này, học sinh: ­ Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của  các số. ­ Biết so sánh các số trong phạm vi 100. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5. *HSKG làm thêm bài tập 2. ­Rèn kỹ năng làm toán. ­Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. ­ KNS: Tự duy phê phán; Quản lý thời gian; kiên định; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Giáo viên: Kẻ viết sẵn bảng (như bài 1 SGK) ­ Học sinh: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy ­ học:  1. Ổn định tổ chức.   2. Củng cố kiến thức: Tiết trước các em đã được ôn lại các số trong phạm vi 100.  ­ Gọi 1 học sinh đọc các số có 1 chữ số? Có bao nhiêu số có 1 chữ số? ­ Yêu cầu 1 học sinh khác: Số bé nhất, Số lớn nhất có 2 chữ số ­ Giáo viên nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu:  ­ Giới thiệu bài:  Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo). 7
  8. HĐ2. HD Thực hành: Bài 1: Treo bảng phụ bài 1 lên bảng và hường dẫn. ­ Giáo viên nêu cột 1 là các số hàng chục, cột 2 là các số hàng đơn vị, cột 3 là   viết số, cột 4 là đọc số. Sau khi chúng ta viết và đọc số  có 2 chữ số thì các em  sẽ  biết phân tích các số  có 2 chữ  số  đó ra thành tổng của số  tròn chục và số  hàng đơn vị. ­ Giáo viên đi vòng quanh lớp để kiểm tra học sinh làm bài. ­ Sau khi học sinh làm bài xong, Gọi 3 em lần lượt lên bảng chữa bài vào bảng  phụ, sau đó gọi học sinh khác nhận xét hoặc đọc kết quả bài làm của bạn. ­ Hỏi cả lớp có em nào làm kết quả khác không? Sau đó, GV nhận xét chung và   khen ngợi. Bài 2 : (Dành cho học sinh giỏi) ­ Theo dõi chốt lại kết quả đúng Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc bài 3. ­ 3 học sinh lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột. ­ Học sinh làm bài xong, giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của   bạn.  ­ Nhận xét và cho học sinh sửa bài vào vở. Kết luận: Khi so sánh 1 tổng với 1 số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới  so sánh. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4. ­ Yêu cầu 1 em đọc bài làm 4a ­ GV viết lên bảng. ­ Nhận xét. ­ Gọi 1 học sinh đọc bài làm 4b ­ giáo viên viết lên bảng. ­ Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 5: Gọi 1 em nêu yêu cầu ­ Như vậy bài 5 yêu cầu chúng ta điền mấy số vào ô trống? ­ Vậy các em nhìn và nhận xét xem các ô trống theo thứ tự như thế nào? ­ Các em thảo luận theo nhóm đôi và làm miệng. Sau đó GV gọi học sinh lần   lượt nêu các số điền vào ô trống. ­ Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp:  ­ Gọi 1 học sinh nêu bất kì 1 số có hai chữ số. Gọi một HS khác phân tích số  của bạn nêu gồm có mấy chục và mấy đơn vị? ­ Nhận xét, tuyên dương. ..... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: CHÍNH TẢ  Tiết 1            Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: ­  Chép chính xác bài chính tả (SGK) trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không   mắc quá 5 lỗi trong bài .    ­ Làm được các bài tập 2 , 3 , 4     ­ Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp. 8
  9.    ­ KNS: Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự tự tin; quản lý thời gian; lắng  nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy ­ học:    GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.     HS: Bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Ổn định tổ chức:   2. Củng cố kiến thức: ­  Xây dựng phong cách học bộ  môn cho HS. Nhắc nhở  về  chuẩn bị  cho tiết  học. 3. Bài mới: ­ Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn tập chép. a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép: ­ GV đọc đoạn văn cần chép – HS đọc thầm theo GV. ­ Gọi học sinh đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: ­ Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? ­ Đoạn chép là lời của ai nói với ai? ­ Bà cụ nói gì với cậu bé? b. Hướng dẫn cách trình bày: GV nêu câu hỏi, HS trả lời ­ Đoạn văn có mấy câu? ­ Cuối mỗi câu có dấu gì? ­ Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: ­ Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. ­ Nhận xét, sửa sai d. Chép bài: ­ Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh nhìn bảng viết bài. ­ Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh e. Soát lỗi: ­ Đọc lại bài thong thả  cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng  khó cho học sinh soát lỗi. g. Chấm bài ­ Thu và chấm 7 ­ 9 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của học  sinh. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? ­ Gọi học sinh đọc đề bài. ­ Yêu cầu học sinh tự làm bài. ­ Khi nào ta viết là k? ­ Khi nào ta viết là c? Bài 3. Điền các chữ cái vào bảng. 9
  10. ­ Hướng dẫn cách làm bài: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột  2 những chữ cái tương ứng. ­ Gọi một học sinh làm mẫu. ­ Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. ­ Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. ­ Xóa dần bảng cho học sinh học thuộc từng phần bảng chữ cái. 4. Hoạt động nối tiếp:  ­ Giáo viên nhận xét tiết học. ­ Dặn dò học sinh về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị  bài sau. ............................................................................. Buổi 2 Môn: TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI Tiết 1                               Bài:   CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu:  Sau tiết học này, học sinh: ­Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và về hệ cơ. ­Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.       ­ Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ  thể khỏe mạnh. *HSKG:  nêu được ví dụ phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ  được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. ­ Tạo hứng thú ham vận động cho HS. ­ KNS: Tự nhận thức về bản thân; Hợp tác; tìm kiếm thông tin; giải quyết  vấn đề. II. Đồ dùng dạy ­ học: ­ GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ­xương). ­ HS: SGK III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Ổn định tổ chức:   ­ Kiểm tra chuẩn bị  cho môn học của học sinh. Xây dựng phong cách học bộ  môn. 2. Bài mới: * Giới thiệu:   ­ Hôm nay các em học bài:  Cơ quan vận động. HĐ2:  Thực hành: ­Yêu cầu 1 học sinh thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. ­ Giáo viên hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? ­ Chốt ý: Thực hiện các thao tác thể  dục, chúng ta đã cử  động phối hợp nhiều   bộ  phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử  động. Các bộ  phận  này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động HĐ 3: Hoạt động nhóm. ­Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. ­ Giáo viên sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? 10
  11. ­ Học sinh thực hành: sờ  nắn bàn tay, cổ  tay, ngón tay của mình: dưới lớp da   của cơ thể là gì? ­ Học sinh quan sát tranh 5, 6/ trang 5 và trả lời câu hỏi: ­Tranh 5, 6 vẽ gì? ­Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da   cơ  thể  có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ  vào tranh: đây là bộ  xương cơ  thể  người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.   ­Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. ­ Giáo viên tổ chức học sinh cử động: ngón tay, cổ tay... ­ Qua cử  động ngón tay, cổ  tay phần cơ  thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã  phối hợp giúp xương cử động được. ­Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. ­Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.   ­ Giáo viên: Sự  vận động trong hoạt động và vui chơi bổ  ích sẽ  giúp cho cơ  quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. HĐ4. Trò chơi: Người thừa thứ 3 ­ Giáo viên phổ biến luật chơi.  ­ Giáo viên quan sát và hỏi:  ­ Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn?  ­ Tay ai khỏe là biểu hiện cơ  quan vận động khỏe. Muốn cơ  quan vận động  phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. *HSKG nêu được ví dụ  phối hợp cử  động của cơ  và xương. Nêu tên và chỉ  được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. ­ Chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể  dục, ăn uống đầy  đủ  chất dinh dưỡng để  cơ  săn chắc, xương cứng cáp. Cơ  quan vận động khỏe  chúng ta nhanh nhẹn. 4. Hoạt động nối tiếp:  ­ Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. ­ Giáo viên chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh   cho phù hợp. ­ Giáo viên nhận xét tuyên dương. ­ Chuẩn bị bài: Hệ xương. ………………………………………………..   Buổi 2 Thực hành Tiếng Việt: Tuần 1 ( tiết 1)  I, Mục tiêu     Giúp h :  ọc sinh ­ Đọc trơn được cả bài. ­ Đọc đúng các từ ngữ khó đọc. ­ Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. ­ Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.  ­ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài 11
  12. ­ Hiểu nội dung bài * Kĩ năng sống: Tự nhận thức về bản thân mình; Kĩ năng lắng nghe tích cực; Kĩ  năng kiên định; kĩ năng đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy học  ­ GV : Tranh minh họa (SGK) , bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện  đọc III, Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn tập đọc : Có công mài sắt,có ngày nên kim. ­ GV đọc mẫu. ­ HS khá đọc mẫu. ­ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của câu chuyện.GV và cả lớp nhận xét cách  đọc. ­ HS luyện đọc nâng cao theo nhóm. ­ Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Tìm hiểu nội dung bài : ­ HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong vở luyện Tiếng việt  Hoạt động 2   : Ôn tập đọc : Tự thuật ­ HS khá đọc mẫu. ­ HS nối tiếp nhau đọc từng câu. GV và cả lớp nhận xét cách đọc. ­ HS luyện đọc nâng cao theo nhóm. ­ Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Tìm hiểu nội dung bài : ­ HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong vở luyện Tiếng việt Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp ­ GV khái quát lại nội dung bàt học. ­ GV dặn HS chuẩn bị bài sau. ............................................................... Thứ  tư  ngày 7 tháng 9 năm 2016 Buổi 1 Môn: TOÁN Tiết 3                                    Bài:  SỐ HẠNG ­ TỔNG I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: ­ Biết số hạng, tổng. ­ Biết thực hiện phép cộng các số  có hai chữ  số  không nhớ  trong phạm vi   100.  ­ Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. ­ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. ­ Giáo dục: Rèn kỹ năng làm toán, tính cẩn thận khi làm bài. ­ KNS: Quản lý thời gian; Hợp tác; kiên định; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ GV: Bộ đồ dùng dạy toán 12
  13. ­ HS: Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy ­ học 1. Ổn định tổ chức.   2. Củng cố kiến thức: ­ Gọi học sinh nêu số có hai chữ số và yêu cầu phân tích số đó gồm mấy chục,  mấy đơn vị?  ­ Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:  ­ Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Số hạng ­ tổng. HĐ2. Giới thiệu số hạng và tổng: ­ Viết lên bảng, vừa giảng vừa viết thành như sau: 35 + 24 = 59 Số hạng Số hạng Tổng ­ 2, 3 học sinh nêu lại phép cộng:  35 + 24 = 59 và nêu lại tên gọi thành phần, kết quả. ­ Viết phép cộng theo cột dọc, yêu cầu học sinh nêu lại tên gọi các số  trong   phép cộng. Viết tên gọi lên bảng. 3 Số hạng 5 + 2 Số hạng 4 5 Tổng 9 ­ GV yêu cầu HS trả lời: Để tính tổng tức là thực hiện phép tính gì? HĐ3. HD thực hành: Bài 1: Gọi học sinh đọc bài 1. Bài này yêu cầu các em làm gì?  ­ 1 học sinh nêu: Tính tổng tức là thực hiện phép tính cộng. ­ Muốn tính tổng thì ta làm như thế nào? ­ Gọi 1 học sinh nêu phép tính mẫu ở cột thứ nhất. ­ Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận và tính nhẩm cả ba phép tính. ­ Đại diện nhóm lên viết kết quả, nhóm khác nhận xét ­ Nhận xét và tuyên dương mỗi nhóm. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu bài 2. ­ GV hướng dẫn câu a: Các số hạng là 42 và 36. ­ Đặt tính tức là viết theo hàng ngang hay cột dọc? ­ Khi viết số hạng này dưới số hạng kia ta phải viết như thế nào?   ­ Dấu “+” ta đặt ở đâu? Dấu gạch ngang nằm ở đâu?   ­ Gọi một học sinh tính kết quả: 42 + 36 = 78. Giáo viên vừa viết kết quả vừa  nêu khi viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của  các số hạng. Sau đó giáo viên cho học sinh làm bài vào vở toán lớp ­ Gọi 3 học sinh lên bảng đặt phép tính và tính.  13
  14. ­ Nhận xét và giảng giải thêm. Bài 3: Cho học sinh  đọc thầm đề  bài  ở  trong SGK. Gọi HS  đọc to cả  bài.  Hướng dẫn:  +Bài toán cho biết gì?  +Bài toán hỏi gì? ­ Vậy muốn biết cả  hai buổi cửa hàng bán được tất cả   bao nhiêu xe đạp em   làm thế nào? ­ Học sinh suy nghĩ làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài ­ Hướng dẫn học sinh nhận xét bài bạn. ­ Nhận xét, chốt lại kết quả đúng 4. Hoạt động nối tiếp:   Các em về nhà xem lại bài. Bạn nào chưa làm xong thì về nhà làm tiếp vào vở. ­ Nhận xét, tuyên dương. …………………………………………………. Môn: Tập đọc Tiết 3                                             Bài: TỰ THUẬT I. Mục tiêu:  HS  ­ Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ  hơi sau các dấu câu, giữa các   dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng . ­ Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có  khái niệm về một bản tự thuật  (lí lịch). (Trả lời được các câu hỏi trong  SGK). ­ Học sinh có thái độ biết quan tâm đến bạn bè. ­ KNS: Tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy ­ học: ­Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 3, 4 (SGK), bản tự thuật  ­Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy ­ học: 1.Ổn định tổ chức.   2. Củng cố kiến thức:  ­ Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài”Có công mài sắt có ngày nên kim”  và trả  lời câu hỏi. ­Cậu bé trong bài học hành như thế nào? ­Câu chuyện khuyên ta điều gì?    ­Nhận xét. 3. Bài mới: * .Giới thiệu bài:  ­ Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Tự thuật HĐ2. Luyện đọc: a. GV Đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: ­Hướng dẫn phát âm: quê quán, tự thuật, sinh . . . ­Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh. 14
  15. ­ HS đọc nối tiếp câu. * Đọc từng đoạn trước lớp: ­ Bài này gồm 2 đoạn ­Đoạn 1: Từ đầu . . . quê quán ­Đoạn 2: Đoạn còn lại * Giải nghĩa từ: Tự thuật, ­ Học sinh đọc cá nhân.   ­2 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.   ­Học sinh nêu chú giải * Học sinh luyện đọc nhóm đôi. ­ Học sinh thi đọc giữa các nhóm. ­ 1 HS khá, giỏi đọc. ­ Đọc đồng thanh. HĐ3.Tìm hiểu bài: ­ Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài, kết hợp thảo luận nhóm để  trả lời câu   hỏi: ­Bản tự thuật nói về ai?  ­Em biết gì về bạn Thanh Hà (như họ, tên, ngày sinh.) ? ­ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?  ­ Mời 1 số học sinh lên giới thiệu về mình. ­Hãy cho biết tên địa phương nơi em ở? HĐ 4. Luyện đọc lại: ­ Bài này cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch. ­ GV đọc mẫu đoạn 1. ­Học sinh luyện đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài. ­ Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động nối tiếp:  ­Về nhà tập đọc, học bài, chuẩn bị bài: “Phần thưởng”. ……………………………………………… Môn:  TẬP VIẾT Tiết 1                                                 Chữ hoa  A I. Mục tiêu: ­Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng:  Anh (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ )  Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ  ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ  viết hoa  với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. ­Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn   chữ. ­ KNS: Tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy ­ học ­Giáo viên: Mẫu chữ hoa A, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng ­Học sinh: Bảng con, vở tập viết 15
  16. III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Ổn định tổ chức.  2. Củng cố kiến thức: ­ Nêu yêu cầu môn học tập viết lớp2. Xây dựng phong cách học bộ môn. 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ  tập viết chữ  hoa  A & câu  ứng dụng “Anh em thuận hòa”. HĐ2.Hướng dẫn viết chữ hoa ­ Giới thiệu chữ mẫu                      H: Chữ A hoa cao mấy li, gồm mấy nét ?   *Nêu cấu tạo chữ A  +Nét 1: Đặt bút ở dòng kẻ  ngang 3, viết móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng  phải, lượn phía trên dừng ở đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút 1 chuyển bút viết nét ngược phải dừng  ở đường kẻ  2. +Nét 3: Lia bút lên giữa thân chữ  viết nét lượn ngang thân. ­Viết mẫu lên bảng. ­Hướng dẫn học sinh viết tay không, sau đó viết bảng con. Nhận xét sửa chữa. HĐ3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng ­ Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu ứng dụng. ­ Viết mẫu. ­ Học sinh viết tay không, sau đó viết bảng con. ­ Gọi 2 học sinh lên bảng viết 4. Hướng dẫn HS viết vào vở ­ Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu viết, cho học sinh viết bài.       ­ Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm.    => Lưu ý học sinh cách cầm bút, tư thế ngồi viết.   ­ Chấm bài, nhận xét   4. Hoạt động nối tiếp:     ­  Chữ hoa A gồm những nét nào?    ­ Về nhà tập viết, chuẩn bị bài ”Chữ hoa Ă, Â”      ­ Nhận xét tiết học ……………………………………………….. Buổi 2 HĐGDNGLL (1)                                    Tháng 9: Mái trường thân yêu của em                                        HĐ 1: Mời bạn đến thăm trường tôi 1.Mục tiêu hoạt động; 16
  17. ­ HS biết giới thiệu về trường lớp của mình ­ HS biết tự hào về trường lớp của mình. Từ đó biết giữ gìn vệ sinh trường lớp. 2.Quy mô hoạt động: ­ Lớp học. 3. Tài liệu và phương tiện: ­ Các tư liệu về trường, lớp, thầy cô và học sinh nhà trường. 4.Các bước tiến hành:  * Bước 1: Chuẩn bị:  ­ Trước 1 tuần GV phổ biến nội dung hoạt động để HS chẩn bị tư liệu về hoạt   động. * Bước 2: Thi giới thiệu về trường, lớp: ­ HS hát tập thể bài hát: “ Em yêu trường em” ­ Lớp trưởng giới thiệu về cuộc thi và giới thiệu Ban giám khảo. ­ Đại diện các tổ lần lượt lên thi. ­ Ban giám khảo chấm điểm cho từng thí sinh. * Bước 3: Tổng kết – trao giải: ­ Ban giám khảo công bố kết quả. ­ Trao giải thưởng cho thí sinh có phần giới thiệu hay nhất. ­ GV nhận xét chung và nhắc nhở HS phải biết tự hào về mái trường của mình,   đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường, lớp. ………………………………………………. Thứ  năm ngày 8 tháng 9 năm 2016 Buổi 1 Môn: TOÁN Tiết 4                                            Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: ­Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.  ­Biết tên gọi thành phần và kết quả phép cộng.  ­Biết thực hiện các phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi   100.  ­ Biết giải bài toán bằng một phép cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 2), Bài 3 (a, c), Bài 4. ­GDHS tính cẩn thận khi làm bài và rèn kỹ năng làm toán ­ KNS: Tư duy sáng tạo; Hợp tác; quản lý thời gian; thương lượng. II. Đồ dùng dạy ­ học ­GV: SGK ­HS: SGK III. Các hoạt động dạy ­ học:  1. Ổn định tổ chức. 17
  18. 2. Củng cố kiến thức: ­ Viết sẵn hai phép tính cộng lên bảng và lần lượt gọi hai học sinh đứng tại chỗ  nêu tên gọi thành phần và kết quả. 42 + 16 31 + 45 3. Bài mới: * Giới thiệu:  ­ Hôm nay cô cùng các em sẽ luyện tập lại về các phép cộng các số có hai chữ  số. HĐ2.  HD Luyện tập: Bài 1: ­ Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1. ­ Học sinh tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra ­ Gọi hai học sinh lên bảng ghi kết quả, vài học sinh nêu tên gọi thành phần  và kết quả trong phép tính.  Bài 2 (Cột 1;3 dành cho HSK,G) ­ Học sinh  đọc đề bài, nêu yêu cầu. ­ 3 học sinh lên sửa bài. Học sinh nhận xét và sửa bài vào vở nếu sai. Bài 3: (dành cho HSK, G ý b) ­ Cho học sinh  làm vở. Gọi học sinh đọc bài và nêu yêu cầu bài. ­ Cho học sinh làm bài vào vở. ­ Hướng dẫn học sinh nhận xét và sửa sai. Bài 4: Học sinh đọc thầm bài toán và trả lời:   ­ Bài toán cho biết gì?  ­ Bài toán hỏi gì? ­ Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh em làm thế nào? ­ Em suy nghĩ làm bài, 1 em lên bảng làm bài ­ Hướng dẫn học sinh nhận xét và sửa sai. ­ GV thu 1 số vở chấm. Nhận xét chung cả lớp. Bài 5:  Dành cho HSKG. ­ Gv gợi ý HS thực hiện. 4. Hoạt động nối tiếp:  ­  Khi đặt tính và cộng theo cột dọc các em, chú ý gì? Thực hiện tính như  thế  nào?. ­ Chuẩn bị một cây thước kẻ có chia vạch xăng­ti ­mét.  ­ Nhận xét tiết học. ………………………………………… Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1                                       Bài:  TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu : Sau tiết học này, học sinh: ­Bước đầu làm quen với các khái niệm từ  và câu thông qua các bài tập thực  hành. ­Biết tìm các từ  liên quan đến hoạt động học tập ( BT1 , BT2 ); viết được  một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3)  ­ Hình thành cho HS kĩ năng sử dụng từ để tạo thành câu. ­ GD HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. 18
  19. ­ KNS: Tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian, hợp   tác, thương lượng. II. Đồ dùng dạy ­ học ­GV: Tranh minh họa và các sự  vật, hành động trong sách giáo khoa. Bảng   phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. ­HS: SGK III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Củng cố kiến thức: ­ Xây dựng phong cách học bộ  môn cho học sinh. Kiểm tra đồ  dùng chuẩn bị  cho môn học. Nhận xét, nhắc nhở. 3. Bài mới: *  Giới thiệu bài ­Hôm nay các em học bài: Từ và câu. HS nêu lại. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ­ Học sinh nêu yêu cầu của bài. ­ GV yêu cầu học sinh trả lời có bao nhiêu hình vẽ. ­ Tám hình vẽ  này  ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi  này. ­ Chọn một từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1. ­ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập, gọi một học sinh khá hoặc lớp trưởng   điều khiển lớp. Bài 2. 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. ­Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng loại. ­ 3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1 từ về một loại trong các loại từ trên. (VD:  bút  chì (học sinh 1); đọc sách (học sinh 2); chăm chỉ (học sinh 3). ­Tổ chức thi tìm từ nhanh. ­ Học sinh chia thành 4 nhóm. Mỗi học sinh trong nhóm ghi các từ tìm được vào  một phiếu nhỏ sau đó dán lên bảng. ­Kiểm tra kết quả tìm từ  của các nhóm: giáo viên lần lượt đọc to từ  của từng   nhóm (có thể cho các nhóm trưởng đọc). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: ­ Học sinh nêu yêu cầu. ­ Học sinh đọc câu mẫu. ­Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì? ­Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? (Vườn hoa được vẽ như thế nào?) ­Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì? ­ Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì? Yêu cầu viết câu của em vào vở  4. Hoạt động nối tiếp:  ­ Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh tiếp bài sau. ................................................................. 19
  20.     Môn: CHÍNH TẢ  Tiết 2                             Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. Mục tiêu  Ở tiết học này, học sinh: ­  Nghe ­ viết chính xác khổ thơ cuối bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ? ”; trình bày  đúng hình thức bài thơ 5 chữ . ­  Làm được BT3 , BT4 , BT( 2 ) a / b  *HSK, G: Giáo viên nhắc học sinh đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?( SGK)  trước khi viết bài chính tả. ­ KNS: Tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp  tác. II. Đồ dùng dạy ­ học   GV: Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2, 3.   HS: Bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy ­ học 1. Ổn định tổ chức. ­ HS hát. 2. Củng cố kiến thức: ­ Kiểm tra học sinh viết chính tả. ­ Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới * Giới thiệu bài. ­ Hôm nay, các em học tiết chính tả Nghe viết bài: Ngày hôm qua đâu rồi ? HĐ2. Hướng dẫn nghe ­ viết a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ ­ Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết.   ­ Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ sau khi giáo viên đọc xong.  ­ Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua? + Gọi  HSKG đọc bài thơ  Ngày hôm qua đâu rồi ? ( SGK ) trước khi viết bài  chính tả. b. Hướng dẫn cách trình bày GV hỏi, HS trả lời : ­ Khổ thơ có mấy dòng?   ­ Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. d. Đọc ­ viết: ­ Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ đọc 3 lần. e. Soát lỗi, chấm bài Tiến hành tương tự những tiết trước. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1