intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:32

148
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2015 tổng hợp những bài giáo án trong chương trình lớp 4 tuần 18 năm 2015 ở các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Đạo đức, Mỹ thuật,... Với các bạn chuyên ngành Sư phạm thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2015

  1. TUẦN 18 Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2015 Môn: Mĩ thuật (GVBM) ====================================== Môn: Tiếng Việt   Tiết 35 BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu  ­ Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80   tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ  phù hợp với nội  dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. ­ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả  bài; nhận biết  được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì   nên, tiếng sáo diều. * HS năng khiếu đọc tuơng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn  thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy ­ học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. Giấy khổ to kẻ sẵn như bài tập 2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ ­ KT sự chuẩn bị sách,vở của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­  Trong  tuần này  các  em  sẽ   ôn tập và  ­ Lắng nghe kiểm tra lấy điểm học kì I b) Hướng dẫn ôn tập  HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1:  Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4  ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài,  lớp về  chỗ  chuẩn bị, cứ  1 HS kiểm tra   ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm  bài đọc. ­ Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về  nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị  bài chưa tốt   GV   có thể  đưa ra những lời động viên   1
  2. để lần sau kiểm tra tốt hơn.  HĐ2: Nhóm Bài 2: Lập bảng tổng kết ­ 1 HS đọc: Bài tập đọc: Ông trạng  thả   diều,   “   Vua   tàu   thủy”   Bạch  ­ Các bài tập đọc là truyện kể  trong hai  Thái   Bưởi,   Vẽ   trứng,   Người   tìm  chủ   điểm  Có   chí   thì   nên  và  Tiếng  sáo  diều. đường lên các vì sao, Văn hay chữ  tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn  “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng. ­ HS làm bài theo nhóm. ­ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV  ­ Báo cáo kết quả. đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân  vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà  Nguyễn  hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Bạch  Từ   điển   nhân   vật  Bạch   Thái   Bưởi   từ   tay  Bạch  Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng,   nhờ   có   chí   đã   làm  Thái  nên nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê­   ô­   nác­   đô   đa   Vin­   xi  Lê­   ô­  kiên   trì   khổ   luyện   đã   trở  nác­   đô  thành danh hoạ vĩ đại. đa   Vin­  xi Người   tìm   đường  Lê Quang Long Xi­   ôn­   cốp­   xki   kiên   trì  Xi­   ôn­  lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo   đuổi   ước   mơ,   đã   tìm  cốp­ xki được   được   đường   lên   các  vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện  Cao   Bá  viết   chữ,   đã   nổi   danh   là  Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình  Chú Đất   (phần 1­ 2) trong   lửa   đã   trở   thành  Nung người   mạnh   mẽ,   hữu   ích.  Còn  hai  người   bột  yếu  ớt   gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba cá  A­   lếch­   xây   Tôn­  Bu­   ra­   ti­   nô   thông   minh,  Bu­   ra­  bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật  ti­ nô về  chiếc chìa khóa vàng từ  hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ­ bơ Trẻ  em nhìn thế  giới, giải  Công  (phần 1­ 2) thích  về   thế   giới  rất   khác  chúa  người lớn. nhỏ 4. Củng cố ­ Gv củng cố bài học. ­ HS cả lớp. 2
  3. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà học các bài tập đọc và  học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. ­ Nhận xét tiết học. ===================================== Môn: Toán   Tiết 86  BÀI: DẤU HIỆU CHIA  HẾT CHO 9 I. Mục tiêu ­ Biết dấu hiệu chia hết cho 9. ­ Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số  tình  huống đơn giản. * Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ SGK, SGV, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  ­ Viết hai số  có ba chữ số  vừa chia  ­ Số  có ba chữ  số  vừa chia hết cho 2  hết cho 2 vừa chia hết cho 5? vừa   chia   hết   cho   5:     240,   540,   870,  950, ... ­ GV nhận xét. ­ Đọc dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. 3. Bài mới  ­ Nhận xét, bổ sung. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài  HĐ1: Cả lớp ­ GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra  dấu hiệu chia hết cho 9. ­ GV cho HS nêu các VD về  các số  ­ HS nêu các ví dụ các số chia hết cho 9:  chia hết cho 9, các số không chia hết  các số không chia hết cho 9. cho 9, viết  thành  2 cột  (SGK)  Cột       18: 9 = 2               20: 9 = 2  (dư 1) bên   trái   ghi   các   phép   tính   chia   hết       72: 9 = 8               74: 9 = 8 (dư 2) cho 9, cột bên phải ghi các phép tính       657: 9 = 73           451: 9 = 50 (dư 1) không   chia   hết   cho   9   (GV   chú   ý  chọn, viết các ví dụ  để  đủ  các phép       chia cho 9 có số dư khác nhau). ­ GV hướng  sự  chú  ý  của HS vào  3
  4. cột bên trái để  tìm ra đặc điểm của        18: 9 = 2   các số chia hết cho 9. Ta có: 1 + 8 = 9       và    9: 9 = 1        72: 9 = 8                      ­ GV cần gợi ý để  HS đi đến tính  Ta có: 7 + 2 = 9        và   9: 9 = 1 nhẩm tổng các chữ  số  của các số   ở       ... cột bên trái (có tổng các chữ số  chia  hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các  số có tổng các chữ số chia hết cho 9   thì chia hết cho 9”.  ­ Chẳng hạn, xét bảng chia 9 có các  số: 9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ;   81 ; 90 đều chia hết cho 9.  ­ GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi  chữ  đậm trong bài học, rồi cho HS  nhắc lại nhiều lần. ­ Bây giờ  ta xét xem các số  không  chia hết cho 9 có đặc điểm gì?          20: 9 = 2  (dư 1)   GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ    Ta có:       2 + 0 = 2       và 2 không chia  số  của các số  ghi  ở cột bên phải và  được cho 9. nêu nhận xét: “Các số  có tổng các      74: 9 = 8 (dư 2) chữ   số   không   chia   hết   cho   9   thì  Ta có: 7 + 4 = 11   và 11 : 9 = 1  (dư 2) không chia hết cho 9”.       ... ­   GV  cho  HS  nêu  căn   cứ   để   nhận  biết các số  chia hết cho 2 ; cho 5 ;   căn cứ  để nhận biết các số  chia hết  cho 9:  Muốn biết  một số  chia hết   cho 2 hay cho 5 không, ta căn cứ vào   chữ   số  tận  cùng bên  phải  ;  Muốn   biết   một   số   chia   hết   cho   9   hay   không, ta căn cứ  vào tổng các chữ   số của số đó. c) Luyện tập – Thực hành  HĐ2: Cá nhân Bài 1: Trong các số  sau, số  nào chia  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. hết cho 9:  ­ HS lên bảng, lớp làm vở. Số  chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29  ­ Nhận xét. 385. Bài   2:  Trong   các   số   sau,   số   nào  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. không chia hết cho 9:  ­ HS lên bảng, lớp làm vở. Các   số   không   chia   hết   cho   9   là:   96,  ­ Nhận xét. 7853, 5554, 1097. HĐ3: Nhóm 4
  5. Bài 3: Viết hai số  có ba chữ  số  chia  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. hết cho 9. ­ HS thảo luận nhóm.    ­ Báo cáo kết quả. Các số: 288, 873, 981, .... ­ GV nêu kết quả, cả  lớp nhận xét,  ­ Nhận xét, bổ sung. bổ sung. Bài 4: Tìm chữ số thích hợp ... ­ HS đọc yêu cầu bài tập.   ­ HS thảo luận nhóm. ­ Báo cáo kết quả. ­ Nhận xét khen.      315    ;    135    ;    225 4. Củng cố ­ Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết   cho 9. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Chuẩn bị bài tiết sau. ­ Nhận xét tiết học =====================================  Buổi chiều Thực hành Tiếng Việt; Tiết 54 I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi  ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật  5
  6. mà em yêu thích. ­ HS làm bài vào vở ­ Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. ­ HS đọc bài viết trước lớp ­ Nhận xét, góp ý. ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  chữa. 2. Củng cố  GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. 3. Củng cố  Nhắc những HS viết sai chính tả ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm đọc tham khảo một số bài văn  mẫu. 4. Dăn dò  Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Thể dục (GVBM) ====================================== Thực hành Toán; Tiết 69 I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng phép chia cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1:  Tính (BT Toán cơ  bản và nâng  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. cao) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (BT Toán cơ  bản và nâng  ­ Chữa bài. cao) Bài   3:  Toán  văn   (BT  Toán  cơ   bản  và  nâng cao) 2. Củng cố  Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có ba  chữ  số  trong trường hợp có chữ  số  0  ở  thương. 6
  7. 3. Củng cố  Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. Dăn dò Nhận xét tiết học.  ================================== Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2015 Môn: Tiếng Việt   Tiết 18  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 2 I. Mục tiêu ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu   viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn   Hiền (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần  17 (như ở tiết 1). ­ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2   cách kết bài trang 122, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a ) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:  1/4 lớp ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ  ­   Cho   HS   lên   bảng   bốc   thăm   bài  chuẩn bị, cứ  1 HS kiểm tra xong, 1 HS  đọc:  tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. ­ Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu  hỏi về nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú   ý:   Những   HS   chuẩn   bị   bài   chưa tốt GV  có thể đưa ra những   lời động viên để  lần sau kiểm tra   7
  8. tốt hơn.  HĐ2: Cá nhân ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2:  Cho đề  tập làm văn sau: “  Kể chuyện ông Nguyễn Hiền” Em  hãy viết:  a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để  + Nêu cách mở  bài theo kiểu gián  dẫn vào câu chuyện định kể. tiếp? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết  + Nêu cách kết bài theo kiểu mở  cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về  rộng? câu chuyện. ­ HS viết phần mở bài gián tiếp và kết  ­ Yêu cầu HS làm việc cá nhân. bài mở rộng cho câu chuyện về ông  Nguyễn Hiền. ­   Gọi   HS   trình   bày,   GV   sửa   lỗi   a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những  dùng từ, diễn đạt và khen HS viết  thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là  tốt. trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền.  Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học  nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông  đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13  tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua  Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị  Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm  em càng thấm thía hơn những lời khuyên  của người xưa: Có chí thì nên; Có công  mài sắt có ngày nên kim. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài: Ôn  tậ p ­ Nhận xét tiết học =====================================  Môn: Tiếng Việt   Tiết 35 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 3 I. Mục tiêu 8
  9. ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nghe­ viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc   quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ  viết trên 80  chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần  17 (như ở tiết 1). III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập  HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4  lớp ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  chỗ  chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong,   (7 phiếu) (Các bài: Mẹ   ốm, Tre Việt  1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. Nam,   Gà   Trống   và   Cáo,   Nếu   chúng  mình có phép lạ, Có chí thì nên, Tuổi  ­ Đọc và trả lời câu hỏi. Ngựa) ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu hỏi  ­ Theo dõi và nhận xét. về nội dung bài đọc ­ Nhận xét trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị  bài chưa   tốt GV  có thể đưa ra những lời động   viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.  ­ 1 HS đọc thành tiếng. HĐ2: Nghe ­ viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ + Những đồ  dùng hiện ra từ  đôi que  ­ Đọc bài thơ Đôi que đan. đan   và   bàn   tay   của   chị   em:   mũ   len,  + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em   khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. những gì hiện ra? +   Hai   chị   em   trongbài   rất   chăm   chỉ,  yêu   thương   những   người   thân   trong  +   Theo   em,   hai   chị   em   trong   bài   là  gia đình. người như thế nào? ­ Các từ  ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị,  b) Hướng dẫn viết từ khó đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, … ­ HS tìm các từ  khó, dễ  lẫn khi viết  9
  10. chính tả và luyện viết. c)  Nghe – viết chính tả ­ Nghe GV  đọc và viết bài . ­ GV đọc cho HS viết với tốc độ  vừa  phải (khoảng 90 chữ  / 15 phút) . Mỗi   câu hoặc cụm từ  được đọc 2 đến 3   lần:   đọc lượt   đầu chậm rãi  cho HS   nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho   HS kịp viết với tốc độ quy định.    *  Soát lỗi và nhận xét  ­  Dùng bút chì,  đổi vở  cho nhau   để  ­ Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. soát lỗi, chữa bài. ­ Thu chấm bài. ­ HS sửa bài. ­ Nhận xét bài viết của HS.  4. Củng cố ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về  nhà học thuộc bài thơ  “Đôi que đan” và chuẩn bị bài sau.  ­ Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Toán   Tiết 87  BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu ­ Biết dấu hiệu chia hết cho 3. ­ Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số  tình  huống đơn giản. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học­ SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.  ­ HS lên bảng. Cho VD? ­ HS ở dưới nhận xét. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới ­ HS nghe. 10
  11. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài  HĐ1: Cả lớp 1. GV hướng dẫn để HS tìm ra các  số chia hết cho 3 ­ HS chọn thành 2 cột, cột chia hết và cột  ­ GV yêu cầu HS chọn các số  chia  chia không hết. hết cho 3 và các số  không chia hết  cho 3 tương tự như các tiết trước. +   Các   số   chia   hết   cho   3:     63,   123,   90,   ­ GV yêu cầu HS đọc các số  chia  18, ... hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc  điểm chung của các số này. + Ví dụ: 63: 3 = 21 ­ GV yêu cầu HS tính tổng các chữ          Ta có  6 + 3 = 9   và 9: 3 = 3 số của các số chia hết cho 3. + Ví dụ: 91: 3 = 30  (dư 1) * Đó chính là các số chia hết cho 3.          Ta có: 9 + 1 = 10  và 10: 3 =3 (dư 1) ­ GV yêu cầu HS tính tổng các chữ  số không chia hết cho 3 và cho biết  những tổng này có chia hết cho 3  không? ­ Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng  ­   Vậy   muốn   kiểm   tra   một   số   có  đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3,  chia   hết   cho   3   không   ta   làm   thế  nếu tổng các chữ  số  đó không chia hết  nào? cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. c) Luyện tập – Thực hành ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ HS lên bảng, lớp làm vở. HĐ2: Cá nhân +   Các   số   chia   hết   cho   3   là:   231,   1872,  Bài 1: Trong các số sau số nào chia  92313. hết cho 3 ­ Nhận xét, bổ sung. ­ GV cho HS tự  làm, sau đó chữa  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. bài. + Các số  không chia hết cho 3 là: 502,  Bài  2: :  Trong các số  sau số  nào  55553, 641311. không chia hết cho 3 ­ Cho HS tự  làm bài, sau đó chữa  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. bài. ­ HS thảo luận theo nhóm. HĐ3: Nhóm ­ Báo cáo kết quả. Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia  + Các số  có ba số  có ba chữ  số  chia hết  hết cho 3:  cho 3 là: 333, 966, 876, ...    ­ 3 HS xung phong lên bảng, dưới lớp em  nào làm được thì làm vào vở nháp. ­ GV nhận xét. + Kết quả. Bài 4: Nâng cao Các số:  561;564 – 795;798 – 2235; 2535 ­ Tìm chữ số...  11
  12.   ­ GV nhận xét, khen. 4. Củng cố  ­ Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia  hết cho 3. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Chuẩn bị bài tiết sau “Luyện tập” ­ Nhận xét tiết học. ===================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; tiết 17 CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT (2 tiết ) I. Mục tiêu    ­ HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ  lắp ghép mô hình kỹ  thuật.   ­ Sử dụng được cờ ­ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.   ­ Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy ­ học   ­ Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC  SINH 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ   Kiểm tra dụng cụ  của  ­ Chuẩn bị dụng cụ học tập. HS. 3. Dạy bài mới    a) Giới thiệu bài Các chi tiết, dụng cụ  của  bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.    b) HS thực hành   * Hoạt động 3: HS thực hành ­ HS   quan sát   và làm   các thao      ­   GV   yêu  cầu   các   nhóm   gọi   tên,   đếm  số  tác. lượng các chi tiết cần lắp ghép của từng mối  ghép H.4a, b, c, d, e SGK. ­ HS làm cá nhân, nhóm lắp ghép.    ­ GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2­4  mối ghép. ­ HS lắng nghe.   ­ Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:      + Phải sử  dụng cờ  ­ lê và tua vít để  tháo,   lắp các chi tiết. 12
  13.      + Khi sử  dụng tua vít phải cẩn thận  để  tránh làm cho tay các em bị thương.     + Khi ghép dùng nắp hộp để  đựng các chi   tiết để tránh rơi vãi.    + Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc  ở mặt trái của mô hình.   ­ Tổ chức HS thực hành.    * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.   ­ HS trưng bày sản phẩm. HS trưng bày sản phẩm thực hành ­   HS   tự   đánh   giá   theo   các   tiêu    ­ GV cho HS trưng bày sản phẩm. chuẩn trên.    ­ GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả  thực  ­ HS thực hiện. hành theo các tiêu chuẩn sau:    + Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng quy  định.     + Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị  xộc  xệch.     ­ GV nhận xét và đánh giá kết quả  học tập   của HS.    ­ GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn  vào hộp. ­ HS cả lớp.  3. Nhận xét ­ dặn dò    ­ Nhận xét sự  chuẩn bị  của HS, tinh thần  học tập và kết quả thực hành của HS.    ­ Hướng dẫn HS về  nhà đọc trước bài và  chuẩn bị  vật liệu, dụng cụ  theo SGK để  học  bài ”Lắp cái đu”. ===================================== Thực hành Toán; Tiết 70 I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng phép chia cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1:  Tính (BT Toán cơ  bản và nâng  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. cao) ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Tìm x (BT Toán cơ  bản và nâng  ­ Chữa bài. 13
  14. cao) Bài   3:  Toán  văn   (BT  Toán  cơ   bản  và  nâng cao) 2. Củng cố  Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có ba  chữ  số  trong trường hợp có chữ  số  0  ở  thương. 3. Củng cố  Dặn HS xem lại các tính chất đã học. 4. Dăn dò Nhận xét tiết học.  ================================== Môn: Thể dục (GVBM) =================================== Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2015 Môn: Tiếng Việt   Tiết 36  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 4 I. Mục tiêu ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ  trong đoạn văn; biết đặt câu   hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học  + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần   17 (như ở tiết 1). + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1:  Ôn luyện và học thuộc lòng:  1/4 lớp ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1   HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. 14
  15. ­ Đọc và trả lời câu hỏi. ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu  hỏi về nội dung bài đọc ­ Theo dõi và nhận xét. ­ Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa   tốt   GV     có   thể   đưa   ra   những   lời   động viên để  lần sau kiểm tra tốt   hơn.  HĐ2: Nhóm Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính  từ  và đặt câu hỏi cho bộ  phận in  ­ 1 HS đọc thành tiếng. đậm ­ 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ HS chữa bài. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. ­ Nhận xét bài của bạn ­ Gọi HS chữa bài, bổ sung. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ­ HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả  lớp làm  vào vở. ­ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ  + Buổi chiều, xe làm gì? phận in đậm. + Nắng phố huyện như thế nào? ­   Gọi   HS   nhận   xét,   chữa   câu   cho  + Ai đang chơi đùa trước sân? bạn. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về  nhà học bài và chuẩn  bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học =====================================  Môn: Tiếng Việt    Tiết 35  BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 5 I. Mục tiêu  ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết   được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học  + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần   17 (như ở tiết 1). + Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. 15
  16. III. Các hoạt động dạy học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát – báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4  lớp ­ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:  ­ Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về  chỗ  chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong,   1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc. ­ Gọi 1 HS đọc và trả  lời 1, 2 câu hỏi  ­ Đọc và trả lời câu hỏi. về nội dung bài đọc ­ Nhận xét trực tiếp từng HS. ­ Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS chuẩn bị  bài chưa   tốt GV  có thể đưa ra những lời động   viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.  HĐ2: Cá nhân ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong  Bài 2:  Cho đề  bài tập làm văn: “ Tả  SGK. một đồ dùng học tập của em”. ­ 1 HS đọc thành tiếng. + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. ­ Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. + Hãy quan sát thật kĩ  1 đồ  dùng học   VD: Mở bài:  tập của em, tìm những đặc điểm riêng  mà không thể lẫn với đồ vật khác của   Có một người bạn luôn bên em mỗi   bạn. ngày,   luôn   chứng   kiến   những   buồn   + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. vui trong học tập của em, đó là chiếc   bút máy màu xanh. Đây là món quà em   được  bố   tặng   cho  khi   vào   năm  học   mới. Kết bài: Em luôn giữ  gìn cây bút cẩn   thận, không bao giờ bỏ quên hay quên   đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố  em   ­ Gọi HS trình bày.  ở bên mình, động viên em học tập. 4. Củng cố ­ 3 đến 5 HS trình bày. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn. ­ Nhận xét tiết học. 16
  17. ===================================== Môn: Toán   Tiết 88  BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho   3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3   trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ SGK, SGV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi vài HS nêu kết luận về  dấu  ­ HS nêu . hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới  a) Giới thiệu bài ­ HS nghe.  b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài   1:   Trong   các   số:   3451;   4563;  ­ HS lên bảng, lớp làm vở. 22050; 2229; 3576; 66816. a.   Số   chia   hết   cho   3   là:     4563,   2229,        3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là:  4563, 66816. c. Số  chia hết cho 3 nhưng không chia   hết cho 9 là: 2229, 3576. ­   GV   và   HS   thống   nhất   kết   quả  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. đúng ­ HS làm bài sau đó lên sửa bài:  Bài 2: Cho HS đọc đề bài.   a.  945 chia hết cho 9 ­   GV   cho   HS   tự   làm   bài,   sau   đó  chữa bài.   b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3.   c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. ­ Nhận xét, khen.   HĐ2: Nhóm ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài   3:   Cho   HS   đọc   đề   bài.   GV  ­ HS làm bài sau đó lên sửa bài:  hướng dẫn   rồi yêu cầu HS thảo  a). Đ    ;   b). S    ;   c). S     ;   d). Đ. 17
  18. luận ­ HS báo cáo kết quả. ­ Các nhóm tự làm bài rồi báo cáo. ­ Các nhóm báo cáo từng phần và  giải thích rõ vì sao đúng, sai. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 4 (Nâng cao) ­ Tổng các chữ số số chia hết cho 9. ­ Cho HS đọc đề bài. ­ Chữ số 6 ; 1 ; 2 vì tổng các chữ số là  a. Số  cần viết phải chia hết cho 9   nên cần điều kiện gì? 6 + 1 + 2 = 9. ­ Vậy ta phải chọn 3 chữ  số  nào  612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. để lập số đó?  ­   Tổng   các   chữ   số   số   chia   hết   cho   3  nhưng không chia hết cho 9. b. Số cần viết phải thoả mãn điều  ­ Chữ số  1, 2, 0 vì tổng các chữ số là kiện gì? 1 + 2+ 0 = 3  + Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không  chia hết cho 9 là các số: 120 ; 102 ; 201 ;   + Vậy ta cần ba chữ số nào để lập  210. các số đó? ­ Nhận xét, bổ sung. ­ GV gọi HS báo cáo kết quả và có  giải thích  ­ HS nêu. 4. Củng cố  ­ Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết  cho 2, 5, 9, 3. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Chuẩn bị bài tiết sau. "KT học kì  I". ­ Nhận xét tiết học ===================================== Môn: Khoa học   Tiết 35  BÀI: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu ­ Làm thí nghiệm để chứng tỏ:  + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô­ xi để duy trì sự cháy được  lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. ­ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy:   thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... KNS: ­ Bình luận về cách làm và kết quả quan sát ­ Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu 18
  19. ­ Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm (Thí nghiệm theo nhóm nhỏ) II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Hình 70, 71 (sgk) ­ Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới  a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài  HĐ1: Vai  trò của ô­ xi đối với sự  1. Vai  trò của ô­ xi đối với sự cháy:  cháy ­ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị  Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn của nhóm. ­ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. ­ HS đọc mục thực hành SGK ­ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành  trang 70 SGK để biết cách làm ­ HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan  Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo  sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận  nhóm như chỉ dẫn SGK. xét và giải thích về kết quả của thí  nghiệm theo mẫu:  Kích thước  Thời gian  Giải thích lọ cháy 1.Lọ nhỏ Thời gian  Lọ nhỏ thì  cháy ít hơn có ít không  khí ... 2.Lọ to Thời gian  Lọ to có  cháy lau  nhiều  hơn không khí  thì sự cháy  được duy trì  lâu hơn.. Bước 3: ­ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả  ­ Yêu cầu HS báo cáo kết quả. làm việc. ­ Nhận xét, bổ sung. KL:  Càng   có   nhiều   không   khí   thì  càng có nhiều ô­ xi để duy trì sự cháy  lâu hơn. Không khí có ô­ xi nên cần  không khí để duy trì sự cháy. Khí ni –tơ  trong không khí nó không  19
  20. duy   trì   sự   cháy   nhưng   giữ   cho   sự  cháy   trong   không   khí   xảy   ra   không  quá nhanh và quá mạnh. 2. Cách duy trì sự cháy và ứng dụng  HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng  trong cuộc sống  dụng trong cuộc sống Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn ­ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị  ­ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm của nhóm. ­ HS đọc mục thực hành SGK ­ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành  trang 70, 71  SGK để biết cách làm ­   HS   làm   thí   nghiệm   như   mục   1,   2  Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo  trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. nhóm như chỉ dẫn SGK. ­ Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ  cháy được một thời gian ngắn rồi tắt  do hết khí ô­ xi trong không khí. ­ Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không  *   GV   có   thể   yêu   cầu   HS   nêu   kinh  bị  tắt mà sự  cháy được duy trì liên tục  nghiệm nhóm bếp củi. không   khí   ở   ngoài   tràn   vào,   tiếp   tục  ­ Làm thế nào để tắt ngọn lửa. cung cấp khí ô­ xi để duy trì sự cháy. Bước 3:  ­ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả  ­ Yêu cầu HS báo cáo kết quả. làm việc. ­ Nhận xét, bổ sung. KL: Để  duy trì sự  cháy cần liện tục  cung cấp khồng   khí. Nói cách khác,  không khí cần được lưu thông. 4. Củng cố  (Lồng ghép GD KNS) ­ GV củng cố bài học ­ HS đọc bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị bài “ Không  khí cần ...” ­ Nhận xét tiết học. =====================================  Buổi chiều Môn: Đạo đức   Tiết 18  BÀI: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ  NĂNG CUỐI  HỌC KÌ I I. Mục tiêu ­ Thực hiện những hành vi, những việc làm thể  hiện lòng hiếu thảo với   ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. ­ Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2