YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 2 năm 2015
181
lượt xem 19
download
lượt xem 19
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 2 năm 2015 giới thiệu tới các bạn về những bài giáo án trong tuần 2 của lớp 4 về các môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Kỹ thuật,... Đây là tài liệu hữu ích dành cho các giáo viên tiểu học.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 2 năm 2015
- TUẦN 2 Thứ hai, ngày 31 tháng 8 năm 2015 Môn: Tập đọc Tiết : 3 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. Mục tiêu Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HS có năng lực học tập nổi bậc chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). KN: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân (Xử lí tình huống; Đóng vai (đọc theo vai). II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to). Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Mẹ ốm” + Sự quan tâm chăm sóc của xóm + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng làng đối với mẹ của bạn nhỏ được đối với mẹ của bạn nhỏ; Người cho thể hiện qua những câu thơ nào? trứng, người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào…. + Em hiểu như thế nào về ý nghĩa HS nêu nội dung bài. của bài “ Mẹ ốm ” Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: HS đọc nối tiếp lần 1. HS đọc từ khó. GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Bọn Nhện …hung dữ. + Đoạn 2: Tôi cất tiếng ….giã gạo. + Đoạn 3: Tôi thét ….quang hẳn. GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi HS đọc nối tiếp lần 2. phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài. 1
- Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp. HS đọc phần chú giải. Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời kể Luyện đọc theo cặp. của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết. 1 HS đọc toàn bài. Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc. GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn 1, và trả lời câu Đoạn 1: hỏi. + Trận địa mai phục của bọn nhện + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên đáng sợ như thế nào? kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ. + Với trận địa mai phục đáng sợ + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải như vậy bọn nhện sẽ làm gì? trả nợ. + Em hiểu “sừng sững”, “ lủng + Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu củng nghĩa là thế nào? (Dành cho biết của mình. HS có năng lực học tập nổi bậc) Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm. + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn gì? nhện thật đáng sợ (HS có năng lực học tập nổi bậc) HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu Đoạn 2 hỏi: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn + Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, nhện phải sợ? giọng thách thức của một kẻ mạnh: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Thái độ của bọn nhện ra sao khi + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng gặp Dế Mèn? ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như Giảng: Khi gặp trận địa mai phục cái chày giã gạo. của bọn nhện, đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn liền ra oai 2
- bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: quay phắt lưng lại, phóng càng đạp Ý2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện phanh phách. * Đoạn 3 Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn hỏi: nhện nhận ra lẽ phải? + Dế Mèn thét lên, phân tích vàso sánh để bọn nhện thấy được những hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ của chúng: giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, đã mấy đời; kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ ! Có phá + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, heat các vòng vây đi không? bọn nhện đã hành động như thế + Chúng sợ hã, cùng dạ ran, cả bọn nào? cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối. + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho + Từ ngữ “cuống cuồng” gợi cảnh cả em cảnh gì? bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện + Em có thể tặng cho Dế Mèn danh nhận ra lẽ phải hiệu nào trong số các dạnh hiệu HS tự do phát biểu theo ý hiểu. sau? (HS có năng lực học tập nổi bậc) Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ. Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả. Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ. Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa. Kết luận: Dế Mèn xứng đáng nhận Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động cảm đương đầu với khó khăn nguy mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để hiểm. chống lại áp bức, bất công, bênh vực Anh hùng: Người lập công trạng lớn Nhà Trò yếu đuối. đối với nhân dân và đất nước. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: GV hướng dẫn cách đọc đoạn 2. HS đọc nối tiếp toàn bài. GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Luyện đọc diễn cảm theo cặp Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3
- cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng. GV đọc mẫu. 4. Củng cố: Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng Liện hệ giáo dục: Em học tập nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh được điều gì ở Dế Mèn? Nêu ý vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. nghĩa bài học? (HS có năng lực học tập nổi bậc) 5. Dặn dò: Học bài và Chuẩn bị bài “Truyện cổ nước mình” Nhận xét tiết học. Môn: Toán ; Tiết : 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b) II. Chuẩn bị Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có). Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: Quan sát hình và trả lời câu hỏi. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề; + 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 4
- + Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 10 đơn vị.) chục bằng bao nhiêu đơn vị?) + 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 + Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm chục.) bằng mấy chục?) + 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng + Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 10 trăm.) nghìn bằng mấy trăm?) + 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? nghìn bằng 10 nghìn.) (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?) + 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?) 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào Hãy viết số 1 trăm nghìn. giấy nháp: 100 000. 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 Số 100 000 có mấy chữ số, đó là đứng bên phải số 1. những chữ số nào? * Giới thiệu số có sáu chữ số: HS quan sát bảng số. GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn. Có 4 trăm nghìn. + Có mấy trăm nghìn? Có 3 chục nghìn. + Có mấy chục nghìn? Có 2 nghìn. + Có mấy nghìn? Có 5 trăm. + Có mấy trăm? Có 1 chục. + Có mấy chục? Có 6 đơn vị. + Có mấy đơn vị? HS lên bảng viết số theo yêu cầu. GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào * Giới thiệu cách viết số 432 516 giấy nháp (hoặc bảng con): 432516. GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 Số 432 516 có 6 chữ số. nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta 432 516 có mấy chữ số? viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng Khi viết số này, chúng ta bắt đầu thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, viết từ đâu? hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. 5
- GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao 2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. đến hàng thấp. * Giới thiệu cách đọc số 432 516 HS đọc lại số 432 516. GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516? Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, hai nghìn năm trăm mười sáu. còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến số 32 516 có gì giống và khác nhau. hết. HS đọc từng cặp số. GV viết lên bảng các số 12 357 và 312 357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên. HS đọc yêu cầu bài 1. c. Luyện lập, thực hành: HS lên bảng. Lớp làm vào vở. HĐ1: Cả lớp: b) 523 453 Bài 1: Viết theo mẫu. Đọc: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn GV hướng dẫn bài 1a. trăm năm mười ba. Bài 1b, GV gọi 1 HS lên bảng viết, HS khác đọc số. HS đọc yêu cầu bài 2. HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài Bài 2: Viết theo mẫu. của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm GV hướng dẫn để HS hiểu: cột vào SGK) thứ nhất trong bảng là Viết số, các + 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm tám trăm mười lăm. nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, + ... chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số.) HS đọc yêu cầu bài tập. GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc HS tự làm vào vở. Lên bảng viết theo các số trong bài cho HS kia viết số. yêu cầu của GV. HĐ2: Cá nhân: + 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm Bài 3: Đọc số. mười lăm. GV viết các số trong bài tập (hoặc + ... 6
- các số có sáu chữ số khác) lên bảng, HS đọc yêu cầu bài tập. sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc HS tự làm vào vở. Lên bảng viết theo số. yêu cầu của GV. + 63 115; 723 936; GV nhận xét. Nhận xét, sửa sai. Bài 4: Viết số. GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số HS tham gia trò chơi theo lời đọc. GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4. Củng cố GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán” Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. GV củng cố nội dung bài học. 5. Dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. ========================== Môn: Kĩ thuật Tiết : 2 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2) I. Mục tiêu Hs biết đặc điểm và cách sử dụng kim. Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học Kim, chỉ khâu. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 7
- Em hãy nêu một số vật liệu cắt may mà em biết? Em hãy nêu một số dụng cụ cắt may mà em biết? GV nhận xét và ghi lời nhận xét cho hs. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài : như tiết 1 Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm Hs lắng nghe và cách sử dụng kim. * Cách tiến hành: như sách HDGV/16,17 Hs trả lời và thực hành Hoạt động 2 : Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. * Mục tiêu : thực hành nhanh, đúng kỹ thuật. * Cách tiến hành : theo nhóm 2 Hs thực hành 4. Củng cố GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau: + Vải trắng 20cm x 30 cm + Kéo cắt vải, phấn may. ================================== Môn: Đạo đức Tiết : 2 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị SGK Đạo đức 4. Các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. 8
- III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài cũ + Em hãy kể một vài việc làm trong + Không chép bài của bạn trong giờ học tập thể hiện tính trung thực? KT, không mượn vở của bạn để chép bài ở nhà, .. Nhận xét. HS nêu bài học. 3. Bài mới Nhận xét bài của bạn. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập thực hành: *HĐ 1: Thảo luận nhóm (BT3 SGK): Các nhóm thảo luận. GV chia lớp thành 3 nhóm: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp góp ý trao đổi. a/. Chịu nhận điểm kém, rồi quyết Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu không tâm học để gỡ lại. làm được bài kiểm tra? b/. Báo cho cô biết để sữa chữa điểm Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm lại cho đúng. kém mà cô giáo ghi nhằm là điểm giỏi? c/. Nói bạn thông cảm, vì làm vậy là Nhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ không trung thực trong học tập. kiểm tra bạn bên cạnh không làm được HS kể trước lớp. bài và cầu cứu em? Cả lớp cho ý kiến, những suy nghĩ GV kết luận về cách ứng xử đúng về mẫu chuyện vừa nghe. trong mỗi tình huống. Đại diện HS trình bày ý kiến, suy *HĐ 2: Hoạt động cá nhân (BT 4 nghĩ của mình trước lớp. SGK) GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương về trung thực HS nêu lại ghi nhớ chung. trong học tập lên trình bày. GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong HS chép bài. học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 4. Củng cố GV củng cố nội dung bài học. Liện hệ giáo dục HS: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 5. Dặn dò 9
- Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. ========================== Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2015 Môn: Chính tả (Nghe viết) ; Tiết : 2 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. Làm đúng BT2 và BT(3) a/b. II. Chuẩn bị Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết Ngan con, dàn hàng ngang, giang, vào vở nháp những từ do GV đọc. mang lạnh, bàn bạc, … Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả: 1. Nghe – viết: Mười năm cõng bạn di học Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Nội dung bài học nói lên điều gì? + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm Hướng dẫn viết từ khó … Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết viết chính tả (Tuyên Quang, ki lô mét, vào vở nháp. khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, ...) * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và chấm bài HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả: 2. Bài tập: Bài 2 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong 10
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. SGK. Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK. 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Gọi HS nhận xét, chữa bài. VBT. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Nhận xét, chữa bài. sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem. Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. + Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông + Truyện đáng cười ở chi tiết nào? khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông, nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi. Bài 3: GV có thể chọn bài a hoặc b. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. a) HS tự làm bài. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Lời giải: chữ sáo và sao. Yêu cầu HS tự làm bài. Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. Yêu cầu HS giải thích câu đố. Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao. Lời giải: chữ trăng và trắng. b) Tiến hành tương tự như phần a 4. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 5. Dặn dò Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã Nhận xét tiết học. ========================== Môn: Luyện từ và câu; Tiết : 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). II. Chuẩn bị 11
- Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ (đủ dùng theo nhóm). HS: bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ 2 HS lê bảng mỗi HS tìm một loại, HS người trong gia đình mà phần vần: dưới lớp làm vào giấy nháp. + Có 1 âm: cô + Có 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, kị…… + Có 2 âm: bác + Có 2 âm: bác, thím, ông, anh, em….. Nhận xét các từ HS tìm được. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhóm: 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 1: Tìm các tiếng. Hoạt động trong nhóm. Chia HS thành nhóm nhỏ, phát a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu giấy và bút dạ cho trưởng nhóm, thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ và tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu viết vào giấy. mến, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, xót xa, thương cảm. Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu lên bảng. GV và HS cùng nhận thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, xét, bổ sung để có một phiếu có cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ số lượng từ tìm được đúng và tợn, dữ dằn, bạo tàn, cay nghiệt, nghiệt nhiều nhất. ngã, ghẻ lạnh. c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu. d. Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ: Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, chèn ép. Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được. 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, HS trao đổi, làm bài. 12
- nhân tài. Báo cáo kết quả. Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 Nhận xét, bổ sung bài của bạn. cột với nội dung bài tập 2a, 2b Lời giải. Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, Tiếng “ nhân” có Tiếng “ nhân” có làm vào giấy nháp. nghĩa là “người”. nghĩa là “ lòng thương người” Gọi HS lên bảng làm bài tập. Nhân dân Nhân hậu Gọi HS nhận xét, bổ sung công nhân nhân đức nhân loại nhân ái nhân tài nhân từ Hỏi HS về nghĩa của các ngữ vừa sắp xếp. Nếu HS không giải Phát biểu theo ý hiểu của mình. nghĩa được GV có thể giải nghĩa cho HS. công nhân: người lao động chân tay, làm việc ăn lương. nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí. nhân loại: nói chung những người sống trên trái đất loài người. nhân ái: yêu thương con người nhân hậu: có lòng thương người và ăn ở có tình có nghĩa. nhân đức: có lòng thương người. nhân từ: có lòng thương người và hiền lành. HĐ2: Cá nhân: HS đọc yêu cầu. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ở bài HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả. tập 2. + Nhân dân VN rất anh hùng. + Mẹ em là công nhân nhà máy dệt. + Anh Phong là một nhân tài của đất nước. + Ê đi – xơn đã cống hiến nhiều phát minh có giá trị cho nhân loại. + Bà An là người sống rất nhân đức. 4. Củng cố GV chốt lại nội dung. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò Dặn HS về nhà học thuộc các từ 13
- ngữ, câu tục ngữ vừa tìm được và làm bài tập 4 trang 17 SGK. Chuẩn bị bài sau: “Dấu hai chấm” Nhận xét tiết học. ================================ Môn: Toán; Tiết : 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. Chuẩn bị GV: Kế hoach dạy học SGK HS: Bài cũ bài mới. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Viết theo mẫu. HS đọc yêu cầu bài tập. GV kẻ sẵn nội dung bài tập HS lên bảng. này lên bảng và yêu cầu 1 HS Viết Tră Chụ Ngà Tră Chụ Đơ làm bài trên bảng, các HS khác số m c n m c n vị dùng bút chì làm bài vào SGK. ngàn ngàn 65326 6 5 3 2 6 7 7 42530 4 2 5 3 0 1 1 Nhận xét. .... Bài 2: Đọc các số: HS đọc các số vừa viết song. GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong HS đọc yêu cầu bài tập. bài cho nhau nghe, sau đó gọi a. Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 14
- 4 HS đọc trước lớp. 53620. GV y/cầu HS làm bài phần b. b.+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. HĐ2: Cá nhân: ... Bài 3: Viết các số. GV yêu cầu HS tự viết số vào vở. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm GV chữa bài và ghi lời nhận tra bài nhau. xét. a. 4300 b. 24 360 c. 24 301 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV yêu cầu HS tự điền số HS làm bài và nhận xét: vào các dãy số, sau đó cho HS a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; đọc từng dãy số trước lớp. 800 000 (Dãy các số tròn trăm nghìn). GV cho HS nhận xét về các b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; đặc điểm của các dãy số trong 400 000 (Dãy các số tròn chục nghìn). bài. 3. Củng cố ̣ Goi vai HS lên viêt sô co 5, 6 ̀ ́ ́ ́ chữ sô. Sau đo nêu gia tri cua ́ ́ ́ ̣ ̉ 1 chữ sô.́ 4. Dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị sau” Hàng và lớp” ========================== Môn: Kể chuyện Tiết : 2 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15
- 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS kể lại câu chuyện: Sự tích 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện và nêu hồ Ba Bể ý nghĩa của truyện Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Lắng nghe b) Tìm hiểu bài: HĐ1: GV hướng dẫn HS khai thác lại nội dung chuyện: Lắng nghe GV đọc diễn cảm toàn bài thơ 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS Gọi HS đọc bài thơ. đọc toàn bài. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt + Bà lão nghèo làm gì để sống? ốc. + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, + Con Ốc bà bắt có gì lạ? không giống như ốc khác. + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? bán, thả vào chum nước. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, gì lạ? cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt cỏ sạch. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì nước bước ra lạ? + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên + Khi đó, bà lão đã làm gì? + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai + Câu chuyện kết thúc như thế nào? mẹ con. a. Hướng dẫn kể chuyện bằng lời của mình. HĐ2: Hướng dẫn kể và trao đổi ý Là em đóng vai người kể, kể lại câu nghĩa câu chuyện: chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể của em? (HS có năng lực học tập nổi lại chứ không phải là đọc lại từng câu bậc) thơ. 16
- 1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi Gọi 1 HS (HS có năng lực học tập b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. nổi bậc) kể mẫu đ1. HS kể theo nhóm. Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. Mỗi nhóm kể 1 đoạn. Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. c. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa hay nhất lớp. câu chuyện: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Ghi lời nhận xét HS kể tốt. Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 4. Củng cố GV củng cố nội dung bài học. GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú. 5. Dặn dò Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. ========================== Thứ tư, ngày 02 tháng 9 năm 2015 Môn: Tập đọc ; Tiết : 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19, SGK 17
- Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu. Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt …. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Bài: Dế Mèn bên vực kẻ yếu + Trận địa mai phục của bọn nhện + Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên đáng sợ như thế nào? kia… Nhận xét. Nêu ý nghĩa của bài. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu Lắng nghe bài: HĐ1: Luyện đọc: Hướng dẫn HS chia đoạn: 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến… người tiên độ trì. + Đoạn 2: Mang theo…nghiêng soi. + Đoạn 3: Đời cha …. ông cha của mình. + Đoạn 4: Rất công bằng ….chẳng HS đọc nối tiếp lần 1. ra việc gì. HS đọc từ khó. + Đoạn 5: Phần còn lại GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài. Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm. ……… HS đọc nối tiếp lần 2. Rất công bằng / rất thông minh HS đọc phần chú giải. Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang. GV giải nghĩa một số từ khó: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa. Luyện đọc theo cặp. 18
- Nhận mặt: truyện cổ giúp ta nhận 1 HS đọc toàn bài. ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của cha ông tanhư công bằng, thông minh, .. GV đọc mẫu lần 1: Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng, pha lẫn niềm tự hào. Nhấn giọng ở các từ ngữ: nhân hậu, sâu xa, thương người, mấy cách xa, gặp hiền, vàng, trắng, nhận mặt, HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời công bằng, thông minh, độ lượng, câu hỏi. đa tình, đa mang, thầm kín, đời sau, + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì: … Vì truyện cổ nước mình rất nhân HĐ2: Tìm hiểu bài: hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. Vì truyện cổ đề cao những phẩm + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước chất tốt đẹp của ông cha ta: công bằng, nhà? thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, … + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta. + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? Tấm Cám: thể hiện sự công bằng trong cuộc sống: người chăm chỉ, hiền lành sẽ được phù hộ, giúp đỡ như cô Tấm, còn mẹ con Cám tham lam độc ác sẽ bị trừng trị. Mỗi HS nói về một truyện. Đẽo cày giữa đường: Khuyên người + Thạch Sanh: ca ngợi Thạch Sanh hiền ta phải tự tin, không nên thấy ai nói lành, chăm chỉ, biết giúp đỡ người khác thế nào cũng làm theo. sẽ được hưởng hạnh phúc, còn Lý Thông + Em biết truyện cổ nào thể hiện gian tham, độc ác bị trừng trị thích đáng. lòng nhân hậu của người Việt Nam + Sự tích hồ Ba Bể: ca ngợi mẹ con bà ta? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó. góa giàu lòng nhân ái, sẽ đuợc đền đáp (HS có năng lực học tập nổi bậc) xứng đáng. +Nàng tiên Ốc: ca ngợi nàng tiên Ốc biết yêu thương, giúp đỡ người yếu. 19
- +Trầu cau, Sự tích dưa hấu, …. 1 HS đọc đọc thầm 2 câu cuối bài. + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài 3 HS đọc toàn bài: (Giọng đọc toàn bài như thế nào? nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng pha lẫn niềm tự hào) HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS đọc diễn một đoạn. GV đọc mẫu. Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa. HS đọc diễn cảm theo cặp. Thương người / rồi mới thương Thi đọc diễn cảm. ta Bình chọn người đọc hay. Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm. HS nhẩm thuộc lòng từng đoạn hoặc cả Ở hiền / thì lại gặp hiền bài thơ. Người ngay / thì được phật / tiên độ Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. trì Mang theo truyện cổ / tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện xưa. cổ của đất nước. Đó là những câu Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng chứa đựng kinh nghiệm sống của cha soi. ông. Nhận xét. 4. Củng cố + Em học tập được điều gì sau khi học xong bài thơ này Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì? (HS có năng lực học tập nổi bậc) 5. Dặn dò Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. Nhận xét tiết học. ========================== Môn: Tập làm văn; Tiết : 3 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn