intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 2 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:49

181
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 2 năm 2015 giới thiệu tới các bạn về những bài giáo án trong tuần 2 của lớp 4 về các môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Kỹ thuật,... Đây là tài liệu hữu ích dành cho các giáo viên tiểu học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 2 năm 2015

  1. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 31 tháng 8 năm 2015 Môn: Tập đọc  Tiết : 3 DẾ MÈN BÊNH VỰC  KẺ  YẾU (tt)  I. Mục tiêu ­ Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. ­ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,   bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các  câu hỏi trong SGK). * HS có năng lực học tập nổi bậc chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải   thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). KN: Thể hiện sự  thông cảm; Xác định giá trị, Tự nhận thức về  bản thân  (Xử lí tình huống; Đóng vai (đọc theo vai). II. Chuẩn bị  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to). Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ      Bài “Mẹ ốm” + Sự  quan tâm chăm sóc của xóm   + Sự  quan tâm chăm sóc của xóm làng  làng đối với mẹ  của bạn nhỏ  được   đối   với   mẹ   của   bạn   nhỏ;  Người   cho   thể hiện qua những câu thơ nào?  trứng,   người   cho   cam   và   anh   y   sĩ   đã   mang thuốc vào…. + Em hiểu như  thế  nào về  ý nghĩa   ­ HS nêu nội dung bài.         của bài “ Mẹ ốm ” ­ Nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài:     b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu   bài:      HĐ1: Luyện đọc: ­ HS đọc nối tiếp lần 1. ­ HS đọc từ khó. ­ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Bọn Nhện …hung dữ.  + Đoạn 2: Tôi cất tiếng ….giã gạo. + Đoạn 3: Tôi thét ….quang hẳn. ­   GV  ghi   từ   khó.  Kết   hợp  sửa   lỗi  ­ HS đọc nối tiếp lần 2. phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài. 1
  2. Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp. ­ HS đọc phần chú giải. Đoạn   2:   Giọng   đọc   nhanh,   lời   kể  ­ Luyện đọc theo cặp. của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết. ­ 1 HS đọc toàn bài. Đoạn  3: Giọng hả  hê, lời  của Dế  Mèn rành rọt, mạch lạc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài.   HĐ2: Tìm hiểu bài: ­   HS  đọc   thầm   đoạn  1,  và  trả   lời  câu  Đoạn 1:  hỏi. + Trận địa mai phục của bọn nhện   + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên   đáng sợ như thế nào?  kia đường, sừng sững giữa lối đi trong   khe đá   lủng củng những nhện là nhện   rất hung dữ.  +   Với   trận   địa   mai   phục   đáng   sợ   + Chúng mai phục để  bắt Nhà Trò phải   như vậy bọn nhện sẽ làm gì?  trả nợ.  +   Em   hiểu   “sừng   sững”,   “   lủng   + Nói theo nghĩa của từng từ  theo hiểu   củng nghĩa là thế  nào?  (Dành cho   biết của mình. HS có năng lực học tập nổi bậc) Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng   chắn ngang tầm nhìn. Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có   trật tự  ngăn nắp, dễ đụng chạm. + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh   ­Ý1:   Cảnh   trận   địa   mai   phục   của   bọn   gì?  nhện thật đáng sợ  (HS có năng lực học tập nổi bậc) ­ HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả  lời câu  Đoạn 2  hỏi:  + Dế  Mèn đã làm cách nào để  bọn   + Dế  Mèn chủ  động hỏi, lời lẽ  rất oai,   nhện phải sợ?  giọng thách thức của một kẻ  mạnh:  Ai   đứng  chóp bu bọn này? Ra đây ta nói   chuyện.  Thấy vị  chúa trùm nhà nhện xuất hiện,   vẻ  đanh đá, nặc nô, Dế  Mèn quay phắt   lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Thái độ  của bọn nhện ra sao khi   +   Lúc   đầu   mụ   nhện   cái   nhảy   ra   cũng   gặp Dế Mèn?  ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co   rúm lại rồi cứ  rập đầu xuống đất như   ­ Giảng: Khi gặp trận địa mai phục  cái chày giã gạo.  của bọn nhện, đầu tiên Dế  Mèn đã  chủ  động hỏi, lời lẽ  rất oai, giọng   thách thức của một kẻ mạnh: Muốn  nói   chuyện   với   tên   nhện   chóp   bu,  dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.  Khi   thấy   nhện   cái   xuất   hiện   vẻ  đanh đá, nặc nô. Dế  Mèn liền ra oai  2
  3. bằng   hành   động   tỏ   rõ   sức   mạnh:  quay phắt lưng lại, phóng càng đạp  Ý2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện  phanh  phách. *  Đoạn 3  ­ Yêu cầu HS đọc thầm và trả  lời câu  + Dế  Mèn đã nói thế  nào để  bọn   hỏi:  nhện nhận ra lẽ phải?  + Dế  Mèn thét lên, phân tích vàso sánh   để   bọn   nhện   thấy   được   những   hành   động hèn hạ, không quân tử, rất  đáng   xấu hổ của chúng: giàu có, béo múp béo   míp mà cứ đòi món nợ  bé tí tẹo, đã mấy   đời;  kéo bè kéo cánh để  đánh đập Nhà   Trò yếu  ớt. Thật đáng xấu hổ  ! Có phá   + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn,   heat các vòng vây đi không? bọn   nhện   đã   hành   động   như   thế   +   Chúng   sợ   hã,   cùng   dạ   ran,   cả   bọn   nào?  cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang phá   hết các dây tơ chăng lối. + Từ ngữ  “ cuống cuồng ” gợi cho   + Từ  ngữ  “cuống cuồng” gợi cảnh cả   em cảnh gì?  bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo   lắng.  Ý3:  Dế   Mèn   giảng   giải   để   bọn   nhện   + Em có thể tặng cho Dế Mèn danh   nhận ra lẽ phải  hiệu   nào   trong   số   các   dạnh   hiệu   ­ HS tự do phát biểu theo ý hiểu. sau? (HS có năng lực học tập nổi   bậc) Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ. Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí  khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một  sự nghiệp cao cả. Chiến   sĩ:   Người   lính,   người   chiến  đấu trong một đội ngũ.  Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng  hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa. ­  Kết  luận:  Dế  Mèn  xứng  đáng  nhận  Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng  danh hiệu hiệp sĩ vì Dế  Mèn hành động  cảm đương đầu với khó khăn nguy  mạnh mẽ, kiên quyết   và hào hiệp để  hiểm. chống   lại   áp   bức,   bất   công,   bênh   vực   Anh hùng: Người lập công trạng lớn  Nhà Trò yếu đuối.  đối với nhân dân và đất nước. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:  ­ GV hướng dẫn cách đọc đoạn 2. ­ HS đọc nối tiếp toàn bài. ­  GV    đưa  ra  đoạn văn cần luyện  đọc.  ­ Luyện đọc diễn cảm theo cặp ­   Yêu   cầu   HS   lên   bảng   đánh   dấu  ­ Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3
  4. cách   đọc   và   luyện   đọc   theo   cách  hướng dẫn đúng. ­ GV đọc mẫu. 4. Củng cố:  Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng  Liện   hệ   ­   giáo   dục:  Em   học   tập   nghĩa hiệp   ghét áp bức bất công, bênh  được   điều   gì   ở   Dế   Mèn?   Nêu   ý   vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.  nghĩa   bài   học?  (HS   có   năng   lực     học tập nổi bậc) 5. Dặn dò:  ­ Học bài và Chuẩn bị  bài “Truyện  cổ nước mình” ­ Nhận xét tiết học. Môn: Toán ; Tiết : 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ  I. Mục tiêu ­ Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. ­ Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b) II. Chuẩn bị  ­ Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như  SGK (nếu có). ­ Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. ­ Bảng các hàng của số có 6 chữ số:  Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra 3. Bài mới   a.Giới thiệu bài:  ­ HS lắng nghe.   b. Tìm hiểu bài:  HĐ1:  Ôn tập về  các hàng đơn vị,   trăm, chục, nghìn, chục nghìn:  ­ Quan sát hình và trả lời câu hỏi.    ­ GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ  trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu  mối quan hệ giữa các hàng liền kề; + 10 đơn vị  bằng 1 chục. (1 chục bằng   4
  5.      + Mấy đơn vị  bằng 1 chục? (1   10 đơn vị.) chục bằng bao nhiêu đơn vị?) + 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10      + Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm   chục.) bằng mấy chục?) + 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng         +   Mấy   trăm   bằng   1   nghìn?   (1   10 trăm.) nghìn bằng mấy trăm?) + 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục      + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?   nghìn bằng 10 nghìn.) (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?) + 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1        + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm   trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) nghìn?   (1   trăm   nghìn   bằng   mấy   chục nghìn?) ­ 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào  ­ Hãy viết số 1 trăm nghìn. giấy nháp: 100 000. ­ 6 chữ số, đó là chữ số  1 và 5 chữ  số  0   ­ Số  100 000 có mấy chữ  số, đó là  đứng bên phải số 1. những chữ số nào? * Giới thiệu số có sáu chữ số:  ­ HS quan sát bảng số. ­ GV treo bảng các hàng của số  có  sáu chữ số như phần đồ dùng dạy –  học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 ­ GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số  100000 là một trăm nghìn. ­ Có 4 trăm nghìn.  + Có mấy trăm nghìn? ­ Có 3 chục nghìn.  + Có mấy chục nghìn? ­ Có 2 nghìn.  + Có mấy nghìn? ­ Có 5 trăm.  + Có mấy trăm? ­ Có 1 chục.  + Có mấy chục? ­ Có 6 đơn vị.  + Có mấy đơn vị? ­ HS lên bảng viết số theo yêu cầu. ­ GV gọi HS lên bảng viết số  trăm  nghìn, số  chục nghìn, số  nghìn, số  trăm, số  chục, số  đơn vị  vào bảng  số. ­ 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào  * Giới thiệu cách viết số 432 516 giấy nháp (hoặc bảng con): 432516. GV:  Dựa   vào   cách   viết   các   số   có  năm chữ  số, bạn nào có thể  viết số  có  4   trăm   nghìn,   3   chục   nghìn,   2   ­ Số 432 516 có 6 chữ số. nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?   ­ GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số  ­ Ta bắt đầu viết từ  trái sang phải: Ta  432 516 có mấy chữ số? viết theo thứ  tự  từ  hàng cao đến hàng    ­ Khi viết số này, chúng ta bắt đầu  thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn,  viết từ đâu? hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng  đơn vị. 5
  6. ­ GV khẳng định: Đó chính là cách  viết các số có 6 chữ số. Khi viết các  số  có 6 chữ  số  ta viết lần lượt từ  trái sang phải, hay viết từ  hàng cao  ­ 2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. đến hàng thấp.  * Giới thiệu cách đọc số 432 516 ­ HS đọc lại số 432 516.  ­ GV: Bạn nào có thể  đọc được số  432 516?  ­ Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định  lại cách đọc đó và cho cả  lớp đọc.  Nếu   HS   đọc   chưa   đúng   GV   giới  ­ Khác nhau  ở  cách đọc phần nghìn, số  thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi  432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn,  hai nghìn năm trăm mười sáu. còn số  32516 chỉ  có ba mươi hai nghìn,    ­ GV hỏi: Cách đọc số  432 516 và  giống   nhau   khi   đọc   từ   hàng   trăm   đến  số 32 516 có gì giống và khác nhau. hết. ­ HS đọc từng cặp số. ­ GV viết lên bảng các số 12 357 và  312 357; 81 759 và 381 759; 32 876  và 632 876 yêu cầu HS đọc các số  trên. ­ HS đọc yêu cầu bài 1. c. Luyện lập, thực hành:  ­ HS lên bảng. Lớp làm vào vở. HĐ1: Cả lớp:  b) 523 453  Bài 1: Viết theo mẫu. Đọc: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn  ­ GV hướng dẫn bài 1a. trăm năm mười ba. Bài 1b, GV gọi 1 HS lên bảng viết,  HS khác đọc số. ­ HS đọc yêu cầu bài 2.    ­ HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi     cạnh nhau đổi chéo vở  để  kiểm tra bài  Bài 2: Viết theo mẫu. của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm  ­  GV  hướng   dẫn  để   HS  hiểu:   cột  vào SGK) thứ  nhất trong bảng là  Viết số,  các  + 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn  cột từ thứ hai  đến thứ 7 là số  trăm  tám trăm mười lăm. nghìn,   chục   nghìn,   nghìn,   trăm,   + ... chục, đơn vị  của số, cột thứ tám ghi  cách đọc số.) ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc  ­ HS tự  làm vào vở. Lên bảng viết theo   các số trong bài cho HS kia viết số. yêu cầu của GV. HĐ2: Cá nhân:  + 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm   Bài 3: Đọc số. mười lăm. ­ GV viết các số trong bài tập (hoặc  + ... 6
  7. các số có sáu chữ số khác) lên bảng,  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. sau đó chỉ  số  bất kì và gọi HS đọc  ­ HS tự  làm vào vở. Lên bảng viết theo   số. yêu cầu của GV. + 63 115; 723 936;   ­ GV nhận xét. ­ Nhận xét, sửa sai. Bài 4: Viết số. ­   GV   đọc   từng   số   trong   bài   (hoặc  các số  khác) và yêu cầu HS viết số  ­ HS tham gia trò chơi theo lời đọc. ­ GV chữa  bài và yêu cầu HS  đổi  chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4. Củng cố  ­ GV   tổ   chức   cho  HS   tham   gia   trò  chơi   “Chính   tả  toán” ­ Cách   chơi:   GV  đọc   các   số   có  bốn, năm, sáu chữ  số.   HS   viết   số  tương   ứng   vào  vở. ­ GV củng cố nội dung bài học.  5. Dặn dò ­ HS về  nhà làm bài tập luyện tập  thêm và chuẩn bị bài sau ­ Nhận xét tiết học. ========================== Môn: Kĩ thuật Tiết : 2  VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2) I. Mục tiêu  ­ Hs biết đặc điểm và cách sử dụng kim. ­ Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). ­ Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học ­ Kim, chỉ khâu. III. Các hoạt động dạy ­ học 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 7
  8. ­ Em hãy nêu một số vật liệu cắt may mà em biết? ­ Em hãy nêu một số dụng cụ cắt may mà em biết? ­ GV nhận xét và ghi lời nhận xét cho hs. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học ­ Giới thiệu bài : như tiết 1 Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm  ­ Hs lắng nghe và cách sử dụng kim. * Cách tiến hành: như sách HDGV/16,17 ­ Hs trả lời và thực hành Hoạt động 2 : Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút  chỉ.   * Mục tiêu : thực hành nhanh, đúng kỹ thuật.   * Cách tiến hành : theo nhóm 2 ­ Hs thực hành 4. Củng cố ­ GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành  của học sinh. 5. Dặn dò ­ Chuẩn bị bài sau: + Vải trắng 20cm x 30 cm + Kéo cắt vải, phấn may. ================================== Môn: Đạo đức  Tiết : 2 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu ­ Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. ­ Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi  người yêu mến. ­ Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. ­ Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương  án phân vân trong các tình  huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán   thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) ­ Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. ­ Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi   thiếu trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị ­ SGK Đạo đức 4. ­ Các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. 8
  9. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động  2. Bài cũ  +   Em   hãy   kể   một   vài   việc   làm   trong   + Không chép bài của bạn trong giờ   học tập thể hiện tính trung thực? KT, không mượn vở của bạn để chép   bài ở nhà, .. ­ Nhận xét. ­ HS nêu bài học. 3. Bài mới  ­ Nhận xét bài của bạn. a. Giới thiệu bài:      b. Hướng dẫn luyện tập thực hành:  *HĐ 1: Thảo luận nhóm (BT3 ­ SGK):  ­ Các nhóm thảo luận. ­ GV chia lớp thành 3 nhóm:  ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Cả lớp góp ý trao đổi. a/.   Chịu   nhận   điểm   kém,   rồi   quyết        Nhóm 1:  Em sẽ  làm gì nếu không   tâm học để gỡ lại. làm được bài kiểm tra? b/. Báo cho cô biết để sữa chữa điểm        Nhóm 2: Em sẽ  làm gì nếu bị  điểm   lại cho đúng. kém mà cô giáo ghi nhằm là điểm giỏi? c/. Nói bạn thông cảm, vì làm vậy là        Nhóm 3:  Em làm gì nếu trong giờ   không trung thực trong học tập. kiểm tra bạn bên cạnh không làm được   ­ HS kể trước lớp. bài và cầu cứu em? ­ Cả  lớp cho ý kiến, những suy nghĩ     ­ GV kết luận về  cách  ứng xử  đúng  về mẫu chuyện vừa nghe. trong mỗi tình huống. ­ Đại diện HS trình bày ý kiến, suy  *HĐ   2:   Hoạt   động   cá   nhân  (BT   4­  nghĩ của mình trước lớp. SGK)  ­ GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được  mẫu chuyện, tấm gương về  trung thực  ­ HS nêu lại ghi nhớ chung. trong học tập lên trình bày. ­ GV kết luận: Xung quanh chúng ta có  nhiều tấm  gương  về  trung thực trong  ­ HS chép bài. học tập. Chúng ta cần học tập các bạn  đó. 4. Củng cố  ­ GV củng cố nội dung bài học. ­   Liện   hệ   giáo   dục   HS:   Trung   thực  trong học tập giúp em học tập tiến bộ,   được mọi người yêu mến. 5. Dặn dò 9
  10. ­ Thực hiện trung thực trong học tập và  nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. ­ Về  nhà xem lại bài và chuẩn bị  bài  tiết sau. ========================== Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2015 Môn: Chính tả (Nghe ­ viết) ; Tiết : 2 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC  I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. ­ Làm đúng BT2 và BT(3) a/b. II. Chuẩn bị  Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ  ­ Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết   ­  Ngan   con,   dàn   hàng   ngang,   giang,   vào vở nháp những từ do GV  đọc. mang lạnh, bàn bạc, … ­ Nhận xét về chữ viết của HS.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài:    b) Tìm hiểu bài:  HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả:   1. Nghe – viết: Mười năm cõng bạn  di học ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn. ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Nội dung bài học nói lên điều gì? + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm   Hướng dẫn  viết từ khó  … ­ Yêu cầu HS nêu các từ  khó, dễ  lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết   viết chính tả  (Tuyên Quang, ki­ lô­ mét,   vào vở nháp. khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, ...)   *  Viết chính tả ­ GV  đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài.   *  Soát lỗi và chấm bài  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau  để soát lỗi, chữa bài. HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả:  2. Bài tập:   Bài 2  ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong  10
  11. ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. SGK.  ­ Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK. ­ 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào  ­ Gọi HS nhận xét, chữa bài. VBT.  ­ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ­ Nhận xét, chữa bài.     sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn –   sao – xem. ­ Yêu cầu   HS đọc truyện vui  Tìm chỗ   ngồi. +   Truyện   đáng   cười   ở   chi   tiết:   Ông   + Truyện đáng cười ở chi tiết nào?  khách   ngồi   ở   hàng   ghế   đầu   tưởng   người  đàn  bà giẫm phải  chân  ông  đi   xin lỗi ông, nhưng thực chất là bà ta   chỉ đi tìm lại chỗ ngồi.  Bài 3:  GV có thể chọn bài a hoặc b. ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. a) ­ HS tự làm bài. ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Lời giải: chữ sáo và sao. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. ­ Yêu cầu HS giải thích  câu đố. Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao. ­ Lời giải: chữ  trăng và trắng. b) Tiến hành tương tự như phần a  4. Củng cố ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ  học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai  chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học 5. Dặn dò ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:  Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của  bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã  ­ Nhận xét tiết học. ==========================  Môn: Luyện từ và câu; Tiết : 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU ­ ĐOÀN KẾT   I. Mục tiêu Biết thêm một số  từ  ngữ  về  chủ  điểm Thương người như  thể  thương   thân (BT1); nắm được cách dùng một số  từ  có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác  nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). II. Chuẩn bị  11
  12. ­ Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ (đủ dùng theo nhóm). ­ HS: bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ ­   Yêu   cầu   HS   tìm   các   tiếng   chỉ  ­ 2 HS lê bảng mỗi HS tìm một loại, HS  người trong gia đình mà phần vần:  dưới lớp làm vào giấy nháp. + Có 1 âm: cô + Có 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, kị…… + Có 2 âm: bác + Có 2 âm: bác, thím, ông, anh, em….. ­ Nhận xét các từ HS tìm được. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài:  b.Tìm hiểu bài:  HĐ1: Nhóm:  ­ 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 1: Tìm các tiếng. ­ Hoạt động trong nhóm. ­   Chia   HS   thành   nhóm   nhỏ,   phát  a. Thể  hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu  giấy và bút dạ  cho trưởng nhóm,  thương đồng loại:  Lòng nhân ái, lòng vị   yêu   cầu   HS   suy   nghĩ,   tìm   từ   và  tha,   tình   thân   ái,   tình   thương   mến,   yêu   viết vào giấy. mến,   xót   thương,   đau   xót,   tha   thứ,   độ   lượng, bao dung, xót xa, thương cảm. ­ Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu  b.   Trái   nghĩa   với   nhân   hậu   hoặc   yêu  lên   bảng.   GV   và   HS   cùng   nhận  thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo,   xét, bổ  sung để  có một phiếu có  cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ   số   lượng   từ   tìm   được   đúng   và  tợn, dữ  dằn, bạo tàn, cay nghiệt, nghiệt   nhiều nhất. ngã, ghẻ lạnh. c. Thể  hiện tinh thần  đùm bọc, giúp  đỡ  đồng loại: Cứu giúp, cứu trợ,  ủng hộ, hỗ   trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn,   che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu. d. Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ: Ăn  hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập,   áp bức, bóc lột, chèn ép. ­ Nhận xét, bổ  sung các từ  ngữ  mà nhóm  bạn chưa tìm được. ­ 2 HS  đọc thành tiếng yêu cầu trong  SGK. Bài 2:  Cho các từ  sau:  nhân dân,   nhân   hậu,   nhân   ái,   công   nhân,   nhân   loại,   nhân   đức,   nhân   từ,   ­ HS trao đổi, làm bài. 12
  13. nhân tài. ­ Báo cáo kết quả. ­ Kẻ  sẵn một phần bảng thành 2  ­ Nhận xét, bổ sung bài của bạn. cột với nội dung bài tập 2a, 2b ­ Lời giải. ­   Yêu  cầu  HS  trao  đổi  theo  cặp,  Tiếng “ nhân” có  Tiếng “ nhân” có  làm vào giấy nháp. nghĩa là “người”. nghĩa là “ lòng   thương người” ­ Gọi HS lên bảng làm bài tập. Nhân dân Nhân hậu ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung công nhân nhân đức nhân loại nhân ái nhân tài nhân từ ­   Hỏi   HS   về   nghĩa   của   các   ngữ  vừa sắp xếp. Nếu HS không giải  ­ Phát biểu theo ý hiểu của mình. nghĩa được GV có thể  giải nghĩa  cho HS. công   nhân:   người   lao   động   chân  tay, làm việc ăn lương. nhân dân: đông đảo những người  dân,   thuộc   mọi   tầng   lớp,   đang  sống trong một khu vực địa lí. nhân loại: nói chung những người  sống trên trái đất loài người. nhân ái: yêu thương con người nhân   hậu:   có   lòng   thương   người  và ăn ở có tình có nghĩa. nhân đức: có lòng thương người. nhân từ: có lòng thương người và  hiền lành. HĐ2: Cá nhân:  ­ HS đọc yêu cầu. Bài 3:  Đặt câu với  mỗi từ   ở  bài  ­ HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả. tập 2. + Nhân dân VN rất anh hùng. + Mẹ em là công nhân nhà máy dệt. +   Anh   Phong   là   một  nhân   tài  của   đất  nước. + Ê­ đi – xơn đã cống hiến   nhiều phát  minh có giá trị cho nhân loại. + Bà An là người sống rất nhân đức. 4.  Củng cố  ­ GV chốt lại nội dung. ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ  học tập của HS. 5. Dặn dò ­ Dặn HS về nhà học thuộc các từ  13
  14. ngữ, câu tục ngữ vừa tìm  được và  làm bài tập 4 trang 17 SGK. Chuẩn  bị bài sau: “Dấu hai chấm”  ­ Nhận xét tiết học. ================================ Môn: Toán; Tiết : 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. Chuẩn bị  ­ GV: Kế hoach dạy học ­ SGK ­ HS: Bài cũ ­ bài mới. III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động  2. Kiểm tra 3. Bài mới      a. Giới thiệu bài:    b. Hướng dẫn luyện tập:  HĐ1: Cả lớp:   Bài 1: Viết theo mẫu. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ GV kẻ sẵn nội dung bài tập  ­ HS lên bảng. này lên bảng và yêu cầu 1 HS  Viết   Tră Chụ Ngà Tră Chụ Đơ làm bài trên bảng, các HS khác  số m  c  n m c n vị dùng bút chì làm bài vào SGK. ngàn ngàn 65326 6 5 3 2 6 7 7 42530 4 2 5 3 0 1 1 ­ Nhận xét. ....  Bài 2: Đọc các số:  ­ HS đọc các số vừa viết song. ­ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh  nhau lần lượt đọc các số trong  ­ HS đọc yêu cầu bài tập. bài cho nhau nghe, sau đó gọi  a.   Thực   hiện   đọc   các   số:  2453,   65243,   762543,   14
  15. 4 HS đọc trước lớp. 53620. ­ GV y/cầu HS làm bài phần  b. b.+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. HĐ2: Cá nhân:  ... Bài 3: Viết các số.                 ­ GV yêu cầu HS tự  viết số     vào vở. ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở,  Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở  để  kiểm   ­ GV chữa bài và ghi lời nhận  tra bài nhau. xét. a. 4300      b. 24 360       c. 24 301           Bài 4: Viết số  thích hợp vào   chỗ chấm.  ­ GV yêu cầu HS tự  điền số  ­ HS làm bài và nhận xét:  vào các dãy số, sau đó cho HS  a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000;   đọc từng dãy số trước lớp. 800 000 (Dãy các số tròn trăm nghìn).  ­ GV cho HS nhận xét về các  b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000;   đặc điểm của các dãy số trong  400 000 (Dãy các số tròn chục nghìn). bài. 3. Củng cố  ̣ ­ Goi vai HS lên viêt sô co 5, 6 ̀ ́ ́ ́   chữ sô. Sau đo nêu gia tri cua ́ ́ ́ ̣ ̉   1 chữ sô.́ 4. Dặn dò   ­ GV tổng kết giờ học, dặn dò  HS   chuẩn   bị   sau”   Hàng   và  lớp” ========================== Môn: Kể chuyện    Tiết : 2 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC  I. Mục tiêu ­ Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. ­ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15
  16. 1. Khởi động  2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 3 HS kể  lại câu chuyện:  Sự  tích   ­ 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện và nêu  hồ Ba Bể  ý nghĩa của truyện  ­ Nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài:  ­ Lắng nghe   b) Tìm hiểu bài:  HĐ1: GV hướng dẫn HS khai thác lại   nội dung chuyện:  ­ Lắng nghe ­ GV  đọc diễn cảm toàn bài thơ ­ 3 HS nối tiếp  đọc 3 đoạn thơ, 1 HS  ­ Gọi HS đọc bài thơ. đọc toàn bài.  ­ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả  lời câu hỏi   + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt   + Bà lão nghèo làm gì để sống?   ốc.    +   Nó   rất   xinh,   vỏ   biêng   biếc   xanh,   + Con Ốc bà bắt có gì lạ?  không giống như ốc khác.   + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn   + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?  bán, thả vào chum nước.  ­ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả  lời câu hỏi:  + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có   + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được   quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn,   gì lạ?  cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt   cỏ sạch.  ­ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả  lời câu hỏi.   + Bà thấy một nàng tiên từ  trong chum   + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì   nước bước ra  lạ?   + Bà bí mật đập vỡ  vỏ   ốc, rồi ôm lấy     nàng tiên  + Khi đó, bà lão đã làm gì?   + Bà lão và nàng  tiên sống hạnh phúc   bên nhau. Họ  yêu thương nhau như  hai   + Câu chuyện kết thúc như thế nào?  mẹ con.  a.  Hướng   dẫn   kể   chuyện   bằng   lời   của mình.  HĐ2:   Hướng   dẫn   kể   và   trao   đổi   ý   ­ Là em đóng vai người kể, kể  lại câu  nghĩa câu chuyện:  chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ  ­ Thế  nào là kể lại câu chuyện bằng lời  này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể  của em?  (HS có năng lực học tập nổi   lại chứ  không phải là đọc lại từng câu  bậc) thơ.  16
  17. ­ 1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi  ­ Gọi 1 HS  (HS có năng lực học tập   b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. nổi bậc)  kể mẫu đ1. ­ HS kể theo nhóm.    ­  Chia  nhóm   HS, yêu  cầu HS  dựa  vào  tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu,  ­ Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.  kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.  Mỗi nhóm kể 1 đoạn.  ­ Kể  trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử  đại diện lên trình bày. ­ Nhận xét lời kể  của bạn theo cá tiêu  chí  ­ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.    c. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:   ­   Yêu   cầu   HS   kể   toàn   bộ   câu   chuyện  ­   2   đến   3   HS   kể   toàn   bộ   câu   chuyện  trong nhóm. trước lớp. ­ Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể  ­ HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa  hay nhất lớp. câu chuyện: Câu chuyện nói về  tình yêu   thương   lẫn   nhau   giữa   bà   lão   và   nàng   tiên   Ốc.   Bà   lão   thương   Ốc   không   nỡ   bán.  Ốc biến thành một nàng tiên giúp   đỡ bà. ­ Ghi lời nhận xét HS kể tốt. ­ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 4. Củng cố ­ GV củng cố nội dung bài học. ­ GV nhận xét tiết học, khen ngợi những   HS kể hay, nghe bạn chăm chú. 5. Dặn dò ­ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho  người thân nghe và tìm đọc những câu  chuyện nói về lòng nhân hậu. ========================== Thứ tư, ngày 02 tháng 9 năm 2015 Môn: Tập đọc ; Tiết : 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH  I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. ­ Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh  vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong  SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. Chuẩn bị  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19, SGK  17
  18. Bảng phụ viết sẵn  10 dòng thơ đầu. Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây   tre trăm đốt …. III. Các hoạt động dạy ­ học HOẠT ĐỘNG DẠY  HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động ­ Hát. 2. Kiểm tra bài cũ  ­ Bài: Dế Mèn bên vực kẻ yếu  + Trận địa mai phục của bọn nhện   + Bọn nhện chăng từ  bên nọ  sang bên   đáng sợ như thế nào? kia… ­ Nhận xét. ­ Nêu ý nghĩa của bài. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài:     b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu   ­ Lắng nghe  bài:    HĐ1: Luyện đọc:  ­ Hướng dẫn HS chia đoạn: 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến… người tiên   độ trì. + Đoạn 2: Mang theo…nghiêng soi. + Đoạn 3: Đời cha …. ông cha của   mình. + Đoạn 4: Rất công bằng ….chẳng   ­ HS đọc nối tiếp lần 1. ra việc gì. ­ HS đọc từ khó. + Đoạn 5: Phần còn lại ­  GV  ghi  từ   khó. Kết   hợp  sửa   lỗi  phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài. Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa        Thương người / rồi mới thương   ta  Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm. ……… ­ HS đọc nối tiếp lần 2.       Rất công bằng  / rất thông minh  ­ HS đọc phần chú giải. Vừa   đô   lương   /   lại   đa   tình     /   đa   mang. ­ GV giải nghĩa một số từ khó:  ­ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa:  trải   qua   bao   nhiêu   thời   gian,   bao   nhiêu nắng mưa. ­ Luyện đọc theo cặp. 18
  19. ­ Nhận mặt: truyện cổ giúp ta nhận   ­ 1 HS đọc toàn bài. ra  bản  sắc  dân tộc, những  truyền   thống   tốt   đẹp   của   cha   ông   tanhư   công bằng, thông minh, .. ­ GV  đọc mẫu lần 1: Chú ý toàn bài  đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,  trầm lắng, pha lẫn niềm tự hào. Nhấn giọng ở các từ ngữ: nhân hậu,   sâu xa, thương người, mấy cách xa,   gặp   hiền,   vàng,   trắng,   nhận   mặt,   ­ HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3, 4 và trả  lời  công   bằng,   thông   minh,   độ   lượng,   câu hỏi. đa tình, đa mang, thầm kín, đời sau,   + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì:  … ­ Vì truyện cổ  nước mình rất nhân     HĐ2: Tìm hiểu bài:  hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. ­ Vì truyện cổ  đề  cao những phẩm   + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước   chất tốt đẹp của ông cha ta: công bằng,   nhà? thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. ­ Vì truyện cổ  là những lời khuyên   dạy của ông cha ta: nhân hậu,  ở  hiền,   chăm làm, tự tin, … + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ   Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi   tiết:  Thị  thơm thị  giấu người thơm /   Đẽo cày theo ý người ta. +   Bài   thơ   gợi   cho   em   nhớ   đến   những truyện cổ  nào? Chi tiết nào   cho em biết điều đó?  Tấm   Cám:   thể   hiện   sự   công   bằng  trong   cuộc   sống:   người   chăm   chỉ,  hiền lành sẽ  được phù hộ, giúp đỡ  như  cô Tấm, còn mẹ  con Cám tham  lam độc ác sẽ bị trừng trị. ­ Mỗi HS nói về một truyện. Đẽo cày giữa đường: Khuyên người  + Thạch Sanh: ca ngợi Thạch Sanh hiền  ta phải tự  tin, không nên thấy ai nói  lành, chăm chỉ, biết giúp đỡ  người khác  thế nào cũng làm theo. sẽ được hưởng hạnh phúc, còn Lý Thông  + Em biết truyện cổ  nào thể  hiện   gian tham, độc ác bị trừng trị thích đáng. lòng nhân hậu của người Việt Nam   + Sự  tích hồ  Ba Bể:  ca ngợi mẹ  con bà  ta? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó. góa giàu lòng nhân ái, sẽ  đuợc đền đáp  (HS có năng lực học tập nổi bậc) xứng đáng. +Nàng tiên Ốc: ca ngợi nàng tiên Ốc biết  yêu thương, giúp đỡ người yếu. 19
  20. +Trầu cau, Sự tích dưa hấu, …. ­ 1 HS đọc đọc thầm 2 câu cuối bài. + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha  răn   dạy   con   cháu   đời   sau:   Hãy   sống   nhân   hậu, độ  lượng, công bằng, chăm chỉ, tự   tin. +   Em   hiểu   ý   2   dòng   thơ   cuối   bài   ­ 3 HS đọc toàn bài: (Giọng đọc toàn bài  như thế nào? nhẹ  nhàng, tha thiết, trầm lắng pha lẫn   niềm tự hào) HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:           ­ GV hướng dẫn HS đọc diễn một  đoạn. ­ GV đọc mẫu. Tôi yêu truyện cổ nước tôi  Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa. ­ HS đọc diễn cảm theo cặp.          Thương người / rồi mới thương   ­ Thi đọc diễn cảm. ta  ­ Bình chọn người đọc hay. Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm. ­ HS nhẩm thuộc lòng từng đoạn hoặc cả            Ở hiền /  thì  lại gặp hiền  bài thơ. Người ngay / thì được phật   / tiên độ   ­ Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. trì            Mang theo truyện cổ / tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm  thì tiếng   Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện  xưa. cổ   của   đất   nước.   Đó   là   những   câu            Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa  truyện   vừa   nhân   hậu,   vừa   thông   minh  Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng   chứa   đựng   kinh   nghiệm   sống   của   cha   soi. ông. ­ Nhận xét.  4. Củng cố  + Em học tập được điều gì sau khi   học xong bài thơ này Bài thơ truyện   cổ  nước mình nói lên điều gì?  (HS   có năng lực học tập nổi bậc) 5. Dặn dò ­ Dặn dò HS về  nhà học thuộc lòng  10  dòng thơ  đầu hoặc 12 dòng thơ  cuối. ­ Nhận xét tiết  học. ==========================  Môn: Tập làm văn; Tiết : 3 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2