YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015
116
lượt xem 9
download
lượt xem 9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015 tập hợp những bài soạn điện tử về: Tập đọc - Nếu chúng mình có phép lạ; chính tả Trung thu độc lập; luyện từ và câu - Cách viết tên người, Tên địa lý nước ngoài; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015
- TUẦN 8 Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) =========================== Tập đọc (Tiết CT: 15) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). * HS năng khiếu thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Ở vương quốc Tương Lai” + Em thích gì ở vương quốc Tương + Những lọ thuốc trường sinh, vì nó Lai? Vì sao? giúp con người sống lâu; cái máy biết Nhận xét. bay… 3. Bài mới Nêu nội dung bài. a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu Lắng nghe. bài HĐ1: Luyện đọc: Tiếp nối nhau đọc từng khổ. H/dẫn HS phân đoạn: 5 khổ thơ. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2. ngắt nhịp. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu. 1
- HĐ2: Tìm hiểu bài: Đọc thầm cả bài để trả lời các câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ lần trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ nói lên điều gì? rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ là một điều ước của + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? của các bạn nhỏ. + Khổ1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho quả. + Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có HS đọc khổ 3, 4, 5 và trả lời câu mùa đông ý nói gì? hỏi. + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất ngon có nghĩa là mong ước điều gì? cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Các bạn thiếu nhi mong ước không có + Em thích ước mơ nào của các bạn chiến tranh, con người luôn sống trong thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? hoà bình, không còn bom đạn. * Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. * Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại HĐ3: Đọc diễn cảm và thuộc dương, bầu trời vì em rất thích khám lòng: phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn mẹ 2
- cảm đoạn tiêu biểu trong bài HS đọc tiếp nối nhau toàn bài. Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi, uốn nắn. Luyện đọc theo cặp. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Thi đọc thuộc lòng trước lớp. 4. Củng cố Bình chọn người đọc hay Liên hệ giáo dục + Bài thơ nói lên điều gì Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: “Đôi giày ba ta màu xanh” Nhận xét tiết học. =================================== Toán (Tiết CT: 36) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. * Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên đọc qui tắc và viết HS lên bảng làm bài. công thức. HS nhận xét bài của bạn. GV chữa bài, nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài 3
- b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng (câu HS lên bảng, lớp làm vào vở. b) Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập. HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện Nhận xét, bổ sung nhất. GV nhận xét. HĐ2: Cá nhân: HS đọc. Bài 4: HS cả lớp làm bài vào vở. GV gọi 1 HS đọc đề bài. Đáp số: 150 người ; 5406 GV yêu cầu HS tự làm bài. người HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4. Củng cố Dặn dò GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ========================================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) ; TIẾT CT: 24 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. Phân biệt d/ gi/ r; iên/iêng II. Các hoạt dộng dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. HS TLCH. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào 4
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết vở nháp. chính tả. * Viết chính tả Nghe GV đọc và viết bài. GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để * Soát lỗi và chấm bài soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập: HS làm bài vào vở (VBT cơ bản và nâng cao/ trang 40) Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) =================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 29 I. Mục tiêu Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 113 – BT Toán cơ bản và nâng HS làm bài tập vào vở. cao/ trang 41) Bài 2: (Bài 114 – BT Toán cơ bản và nâng cao/ trang 41) Chữa bài. 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại cách tính. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ========================================== Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015 Chính tả (Tiết CT: 8) TRUNG THU ĐỘC LẬP 5
- I. Mục tiêu Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ. Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b. GDMT: Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước (Trực tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b ( theo nhóm). Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS HS lên bảng. viết các từ: trung thực, trung thủy, trợ gíúp, khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượng,... Nhận xét, bổ sung. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Ttìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 1. Nghe – viết: Trung thu độc lập. * Trao đổi nội dung đoạn văn: HS đọc bài lớp lắng nghe. Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy ước tới đất nước ta tươi đẹp như phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao thế nào? vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. HS lên bảng, lớp viết vở nháp. * Hướng dẫn viết từ khó: Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, GV đọc cho HS viết. mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, … * Nghe – viết chính tả: HS nghe GV đọc và viết bài. GV đọc cho HS viết bài. Đổi vở soát bài. GV đọc cho HS soát bài. Nộp bài cho GV (7 em). 6
- Thu bài – nhận xét bài viết của Sửa bài. HS: HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền Bài tập lựa chọn. vào ô trống. a/ Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và Nhận bảng phụ và làm việc trong hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm nhóm. xong trước dán phiếu lên bảng. Báo cáo kết quả. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu kiếm rơi làm gì đánh dấu kiếm rơi đã đánh dấu Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). HS đọc lại truyện vui + Anh chàng ngốc lại tưởng đánh dấu + Câu chuyện đáng cười ở điểm mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được nào? kiếm. + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ + Theo em phải làm gì để mò lại không phải vào mạn thuyền. được kiếm? Bài 3b: Tìm các từ: 2 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc yêu cầu. Làm việc theo cặp. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa. Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc Gọi HS làm bài. nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. Nhận xét, bổ sung bài của bạn. Kết luận về lời giải đúng. Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng. 4. Củng cố Dặn dò GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai. Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu. Nhận xét tiết học. ============================== Luyện từ và câu (Tiết CT: 15) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu 7
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). * HS năng khiếu ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết các câu HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS sau: dưới lớp viết vào vở. + Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh + Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh + Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, Lụa hàng Hà Đông… Nhận xét cách viết hoa tên riêng. 3. Bài mới Lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Ttìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. Tên người: Lép Tôn xtôi, Mô rít xơ Mát téc lích, Tên địa lí: Hi ma lay a, Đa nuýp, … GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, Hướng dẫn HS đọc đúng tên người đọc đồng thanh tên người và tên địa lí và tên địa lí trên bảng. trên bảng. HS đọc thành tiếng. 8
- Bài 2: Biết rằng chữ cái… 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: Tên người: + Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ + Lép Tôn xtôi gồm 2 bộ phận: Lép phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. và Tôn xtôi. Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / tét / Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. lích + Mô rít xơ Mát téc lích gồm 2 bộ phận Mô rít xơ và Mát téc lích, mỗi bộ phận là 3 tiếng Tên địa lí: + Hi ma la a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a + Đa nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Giữa các tiếng trong cùng một bộ như thế nào? phận có dấu gạch nối. + Cách viết hoa trong cùng một bộ HS đọc thành tiếng. phận như thế nào? 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả Bài 3: lời câu hỏi: Một số tên người, tên địa Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời lí nước ngoài viết giống như tên câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các người, tên địa lí nước ngoài đã cho có tiếng đều được viết hoa. gì đặc biệt. Lắng nghe. Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi malaya là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. 3 HS đọc thành tiếng. c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. d. Luyện tập: HS đọc thành tiếng. HĐ2: Nhóm: Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Hoạt động trong nhóm. đúng những tên riêng trong đoạn văn 9
- Phát bảng nhóm cho HS. Yêu cầu HS Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận lời giải đúng. Ácboa, LuiPaxtơ, Ácboa, Quy 1 HS đọc thành tiếng. dăng xơ. Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp + Đoạn văn viết về gia đình LuiPa đọc thầm và trả lời câu hỏi: xtơ sống, thời ông còn nhỏ. LuiPa + Đoạn văn viết về ai? xtơ (1822 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới người đã chế ra các loại vắcxin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. + Em biết đến Pa xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà + Em đã biết nhà bác học Lu i Pa bác học nổi tiếng… xtơ qua phương tiện nào? 2 HS đọc thành tiếng. HĐ3: Cá nhân: HS lên bảng. Bài 2: Viết lại những tên riêng sau + Tên người: An be Anh xtanh: cho đúng qui tắc ( Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, GV gọi HS lên bảng viết. HS dưới người Đức (1879 1955). lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Crít xti an An đéc xen (Nhà văn nổi từng em. tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805 1875) I u ri Ga ga rin (Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934 1968) + Tên địa lí: Xanh Pê téc bua(Kinh đô cũ của Nga) Tô ki ô(Thủ đô của Nhật Bản) A ma dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra xin. ) Ni a ga ra(Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca na đa và Mĩ ). Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. Kết luận lời giải đúng. HĐ4: Nhóm: HS quan sát tranh. 10
- Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. GV giải thích cách chơi: + Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh. + Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô HS chơi theo nhóm. Pa ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Pa ri là nước Pháp. Báo cáo kết quả. Gv phát phiếu cho HS, mỗi phiếu có Nhận xét, bổ sung. nội dung không giống nhau. HS thảo HS chép bài vào VBT. luận làm vào phiếu. Dán lên bảng. Đáp án: Tên nước Tên thủ đô Nga Mát xcơ va Ấn Độ Niu Đê li Nhật Bản Tô ki ô Thái Lan Băng Cốc Mĩ Oa xin tơn Anh Luân Đôn Lào Viêng Chăn Căm pu chia Phnông Pênh Đức Béc lin Ma lai xi a Cu a la Lăm pơ + Cách viết tên người… In đô nê xi a Gia các ta 4. Củng cố Dặn dò + Khi viết tên người… + Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta vừa học bài gì? + Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. Chuẩn bị bài: “ Dấu ngoặc kép” Nhật xét tiết học. ================================ Toán (Tiết CT: 37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu 11
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học SGK HS: bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe. b) Ttìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó: * Giới thiệu bài toán HS đọc đề toán. GV đọc VD và chép lên bảng. + Bài toán cho biết tổng của hai số là + Bài toán cho biết gì? 70, hiệu của hai số là 10. + Bài toán yêu cầu tìm hai số. + Bài toán hỏi gì? * Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. * Hướng dẫn và vẽ sơ đồ bài toán GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán: (SGK) + Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn + GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế lớn. nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn? *Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. + Thì số lớn sẽ bằng số bé. + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào 12
- so với số bé? + Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng Giải: nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần Hai lần của số bé là: 70 – 10 = 60 của số bé, vậy ta còn lại hai lần Số bé là: 60: 2 = 30. của số bé. Số lớn là: 30 + 10 = 40 Hai lần số bé là 60. Vậy số bé là (hoặc 70 – 30 = 40) bao nhiêu? Đáp số: SB: 30, SL: 60 + Số bé là 30. Vậy số lớn là bao nhiêu? Yêu cầu HS rút ra công thức tính Số bé = (Tổng – Hiệu): 2 Số lớn = ( Tổng + Hiệu ): 2 c. Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: HS đọc đề. + Bài toán cho biết gì? + Tuổi của bố và của con là 58 (tổng), bố hơn con 38 tuổi ( hiệu) + Bài toán hỏi gì? + Tìm tuổi của mỗi người. H/dẫn HS áp dụng 1 trong 2 công Giải: thức trên để tìm tuổi của hai người. Tuổi của con là: ( 58 – 38): 2 = 10 GV yêu cầu HS làm bài. ( tuổi) Tuổi của bố là: 10 + 38 = 40 ( tuổi) GV nhận xét. Đáp số: 10 tuổi, 48 tuổi. Bài 2: HS nhận xét bài làm của bạn trên GV hướng dẫn HS tìm cách giải bảng. tương tự bài tập 1. HS đọc đề. HS lên bảng. Lớp làm vở. Giải: Số học sinh trai của lớp là: ( 28 + 4): 2 = 16 (HS) Số học sinh nữ là: GV nhận xét. 16 – 4 = 12 ( HS) 4. Củng cố Dặn dò Đáp số: 12 HS, 16 HS GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. GV tổng kết giờ học, dặn HS về HS nêu. nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ================================= Kể chuyện (Tiết CT: 8) 13
- KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn đề bài. HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. Nhận xét, bổ sung. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Ttìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: HS đọc thành tiếng. Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. Yêu cầu HS giới thiệu những HS giới thiệu truyện của mình. truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Những câu chuyện kể về ước + Những câu chuyện kể về ước mơ có 2 mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông 14
- hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi đat thích vàng, Ông lão đánh các và con cá vàng… + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu những phần nào? chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình. + Câu chuyện em định kể có tên là *Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện gì? Em muốn kể về ước mơ như kể về ước mơ của một cuộc sống no thế nào? đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp. *Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua Mi đát thích vàng. *Em kể chuyện Hai con bướm. Truyện kể về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều của cải, vừa muốn mất đi cái HĐ2: HS kể chuyện và trao đổi ý bướu trên mặt… nghĩa nội dung câu chuyện: * Kể truyện trong nhóm: Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung * Kể truyện trước lớp: cho nhau. Yêu cầu HS thi KC. Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội Gọi HS nhận xét về nội dung câu dung, nhân vật, chi tiết, ý nghĩa. chuyện của bạn, lời bạn kể. Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. Nhận xét. Bình chọn bạn kể chuyện hay. 4. Củng cố dặn dò Tiết kể chuyện hôm nay, các em vừa học xong bài gì? Về nhà học bài. Chuẩn bị tiết kể chuyện: ‘Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Nhận xét tiết học. ============================== 15
- Buổi chiều Kĩ thuật (Tiết CT: 8) KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 1) I. Mục tiêu HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Kiểm tra dụng cụ học tập. Chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu đường khâu đột HS quan sát. thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi : HS trả lời. + Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu ? + So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa. GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về HS đọc phần ghi nhớ. khâu đột thưa(phần ghi nhớ). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. Cả lớp quan sát. GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. 16
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. HS nêu. Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách Lớp nhận xét. vạch dấu đường khâu thường, em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa. HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi. Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. + Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ HS dựa vào sự hướng dẫn của GV năm… để thực hiện thao tác. + Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa. HS nêu. GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. HS lắng nghe. GV và HS quan sát, nhận xét. Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu. * GV cần lưu ý những điểm sau: + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa được thực hiện theo 2 HS đọc. quy tắc “lùi 1, tiến 3”, + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. HS tập khâu. + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. HS cả lớp. Gọi HS đọc ghi nhớ. GV kết luận hoạt động 2. Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 3. Nhận xét Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 4. Dặn dò Chuẩn bị tiết sau. ========================================== 17
- LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 30 I. Mục tiêu Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (V BT Toán cơ bản và nâng cao) HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (V BT Toán cơ bản và nâng cao) Bài 2: (V BT Toán cơ bản và nâng cao) Chữa bài. 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại cách tính. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. Thể dục (Giáo viên bộ môn) =================================== Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2015 Tập đọc (Tiết CT: 16) ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 18
- 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Nếu chúng mình có phép lạ” + Em thích ước mơ nào trong bài + Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ thơ? Vì sao? chợp…Vì em rất thích ăn trái cây. + Nêu ý chính của bài thơ. HS đọc bài học. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Hướng dẫn phân đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi. + Đoạn 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 1. Kết hợp h/dẫn cách đọc bài HS đọc chú giải. (SGV) GV giải nghĩa một số từ khó và Luyện đọc theo cặp. ghi từ ngữ phần chú giải. 1 HS đọc toàn bài. Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: GV đọc diễn cảm toàn bài. + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ HĐ2: Tìm hiểu bài: trách Đội Thiếu niên Tiền Phong + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu ai? xanh nước biển như của anh họ chị. + Ngày bé, chị từng mơ ước điều + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, gì? thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những + Những câu văn nào tả vẻ đẹp ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai của đôi giày ba ta? hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ + Ước mơ của chị phụ trách Đội nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm ngày ấy có đạt được không? muốn. Ý 1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu 19
- xanh. HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi + Chị được giao nhiệm vụ phải vận + Khi làm công tác Đội, chị phụ động Lái, một cậu bé lang thang đi học. trách đưôc phân công làm nhiệm vụ gì? Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường + Vì sao chị biết ước mơ của một phố. cậu bé lang thang? + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi + Chị đã làm gì để động viên cậu giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? đến lớp. *Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị + Tại sao chị phụ trách Đội lại ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày chọn cách làm đó? ba ta màu xanh… + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, + Những chi tiết nào nói lên sự mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi cảm động và niềm vui của Lái khi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới nhận đôi giày? đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, …. Ý 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: Tổ chức cho HS thi đọc diễm 2 HS đọc thành tiếng. cảm. Luyện đọc theo cặp. Hôm nhận giày, tay Lái run run, Thi đọc diễn cảm trước lớp. môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi Bình chọn người đọc hay. giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, …. 4. Củng cố Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Liện hệ giáo dục Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày Nêu nội dung của bài văn là gì? mới trong ngày đầu tiên đến lớp. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài. Chẩn bị bài: “Thưa chuyện với mẹ”. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn