intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 9 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:54

111
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 9 năm 2015 bao gồm những bài giáo án về Tập đọc - Thưa chuyện với mẹ; Hai đường thẳng vuông góc; Mở rộng vốn từ - ước mơ; Hai đường thẳng song song; Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia; Khâu đột thưa và một số bài giáo án khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 9 năm 2015

  1. TUẦN 9 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) =========================== Tập đọc (Tiết CT: 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. ­ Hiểu nội dung: Cương mơ   ước trở  thành thợ  rèn để  kiếm sống nên đã  thuyết phục mẹ  để  mẹ  thấy nghề  nghiệp nào cũng đáng quí (trả  lời được các  câu hỏi trong SGK). KNS: Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thương lượng (Làm việc nhóm ­   chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút; Đóng vai) II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học   1. Ổn định tổ chức ­ HS báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ  Bài  “Đôi giày  ba ta màu xanh” + Tìm những câu tả vẻ đẹp của đôi   + Cổ  ôm sát chân. Thân giày làm bằng   giày ba ta?  vải cứng, dáng thon thả, màu vải như   màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát   cổ  có hai hàng khuy dập, luồn một sợi   dây trắng nhỏ vắt ngang.  ­ HS đọc ý nghĩa bài học ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ sung.  3. Bài mới a) Giới thiệu bài  b)   H/dẫn   luyện   đọc   và   tìm   hiểu   bài  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  HĐ1: Luyện đọc:  ­ HS đọc từ khó.  ­ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn.  ­ HS luyện đọc câu văn dài ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.  khó.  ­ HS đọc chú giải.  1
  2. ­ GV giải nghĩa một số từ khó:    Giảng   từ:   “  thưa”:   có   nghĩa   là  trình bày với người trên về một vấn   đề   nào   đó   với   cung   cách   lễ   phép,   ngoan ngoãn Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự  ­ Luyện đọc theo cặp.  nuôi mình ­ 1 HS đọc toàn bài.  Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ.   ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu  hỏi:  ­ GV đọc diễn cảm cả bài.  + Cương thương mẹ vất vả, muốn học   HĐ2: Tìm hiểu bài:  một   nghề   để   kiếm   sống,   đỡ   đần   cho   mẹ.  + Cương xin mẹ  học nghề  rèn để   Ý1:  Ước mơ  của Cương trở  thành thợ  làm gì? rèn để giúp đỡ mẹ.  + Đoạn 1 nói lên điều gì? ­ Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu  hỏi:  **Ước   mơ   của   Cương   có   thành  hiện thực hay không, chúng ta cùng  + Bà ngạc nhiên và phản đối.  tìm hiểu đoạn 2.  +   Mẹ   có   đồng   ý   khi   nghe   Cương   + Mẹ  cho là Cương bị  ai xui. Mẹ  bảo   trình bày ước mơ của mình? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang.   +   Mẹ   Cương   nêu   lí   do   phản   đối   Bố   của   Cương   sẽ   không   chịu   cho   như thế nào? Cương làm nghề  thợ  rèn,  sợ  mất thể   diện của gia đình.  + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.   Em   nói   với   mẹ   bằng   những   lời   thiết   +   Cương   thuyết     phục   mẹ   bằng   tha:   nghề   nào   cũng   đáng   trọng,   chỉ   cách nào? những   ai   trộm   cắp   hay   ăn   bám   mới   đáng bị coi thường.    Ý2:  Cương thuyết   phục để  mẹ  hiểu  và đồng ý với ươc  mơ của em.  + Nội dung  chính của đoạn 2 là gì? ­ HS đọc thầm toàn bài.  +  Cách   xưng   hô:   đúng   thứ   bậc   trên,   dưới trong gia đình, Cương xưng hô với   + Nêu nhận xét cách trò chuyện của   mẹ   lễ   phép,   kính   trọng.   Mẹ   Cương   hai mẹ  con Cương. (cách xưng hô,   xưng mẹ  gọi con rất dịu dàng, âu yếm.   cử chỉ lúc trò chuyện) Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ   con rất thắm thiết, thân ái.  ­ Gọi HS trả lời và bổ sung.  +  Cử   chỉ   trong   lúc   trò   chuyện:   thân  2
  3. mật, tình cảm. Mẹ  xoa đầu Cương khi   ** Liên hệ giáo dục:  thấy   Cương   biết   thương   mẹ.   Cương   nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ   nêu lí do phản đối.  +  Ước mơ  có một nghề  chính đáng để   giúp đỡ  gia đình, trong cuộc sống nghề   +   Qua   bài   học   này,   em   học   tập   nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ   được điều gì ở Cương ? những kẻ  trộm cắp, ăn bám mới bị  coi   thường.  HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:  ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  ­ 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài.  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn  1.  ­ Luyện đọc nhóm đôi ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.  ­ Đọc mẫu đoạn văn.  ­ Bình chọn người đọc hay.  ­ Theo dõi, uốn nắn  Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương  ­ Nhận xét.  mơ   ước trở  thợ  rèn nên đã thuyết phục  4. Củng cố mẹ   để   mẹ   thấy   nghề   nào   cũng   đáng  ­ Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa   quí.  của bài học? ­ HS đọc ý nghĩa bài học 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức  trò chuyện thân mật, tình cảm của  mọi người trong mọi tình huống và  soạn   bài   “Điều   ước   của   vua   Mi­   đát”.  ­ Nhận xét tiết học.  ================================  Toán  (Tiết CT: 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu ­ Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. ­ Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy ­ học 3
  4. ­ Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học   1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV vẽ lên bảng vẽ  góc nhọn, góc tù  ­ HS lên bảng làm bài.  và góc bẹt, yêu cầu HS lên xác định.  ­ HS dưới lớp theo dõi để  nhận xét  ­ GV chữa bài, nhận xét.  bài làm của bạn.  3. Bài mới a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài *   Giới   thiệu   hai   đường   thẳng   vuông  góc:  HĐ1: Cả lớp:  ­   GV   vẽ   lên   bảng   hình   chữ   nhật  ABCD và hỏi:   + Hình ABCD là hình chữ nhật.  + Đọc tên hình trên bảng và cho biết   đó là hình gì? + Các góc A, B, C, D của hình chữ   + Các góc A, B, C, D của hình chữ  nhật ABCD đều là góc vuông.  nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc  vuông, góc tù hay góc bẹt?) ­ HS theo dõi thao tác của GV.  ­ GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu:  Cô   kéo   dài   cạnh   DC   thành   đường  thẳng   DM,   kéo   dài   cạnh   BC   thành  đường thẳng BN. Khi đó ta được hai  đường thẳng DM và BN vuông góc với  nhau tại điểm C.  + Là góc vuông.  +   Hãy   cho   biết   góc   BCD,  góc   DCN,   góc NCM, góc BCM là góc gì? + Chung đỉnh C.  + Các góc này có chung đỉnh nào? ­ GV:  Như  vậy hai đường thẳng BN  và DM vuông góc với nhau tạo thành 4  góc vuông có chung đỉnh C.  ­ HS nêu ví dụ:  hai mép của quyển   ­ GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng  sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ,   học tập của mình, quan sát lớp học để  cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen,   tìm   hai   đường   thẳng   vuông   góc   có  … trong thực tế cuộc sống.  ­   GV   hướng   dẫn   HS   vẽ   hai   đường  ­ HS theo dõi thao tác của GV và làm  thẳng   vuông   góc   với   nhau   (vừa   nêu  theo.  cách vẽ  vừa thao tác): Chúng ta có thể  4
  5. dùng   ê   ke   để   vẽ   hai   đường   thẳng                                 vuông   góc   với   nhau,   chẳng   hạn   ta  muốn vẽ  đường thẳng AB vuông góc  với đường thẳng CD, làm như sau:     + Vẽ đường thẳng AB.        +   Đặt   một   cạnh   ê   ke   trùng   với  đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD  dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được  hai đường thẳng AB và CD vuông góc  với nhau.  ­ 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào  ­ GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ  giấy nháp.  đường   thẳng   NM   vuông   góc   với  đường thẳng PQ tại O.  * Luyện tập, thực hành:  HĐ2: Cá nhân:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.    Bài   1:  Dùng   ê   ke   để   kiểm   tra   hai  đường… ­ GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài  tập trong SGK.  ­ HS dùng ê ke để  kiểm tra hình vẽ  ­ GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.  trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra  hình vẽ của GV.  ­   Hai   đường   thẳng   HI   và   KI   vuông  ­ GV yêu cầu HS nêu ý kiến.  góc với nhau, hai đường thẳng PM và  MQ không vuông góc với nhau.  +   Vì   khi   dùng  ê   ke   để   kiểm   tra   thì   + Vì sao em nói hai đường thẳng HI và   thấy hai đường thẳng này cắt nhau   KI vuông góc với nhau? tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh   I.   Bài 2:  ­ HS đọc trước lớp.  ­   GV   vẽ   lên   bảng   hình   chữ   nhật  ­ HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1  ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và  đến 2 HS kể  tên các cặp cạnh mình  ghi   tên   các   cặp   cạnh   vuông   góc   với  tìm được trước lớp:  nhau có trong hình chữ nhật ABCD.  + AB và AD, AD và DC, DC và CB,   BC và AB.  ­ GV nhận xét và kết luận về  đáp án  đúng.   Bài 3a:  ­ GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự  ­ HS dùng ê ke để  kiểm tra các hình  làm bài.  trong   SGK,   sau   đó   ghi   tên   các   cặp  cạnh vuông góc với nhau  ­   GV   yêu   cầu   HS   trình   bày   bài   làm  a. AE  và ED, ED và DC trước lớp.  5
  6. ­ GV nhận xét.  4. Củng cố ­ Dặn dò ­   GV   gọi   HS   nêu   cách   kiểm   tra   hai  đường thẳng vuông góc với nhau bằng  ê ke. ­ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà  làm bài tập và chuẩn bị bài sau.  ­ Nhận xét tiết học.  ======================================= Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ ; TIẾT CT: 27 I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng qui định. ­ Phân biệt uôn/ uông II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học   1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và chấm bài  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  c) Bài tập:  nhau để soát lỗi, chữa bài. (VBT cơ bản và nâng cao/ trang 45) ­ HS làm bài vào vở ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  2. Củng cố  chữa. ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò 6
  7. ­ Nhận xét tiết học. =========================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) =========================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 33 I. Mục tiêu ­ Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. ­ Vận dụng giải bài toán liên quan đến tìm hai số  khi biết tổng và hiệu   của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1:  (Bài 121   – BT Toán cơ  bản và   ­ HS làm bài tập vào vở. nâng cao/ trang 42) Bài 2:  (Bài 124 – BT Toán cơ  bản và   nâng cao/ trang 42) ­ Chữa bài. 2. Củng cố  ­ Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi  biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Dặn dò ­ Nhận xét tiết học.  ========================================== Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Chính tả (Nghe – viết)  (Tiết CT: 9) THỢ RÈN I. Mục tiêu  ­ Nghe ­ viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. ­ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b. II. Đồ dùng dạy ­ học Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.  7
  8. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học   1. Ổn định tổ chức ­ HS hát.  2. Kiểm tra bài cũ ­   Gọi   HS   lên   bảng   đọc   cho   HS   viết  ­ HS lên bảng.  bảng   lớp,   HS   dưới   lớp   viết   vào   vở  nháp.  + Điện thoại, yên  ổn, bay liệng,  điên   điển, chim yến, biêng biếc, rao vặt … ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Nhận xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài    b) Tìm hiểu bài 1. Nghe – viết: Thợ rèn.  HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:  ­ GV đọc bài thơ.  ­ HS đọc phần chú giải.  + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn  + Những từ  ngữ  nào cho em biết nghề  rất vả:  ngồi xuống nhọ  lưng, quệt   thợ rèn rất vất vả? ngang nhọ  mũi, suốt tám giờ  chân   than mặt bụi, nước tu  ừng  ực, bóng   nhẫy mồ hôi, thở qua tai.  * Bài thơ  cho biết nghề  thợ rèn vất vả  nhưng   có   nhiều   niềm   vui   trong   lao  động.  ­ Các từ: trăm nghề, quay một trận,   * Hướng dẫn viết từ khó:  bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, … ­ Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,  dễ lẫn khi viết chính tả.  ­ HS viết bài.  * Viết chính tả:  ­ Trao vở soát bài.  ­ GV đọc bài cho HS viết.  ­ Nộp vở (5 em).  ­ GV đọc cho HS soát bài.  ­ HS sửa sai trong bài của mình.  ­ GV thu vở, nhận xét.  ­ Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản.  2. Điền  vào chỗ trống.  HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính  ­ 1 HS đọc thành tiếng.  tả:  ­ Nhận đồ  dùng và hoạt động trong  ­ Dạng b/tập lựa chọn. (GV chọn b/tập  nhóm.  b) ­ Báo cáo kết quả.  ­ Gọi HS đọc yêu cầu.  ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Phát phiếu và bút dạ  cho từng nhóm.  Lời giải:  8
  9. Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào  ­ Uống nước nhớ nguồn làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các  ­ Anh đi anh nhớ quê nhà nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). Nhờ canh rau muống nhớ cà dầm   tương ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.  ­ Đố ai lặn xuống vực sâu ­ Gọi HS đọc lại bài Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.  ­ Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng   kêu 4. Củng cố ­ Dặn dò ­ GV củng cố bài học ­ Dặn HS về  nhà học thuộc bài. Chuẩn  bị bài “ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra” ­ Nhận xét tiết học.  ==================================== Luyện từ và câu  (Tiết CT: 17) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu  Biết thêm một số từ  ngữ về chủ  điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu  tìm được một số  từ  cùng nghĩa với từ   ước mơ  bắt đầu bằng tiếng  ước, bằng   tiếng mơ  (BT1, BT2); ghép được từ  ngữ  sau từ  ước mơ và nhận biết được sự  đánh giá của từ  ngữ  đó (BT3), nêu được VD minh hoạ  về  một loại  ước mơ  (BT4). ĐC: Không làm bài tập 5 II. Đồ dùng dạy ­ học HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV  phô tô vài trang cho nhóm.  Giấy khổ to và bút dạ.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học   1. Ổn định tổ chức ­ HS hát.  2. Kiểm tra bài cũ + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? + Dấu ngoặc kép thường được dùng để   dẫn lời trực tiếp của nhân vật… ­ Nhận xét, bổ sung.  9
  10. ­ Nhật xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài    b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp  ­ HS đọc thành tiếng. Cả  lớp đọc thầm  Bài 1:  Ghi lại những từ  ngữ  trong  và tìm từ.  bài   tập   đọc   “  Trung   thu   độc   lập”  cùng nghĩa với từ ước mơ.  ­ Yêu cầu HS đọc lại bài .  + Những từ đồng nghĩa với ước mơ là  + Mong ước có nghĩa là gì? mơ tưởng, mong ước.  + Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết   + Đặt câu với từ mong ước.  tha điều tốt đẹp trong tương lai.  + Em  mong  ước  mình có một đồ  chơi   đẹp trong dịp Tết Trung thu.  +  “Mơ  tưởng”  nghĩa là mong mỏi và   + Mơ tưởng nghĩa là gì? tưởng   tượng   điều   mình   muốn   sẽ   đạt   được trong tương lai.  ­ HS đọc thành tiếng.  Bài 2:  Tìm thêm từ  cùng nghĩa với  ­ Thảo luận cặp đôi và ghi vào VBT.  từ ước mơ + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ,  ước muốn, ước ao, ước mong, ước  ­   Yêu   cầu   HS   có   thể   sử   dụng   từ  vọng.  điển để  tìm từ. Nhóm nào làm xong  + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ  trước   báo   cáo   kết   quả.   Các   nhóm  tưởng, mơ mộng.  khác   nhận   xét,   bổ   sung   để   hoàn  thành bài tập.  ­ Kết luận về những từ đúng.  Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn,   ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng… GV có thể giải nghĩa từng từ để HS  phát   hiện   ra   sự   không   đồng   nghĩa  hoặc cho HS đặt câu với những từ  đó.  ­ 1 HS đọc thành tiếng.  Bài 3:  ­ Y/c 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép  ­ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để  từ.  ghép từ ngữ  thích hợp.  ­ Làm vào vở.  a. Đánh giá cao:  ước mơ  đẹp đẽ,  ước   mơ  cao cả,  ước mơ  lớn,  ước mơ  chính   đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c.   Đánh   giá   thấp:  ước   mơ   viễn   vong,   10
  11. ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.  ­ Gọi HS trình bày, GV  kết luận lời   giải đúng.  HĐ2: Nhóm:  Bài 4:  ­ 1 HS đọc thành tiếng.  ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm  ­ HS thảo luận nhóm.  ví dụ  minh họa cho những  ước mơ  ­ Báo cáo kết quả.  đó.  +  Ước mơ  được:  đánh giá cao.  Đó là  ­ Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi  những   ước   mơ   vươn   lên   làm   những   HS nói GV  nhận xét xem các em tìm  việc có ích cho mọi người như:  ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? ­ Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc   cao/ trở  thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/   bác   học/   trở   thành   những   nhà   phát   minh,   sáng   chế/   những   người   có   khả   năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc   chữa   được   những   chứng   bệnh   hiểm   nghèo.  ­  Ước mơ  về  cuộc sống no  đủ, hạnh   phúc, không có chiến tranh… ­ Ước mơ chinh phục vũ trụ… +  Ước  mơ   được:  đánh giá không cao:  Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực   có thể  thực hiện  được, không cần nổ   lực lớn:  ước mơ  muốn có truyện đọc/   có   xe   đạp.   Có   một   đồ   chơi/   đôi   giày   mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả   đào tiên/ muốn có gậy như  ý của Tôn   Hành Giả… +   Ước   mơ   bị:   đánh   giá   thấp:  Đó   là  những   ước   mơ   phi  lí,   không  thể   thực   hiện được; hoặc là những  ước mơ  ích   kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho   người khác… Ước mơ  viển vông của chàng Rít trong   truyện Ba điều ước.  ­ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy   của vợ  ông lão đánh cá: Ông lão đánh   cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường­   ước được ăn dồi chó ­ Ba điều ước.  ­  Ước đi học không bị  cô giáo kiểm tra   bài,  ước được xem ti vi suốt ngày,  ước   4. Củng cố ­ Dặn dò không phải học mà vẫn được điểm cao,   ­ Dặn HS ghi nhớ  các từ  thuộc chủ  ước không phải làm mà cái gì cũng có… 11
  12. điểm ước mơ   và học thuộc các câu  thành ngữ.  ­ Chuẩn bị bài: “Động từ”.  ­ Nhận xét tiết học.  ================================ Toán  (Tiết CT: 42) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu  ­ Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. ­ Nhận biết được hai đường thẳng song song. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Giáo án ­ SGK ­ Thước thẳng và ê ke. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học   1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ   ­ GV gọi  HS lên bảng yêu cầu HS làm  ­ HS lên bảng làm bài.  bài tập 1.  ­ HS dưới lớp theo dõi để nhận xét    ­ GV chữa bài, nhận xét.  bài làm của bạn.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài    b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:   * Giới thiệu hai đường thẳng song song:  ­ Hình chữ nhật ABCD.  ­ GV vẽ  lên bảng hình chữ  nhật ABCD  và yêu cầu HS nêu tên hình.  ­ HS theo dõi thao tác của GV.     ­ GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh                     A                  B đối diện AB và DC về  hai phía và nêu:  Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ  nhật   ABCD   ta   được   hai   đường   thẳng       song song với nhau.                 D                  C + Kéo dài hai cạnh AD và BC của   ­ GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối  hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng   còn lại của hình chữ  nhật là AD và BC  12
  13. và hỏi:  Kéo dài hai cạnh AC và BD của   được hai đường thẳng song song.  hình chữ  nhật ABCD chúng ta có được   hai đường thẳng song song không? **Hai đường thẳng song song với nhau  ­ HS nghe giảng.  không bao giờ cắt nhau.  ­ GV yêu cầu HS quan sát đồ  dùng học  ­ HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối   tập, quan sát lớp học để  tìm hai đường  diện   của   quyển   sách   hình   chữ   thẳng   song   song   có   trong   thực   tế   cuộc  nhật,   2   cạnh   đối   diện   của   bảng   sống.  đen, của cửa sổ, cửa chính, khung   * Luyện tập, thực hành:  ảnh, … HĐ2: Cá nhân:   Bài 1:  ­ GV vẽ  lên bảng hình chữ  nhật ABCD,  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và  ­ HS lên bảng. Lớp làm vở.  DC là một cặp cạnh song song với nhau.  ­ Quan sát hình.  ­  GV:  Ngoài cặp cạnh AB và DC trong   hình   chữ   nhật   ABCD   còn   có   cặp   cạnh   Giải:  nào song song với nhau? a/ Trong hình chữ nhật ABCD, có:     + Cạnh AB song song DC ; cạnh   ­ GV vẽ  lên bảng hình vuông MNPQ và  AD song song BC.  yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song  b/ Trong hình vuông MNPQ, có:  với nhau có trong hình vuông MNPQ.  ­   Cạnh   MN   song   song   QP,   cạnh   MQ song song NP.   Bài 2:  ­ GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.  ­ GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và  ­ 1 HS đọc.  nêu các cạnh song song với cạnh BE.  ­ HS lên bảng, lớp làm vào vở.  Giải: Trong hình bên ta có:  +   Các  cạnh  song   song  với  BE  là   ­   GV  có  thể  yêu  cầu  HS  tìm  các   cạnh  AG, CD.  song song với AB (hoặc BC, EG, ED).   Bài 3a:  ­   GV   yêu   cầu   HS   quan   sát   kĩ   các   hình  ­ Đọc đề bài và quan sát hình.  trong bài.  Giải:  +   Trong   hình   MNPQ   có   các   cặp   cạnh   a/  Trong hình tứ giác MNPQ, có:  nào song song với nhau ? ­ Cạnh MN song song với cạnh QP.   +  Trong  hình  EDIHG có  các  cặp cạnh        Trong hình tứ giác DIHGE, có; nào song song với nhau ? ­ Cạnh DI song song với cạnh HG.   4. Củng cố ­ Dặn dò ­   GV   tổng   kết   giờ   học:   "Hai   đường  thẳng song song…nhau" ­ HS nhắc lại ­ HS về  nhà làm bài tập và chuẩn bị  bài  13
  14. “Vẽ hai đường thẳng vuông góc”  ­ HS cả lớp.   ­ Nhận xét tiết học.  =================================== Kể chuyện  (Tiết CT: 9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu  ­ Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người   thân. ­ Biết sắp xếp các sự  việc thành một câu chuyện để  kể  lại rõ ý; biết trao  đổi về ý nghĩa câu chuyện. KN: Thể  hiện sự  tự  tin; Lắng nghe tích cực; Đặt mục tiêu; Kiên định   (Làm việc nhóm ­ chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút; Đóng vai) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài  cũ – bài mới.  III. CÁC Hoạt động dạy   HỌC: Hoạt động dạy   Hoạt động học   1. Ổn định tổ chức ­ Hát.  2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện:  ­ HS đọc đề.  Đề bài: Kể chuyện về một  ước mơ đẹp  của em hoặc của bạn bè em, người thân.  ­  Tổ  chức   báo cáo  việc  chuẩn bị  ­ GV đọc, phân tích đề  bài, dùng phấn  bài của các bạn.  màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp   của em, của bạn bè, người thân.  + Đề  bài yêu cầu đây là  ước mơ   + Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? phải có thật.  + Nhân vật chính trong truyện là   + Nhân vật chính trong truyện là ai? em hoặc bạn bè, người thân.  a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt  truyện.  ­ 3 HS đọc thành tiếng gợi ý 2.  ­ Gọi HS  đọc gợi  ý 2. (các hướng xây  dựng cốt truyện và VD) 14
  15. ­ GV ghi nhanh 3 hướng  xây dựng cốt  truyện.  +   Nguyên   nhân   làm   nảy   sinh   ước   mơ   đẹp.  + Những cố gắng để đạt ước mơ.  + Những khó khăn đã vượt qua,  ước mơ   ­ HS tiếp nối nhau nói đề tài KC và  đã đạt được.  hướng   xây   dựng   cốt   truyện   của  ­ Em xây dựng cốt truyện của mình theo  mình hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn  VD: Tôi muốn kể  một câu chuyện  cùng nghe.  giải   thích   vì   sao   tôi   ước   mơ   trở  thành cô giáo.  ­ HS đọc gợi ý 3.  b. Đặt tên cho câu chuyện:  ­   HS   suy   nghĩ   đặt   tên   cho   câu  ­ Gv gọi HS đọc gợi ý 3.  chuyện của mình.  ­ Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho câu  chuyện.  * GV lưu ý HS: Kể  chuyện chứng kiến,  em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất  (tôi, em.  VD:  ở  cạnh nhà tôi có một cô   chơi   đàn   rất   hay...  Kể   câu   chuyện   em  trực tiếp tham gia, em phải là nhân vật  chính trong câu chuyện).  ­ Từng cặp HS kể  cho nhau nghe  HĐ2: Thực hành KC:  câu chuyện về ước mơ của mình.  * Kể chuyện theo cặp:  ­ GV theo dõi, hướng dẫn góp ý.  ­ HS tham gia kể chuyện.  *Thi KC trước lớp:  ­ Tổ chức cho HS thi kể.  ­ Mỗi HS kể  GV ghi nhanh lên bảng tên  ­ Hỏi và trả lời câu hỏi.  HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.  ­ Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới   lớp hỏi bạn về  nội dung, ý nghĩa, cách  thức thực hiện  ước mơ đó để  tạo không  ­ Nhận xét nội dung truyện và lời  khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học.  kể của bạn.  ­ Gọi HS nhận xét bạn kể  theo các tiêu  chí đã nêu ở các tiết trước.  ­ Nhận xét.  4. Củng cố – Dặn dò ­ Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện  các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và  chuẩn   bị   bài   kể   chuyện  Bàn   chân   kì   diệu.  15
  16. ­ Nhận xét tiết học.  ================================ Buổi chiều Môn : Kĩ thuật (Tiết CT: 9) KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2) I. Mục tiêu   ­ HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.   ­ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.   ­ Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy ­ học   ­ Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.    ­ Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác  màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm).   ­ Vật liệu và dụng cụ cần thiết:     + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.     + Len (hoặc sợi), khác màu vải.     + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.  III. Hoạt động dạy ­ học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát. 2.  Kiểm   tra  bài  cũ  Kiểm   tra  dụng cụ  ­ Chuẩn bị dụng cụ học tập. của HS. 3. Dạy bài mới   a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa   b) HS thực hành khâu đột thưa    *  Hoạt động 3:  HS thực hành khâu   đột thưa  ­ HS nhắc lại phần ghi nhớ  và thực     ­ Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu  hiện các thao tác khâu đột thưa. đột thưa.    ­ GV   nhận xét và củng cố  kỹ  thuật   khâu mũi đột thưa qua hai bước:    + Bước 1: Vạch dấu đường khâu.    + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường  vạch dấu. ­ HS lắng nghe.   ­ GV hướng dẫn thêm những điểm cần  lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. ­ HS thực hành cá nhân.    ­ GV kiểm tra sự  chuẩn bị  của HS và  nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. 16
  17.     ­   GV   quan   sát   uốn   nắn   thao   tác   cho   những HS còn lúng túng hoặc chưa thực  hiện đúng.   * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học   ­ HS trưng bày sản phẩm . tập của HS     ­   GV   tổ   chức   cho  HS   trưng   bày  sản   ­ HS lắng nghe. phẩm thực hành.   ­ GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: ­ HS tự  đánh giá các sản phẩm theo       + Đường  vạch dấu thẳng, cách đều  các tiêu chuẩn trên. cạnh dài của mảnh vải.      + Khâu được các mũi khâu đột thưa   theo đường vạch dấu.    + Đường khâu tương đối phẳng, không  bị dúm.     + Các mũi khâu  ở  mặt phải tương đối  bằng nhau và cách đều nhau.    + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian  ­ HS cả lớp. quy định.   ­ GV nhận xét và đánh giá kết quả học   tập của HS.  4. Nhận xét ­ dặn dò   ­ Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái  độ, kết quả học tập của HS.    ­ Hướng dẫn HS về  nhà đọc trước và  chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để  học bài “khâu đột mau”. ================================ LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 34 I. Mục tiêu ­ Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. ­ Vận dụng giải bài toán liên quan đến tìm hai số  khi biết tổng và hiệu   của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1: (BT Toán cơ bản và nâng cao) ­ HS làm bài tập vào vở. 17
  18. Bài 2: (BT Toán cơ bản và nâng cao) Bài 3: (BT Toán cơ bản và nâng cao) ­ Chữa bài. 2. Củng cố  ­ Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi  biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Dặn dò ­ Nhận xét tiết học.  ============================= Thể dục (Giáo viên bộ môn) =========================== Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015 Tập đọc  (Tiết CT: 18) ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI­ĐÁT I. Mục tiêu  ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn   cầu của Mi­đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi­ô­ni­dốt). ­ Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho  con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy   Hoạt động học   1. Ổn định tổ chức ­ HS báo cáo sĩ số. Hát  2.   Kiểm   tra   bài   cũ  Bài  Thưa   chuyện với mẹ  + Cương xin học nghề  rèn để  làm   + Cương thương mẹ vất vả, muốn học   gì? một   nghề   để   kiếm   sống,   đỡ   đần   cho   mẹ.  ­ HS nêu ý nghĩa bài học ­ Nhận xét.  ­ Nhận xét, bổ sung.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài  18
  19.    b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm   hiểu bài HĐ1: Luyện đọc:  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV hoặc HS chia đoạn:  ­ HS đọc từ khó, đoạn văn, câu văn khó.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài,  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.  đoạn văn khó.  ­ HS đọc chú giải.  ­ GV giải nghĩa một số từ khó.  Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ,  sợ đến mức tột độ. ­ Luyện đọc theo cặp.  ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ GV đọc diễn cảm cả bài.  ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu  HĐ2: Tìm hiểu bài:  hỏi:  + Thần Đi­ ô­ ni­ dốt cho Mi­ đát một   + Thần Đi­ ô­ ni­ dốt cho vua Mi­   điều ước. Vua Mi­ đat xin thần làm cho   đát cái gì?Vua Mi­ đát xin thần điều   mọi vật ông chạm vào đều biến thành   gì? vàng.  + Vì ông ta là người tham lam.  +  Theo em, vì  sao  vua Mi­   đát lại   + Vua bẻ  thử  một cành sồi, ngắt thử   ước như vậy? một   quả   táo,   chúng   đều   biến   thành   +   Thoạt   đầu   điều  ước  được  thực   vàng. Nhà vua tưởng như mình là người   hiện tốt đẹp như thế nào? sung sướng nhất trên đời.    Ý1: Điều  ước của vua Mi­ đát được   thực hiện.  ­ HS đọc đoạn 2..  + Vì nhà vua nhận ra sự  khủng khiếp   của điều  ước: vua không thể  ăn, uống   + Tại sao vua Mi­ đát lại xin thần   bất  cứ   thứ   gì.  Vì   tất  cả   mọi  thứ   ông   Đi­ ô­ ni­ dôt lấy lại điều ước? chạm vào đều biến thành vàng. Mà con   người không thể ăn vàng được.  Ý2:  Vua   Mi­   đát   nhận   ra   sự   khủng   khiếp của điều ước.  ­ HS đọc đoạn 3… + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch   lòng tham.  + Vua Mi­đát  có được điều gì  khi   nhúng   mình   vào   dòng   nước   trên   + Vua Mi­đát hiểu ra rằng hạnh phúc   sông Pác­ tôn? không   thể   xây   dựng   bằng   ước   muốn   + Vua Mi­ đát hiểu ra điều gì? tham lam.  Ý 3: Vua Mi­ đát rút ra bài học quý.  19
  20. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:  ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn  ­   3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của  3 bài.  ­ Đọc mẫu đoạn văn.  ­ Luyện đọc theo nhóm ­ Theo dõi, uốn nắn.  ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.  ­ Bình chọn người đọc hay.  4. Củng cố + Người nào có lòng tham như  vua Mi­   ­ Liện hệ giáo dục.  đát thì không bào giờ  hạnh phúc/ Lòng   + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?   tham   của   con   người   không   thể   hạnh   phúc… Ý   nghĩa:  Câu   chuyện   cho   ta   một   bài  học: Những điều  ước tham lam không  + Nêu ý nghĩa của bài học? bao   giờ   mang   lại   hạnh   phúc   cho   con  người.  5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện  cho người thân nghe và soạn bài ôn  tập tuần 10.  ­ Nhận xét tiết học.  ======================================== Tập làm văn (Tiết CT: 17) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (ĐC: Không dạy) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Dựa vào hiểu biết về  đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một  đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.  Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.  Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi   một đoạn.  III. Các hoạt động dạy học 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2