YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 9 năm 2015
111
lượt xem 8
download
lượt xem 8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 9 năm 2015 bao gồm những bài giáo án về Tập đọc - Thưa chuyện với mẹ; Hai đường thẳng vuông góc; Mở rộng vốn từ - ước mơ; Hai đường thẳng song song; Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia; Khâu đột thưa và một số bài giáo án khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 9 năm 2015
- TUẦN 9 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) =========================== Tập đọc (Tiết CT: 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thương lượng (Làm việc nhóm chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút; Đóng vai) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” + Tìm những câu tả vẻ đẹp của đôi + Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng giày ba ta? vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. HS đọc ý nghĩa bài học GV nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. HĐ1: Luyện đọc: HS đọc từ khó. GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. HS luyện đọc câu văn dài GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó. HS đọc chú giải. 1
- GV giải nghĩa một số từ khó: Giảng từ: “ thưa”: có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự Luyện đọc theo cặp. nuôi mình 1 HS đọc toàn bài. Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: GV đọc diễn cảm cả bài. + Cương thương mẹ vất vả, muốn học HĐ2: Tìm hiểu bài: một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Cương xin mẹ học nghề rèn để Ý1: Ước mơ của Cương trở thành thợ làm gì? rèn để giúp đỡ mẹ. + Đoạn 1 nói lên điều gì? Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: **Ước mơ của Cương có thành hiện thực hay không, chúng ta cùng + Bà ngạc nhiên và phản đối. tìm hiểu đoạn 2. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo trình bày ước mơ của mình? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. + Mẹ Cương nêu lí do phản đối Bố của Cương sẽ không chịu cho như thế nào? Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết + Cương thuyết phục mẹ bằng tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ cách nào? những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? HS đọc thầm toàn bài. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với + Nêu nhận xét cách trò chuyện của mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương hai mẹ con Cương. (cách xưng hô, xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. cử chỉ lúc trò chuyện) Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Gọi HS trả lời và bổ sung. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân 2
- mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi ** Liên hệ giáo dục: thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. + Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề + Qua bài học này, em học tập nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ được điều gì ở Cương ? những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài. cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. Luyện đọc nhóm đôi Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Đọc mẫu đoạn văn. Bình chọn người đọc hay. Theo dõi, uốn nắn Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương Nhận xét. mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục 4. Củng cố mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa quí. của bài học? HS đọc ý nghĩa bài học 5. Dặn dò, nhận xét Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài “Điều ước của vua Mi đát”. Nhận xét tiết học. ================================ Toán (Tiết CT: 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học 3
- Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV vẽ lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù HS lên bảng làm bài. và góc bẹt, yêu cầu HS lên xác định. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét GV chữa bài, nhận xét. bài làm của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài * Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: HĐ1: Cả lớp: GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: + Hình ABCD là hình chữ nhật. + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? + Các góc A, B, C, D của hình chữ + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt?) HS theo dõi thao tác của GV. GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Là góc vuông. + Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? + Chung đỉnh C. + Các góc này có chung đỉnh nào? GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. HS nêu ví dụ: hai mép của quyển GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, học tập của mình, quan sát lớp học để cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, tìm hai đường thẳng vuông góc có … trong thực tế cuộc sống. GV hướng dẫn HS vẽ hai đường HS theo dõi thao tác của GV và làm thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu theo. cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể 4
- dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ giấy nháp. đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. * Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường… GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. Hai đường thẳng HI và KI vuông GV yêu cầu HS nêu ý kiến. góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. + Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì + Vì sao em nói hai đường thẳng HI và thấy hai đường thẳng này cắt nhau KI vuông góc với nhau? tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. Bài 2: HS đọc trước lớp. GV vẽ lên bảng hình chữ nhật HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình ghi tên các cặp cạnh vuông góc với tìm được trước lớp: nhau có trong hình chữ nhật ABCD. + AB và AD, AD và DC, DC và CB, BC và AB. GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3a: GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự HS dùng ê ke để kiểm tra các hình làm bài. trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau GV yêu cầu HS trình bày bài làm a. AE và ED, ED và DC trước lớp. 5
- GV nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò GV gọi HS nêu cách kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ======================================= Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ ; TIẾT CT: 27 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. Phân biệt uôn/ uông II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và chấm bài HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho c) Bài tập: nhau để soát lỗi, chữa bài. (VBT cơ bản và nâng cao/ trang 45) HS làm bài vào vở Trình bày kết quả nhận xét sửa 2. Củng cố chữa. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò 6
- Nhận xét tiết học. =========================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) =========================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 33 I. Mục tiêu Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vận dụng giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 121 – BT Toán cơ bản và HS làm bài tập vào vở. nâng cao/ trang 42) Bài 2: (Bài 124 – BT Toán cơ bản và nâng cao/ trang 42) Chữa bài. 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ========================================== Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Chính tả (Nghe – viết) (Tiết CT: 9) THỢ RÈN I. Mục tiêu Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. 7
- III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết HS lên bảng. bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. + Điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc, rao vặt … Nhận xét, bổ sung. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 1. Nghe – viết: Thợ rèn. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: GV đọc bài thơ. HS đọc phần chú giải. + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn + Những từ ngữ nào cho em biết nghề rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt thợ rèn rất vất vả? ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. Các từ: trăm nghề, quay một trận, * Hướng dẫn viết từ khó: bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, … Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. HS viết bài. * Viết chính tả: Trao vở soát bài. GV đọc bài cho HS viết. Nộp vở (5 em). GV đọc cho HS soát bài. HS sửa sai trong bài của mình. GV thu vở, nhận xét. Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. 2. Điền vào chỗ trống. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính 1 HS đọc thành tiếng. tả: Nhận đồ dùng và hoạt động trong Dạng b/tập lựa chọn. (GV chọn b/tập nhóm. b) Báo cáo kết quả. Gọi HS đọc yêu cầu. Nhận xét, bổ sung. Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Lời giải: 8
- Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào Uống nước nhớ nguồn làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các Anh đi anh nhớ quê nhà nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). Nhờ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đố ai lặn xuống vực sâu Gọi HS đọc lại bài Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu 4. Củng cố Dặn dò GV củng cố bài học Dặn HS về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài “ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra” Nhận xét tiết học. ==================================== Luyện từ và câu (Tiết CT: 17) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). ĐC: Không làm bài tập 5 II. Đồ dùng dạy học HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời trực tiếp của nhân vật… Nhận xét, bổ sung. 9
- Nhật xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm Bài 1: Ghi lại những từ ngữ trong và tìm từ. bài tập đọc “ Trung thu độc lập” cùng nghĩa với từ ước mơ. Yêu cầu HS đọc lại bài . + Những từ đồng nghĩa với ước mơ là + Mong ước có nghĩa là gì? mơ tưởng, mong ước. + Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết + Đặt câu với từ mong ước. tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. + “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và + Mơ tưởng nghĩa là gì? tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. HS đọc thành tiếng. Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với Thảo luận cặp đôi và ghi vào VBT. từ ước mơ + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước Yêu cầu HS có thể sử dụng từ vọng. điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ trước báo cáo kết quả. Các nhóm tưởng, mơ mộng. khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng… GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3: Y/c 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để từ. ghép từ ngữ thích hợp. Làm vào vở. a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, 10
- ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. HĐ2: Nhóm: Bài 4: 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm HS thảo luận nhóm. ví dụ minh họa cho những ước mơ Báo cáo kết quả. đó. + Ước mơ được: đánh giá cao. Đó là Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi những ước mơ vươn lên làm những HS nói GV nhận xét xem các em tìm việc có ích cho mọi người như: ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo. Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh… Ước mơ chinh phục vũ trụ… + Ước mơ được: đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả… + Ước mơ bị: đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác… Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước. Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường ước được ăn dồi chó Ba điều ước. Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước 4. Củng cố Dặn dò không phải học mà vẫn được điểm cao, Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ ước không phải làm mà cái gì cũng có… 11
- điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. Chuẩn bị bài: “Động từ”. Nhận xét tiết học. ================================ Toán (Tiết CT: 42) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Nhận biết được hai đường thẳng song song. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học GV: Giáo án SGK Thước thẳng và ê ke. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm HS lên bảng làm bài. bài tập 1. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét GV chữa bài, nhận xét. bài làm của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: * Giới thiệu hai đường thẳng song song: Hình chữ nhật ABCD. GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. HS theo dõi thao tác của GV. GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh A B đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. D C + Kéo dài hai cạnh AD và BC của GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng còn lại của hình chữ nhật là AD và BC 12
- và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của được hai đường thẳng song song. hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? **Hai đường thẳng song song với nhau HS nghe giảng. không bao giờ cắt nhau. GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối tập, quan sát lớp học để tìm hai đường diện của quyển sách hình chữ thẳng song song có trong thực tế cuộc nhật, 2 cạnh đối diện của bảng sống. đen, của cửa sổ, cửa chính, khung * Luyện tập, thực hành: ảnh, … HĐ2: Cá nhân: Bài 1: GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, HS đọc yêu cầu bài tập. sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và HS lên bảng. Lớp làm vở. DC là một cặp cạnh song song với nhau. Quan sát hình. GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh Giải: nào song song với nhau? a/ Trong hình chữ nhật ABCD, có: + Cạnh AB song song DC ; cạnh GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và AD song song BC. yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song b/ Trong hình vuông MNPQ, có: với nhau có trong hình vuông MNPQ. Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song song NP. Bài 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và 1 HS đọc. nêu các cạnh song song với cạnh BE. HS lên bảng, lớp làm vào vở. Giải: Trong hình bên ta có: + Các cạnh song song với BE là GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh AG, CD. song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3a: GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình Đọc đề bài và quan sát hình. trong bài. Giải: + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh a/ Trong hình tứ giác MNPQ, có: nào song song với nhau ? Cạnh MN song song với cạnh QP. + Trong hình EDIHG có các cặp cạnh Trong hình tứ giác DIHGE, có; nào song song với nhau ? Cạnh DI song song với cạnh HG. 4. Củng cố Dặn dò GV tổng kết giờ học: "Hai đường thẳng song song…nhau" HS nhắc lại HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài 13
- “Vẽ hai đường thẳng vuông góc” HS cả lớp. Nhận xét tiết học. =================================== Kể chuyện (Tiết CT: 9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KN: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Đặt mục tiêu; Kiên định (Làm việc nhóm chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút; Đóng vai) II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC Hoạt động dạy HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: HS đọc đề. Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè em, người thân. Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn bài của các bạn. màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. + Đề bài yêu cầu đây là ước mơ + Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? phải có thật. + Nhân vật chính trong truyện là + Nhân vật chính trong truyện là ai? em hoặc bạn bè, người thân. a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện. 3 HS đọc thành tiếng gợi ý 2. Gọi HS đọc gợi ý 2. (các hướng xây dựng cốt truyện và VD) 14
- GV ghi nhanh 3 hướng xây dựng cốt truyện. + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ HS tiếp nối nhau nói đề tài KC và đã đạt được. hướng xây dựng cốt truyện của Em xây dựng cốt truyện của mình theo mình hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn VD: Tôi muốn kể một câu chuyện cùng nghe. giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo. HS đọc gợi ý 3. b. Đặt tên cho câu chuyện: HS suy nghĩ đặt tên cho câu Gv gọi HS đọc gợi ý 3. chuyện của mình. Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện. * GV lưu ý HS: Kể chuyện chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em. VD: ở cạnh nhà tôi có một cô chơi đàn rất hay... Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, em phải là nhân vật chính trong câu chuyện). Từng cặp HS kể cho nhau nghe HĐ2: Thực hành KC: câu chuyện về ước mơ của mình. * Kể chuyện theo cặp: GV theo dõi, hướng dẫn góp ý. HS tham gia kể chuyện. *Thi KC trước lớp: Tổ chức cho HS thi kể. Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên Hỏi và trả lời câu hỏi. HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không Nhận xét nội dung truyện và lời khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. kể của bạn. Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. 15
- Nhận xét tiết học. ================================ Buổi chiều Môn : Kĩ thuật (Tiết CT: 9) KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2) I. Mục tiêu HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ Chuẩn bị dụng cụ học tập. của HS. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa b) HS thực hành khâu đột thưa * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu hiện các thao tác khâu đột thưa. đột thưa. GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. HS lắng nghe. GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. HS thực hành cá nhân. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. 16
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học HS trưng bày sản phẩm . tập của HS GV tổ chức cho HS trưng bày sản HS lắng nghe. phẩm thực hành. GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: HS tự đánh giá các sản phẩm theo + Đường vạch dấu thẳng, cách đều các tiêu chuẩn trên. cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian HS cả lớp. quy định. GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Nhận xét dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”. ================================ LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 34 I. Mục tiêu Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vận dụng giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (BT Toán cơ bản và nâng cao) HS làm bài tập vào vở. 17
- Bài 2: (BT Toán cơ bản và nâng cao) Bài 3: (BT Toán cơ bản và nâng cao) Chữa bài. 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ============================= Thể dục (Giáo viên bộ môn) =========================== Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015 Tập đọc (Tiết CT: 18) ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MIĐÁT I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Miđát, lời phán bảo oai vệ của thần Điônidốt). Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS báo cáo sĩ số. Hát 2. Kiểm tra bài cũ Bài Thưa chuyện với mẹ + Cương xin học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. HS nêu ý nghĩa bài học Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài 18
- b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: HS đọc từ khó, đoạn văn, câu văn khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. đoạn văn khó. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó. Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu HĐ2: Tìm hiểu bài: hỏi: + Thần Đi ô ni dốt cho Mi đát một + Thần Đi ô ni dốt cho vua Mi điều ước. Vua Mi đat xin thần làm cho đát cái gì?Vua Mi đát xin thần điều mọi vật ông chạm vào đều biến thành gì? vàng. + Vì ông ta là người tham lam. + Theo em, vì sao vua Mi đát lại + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử ước như vậy? một quả táo, chúng đều biến thành + Thoạt đầu điều ước được thực vàng. Nhà vua tưởng như mình là người hiện tốt đẹp như thế nào? sung sướng nhất trên đời. Ý1: Điều ước của vua Mi đát được thực hiện. HS đọc đoạn 2.. + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống + Tại sao vua Mi đát lại xin thần bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông Đi ô ni dôt lấy lại điều ước? chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. Ý2: Vua Mi đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. HS đọc đoạn 3… + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham. + Vua Miđát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên + Vua Miđát hiểu ra rằng hạnh phúc sông Pác tôn? không thể xây dựng bằng ước muốn + Vua Mi đát hiểu ra điều gì? tham lam. Ý 3: Vua Mi đát rút ra bài học quý. 19
- HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của 3 bài. Đọc mẫu đoạn văn. Luyện đọc theo nhóm Theo dõi, uốn nắn. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố + Người nào có lòng tham như vua Mi Liện hệ giáo dục. đát thì không bào giờ hạnh phúc/ Lòng + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? tham của con người không thể hạnh phúc… Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không + Nêu ý nghĩa của bài học? bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10. Nhận xét tiết học. ======================================== Tập làm văn (Tiết CT: 17) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (ĐC: Không dạy) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. Các hoạt động dạy học 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn