intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 14-15 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Phát | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:39

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý giáo viên cùng tham khảo "Giáo án lớp 5: Tuần 14-15 năm học 2020-2021" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để nâng cao kỹ năng biên soạn giáo án, hỗ trợ cho công tác giảng dạy nâng cao năng lực học sinh khối lớp 5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 14-15 năm học 2020-2021

  1. TUÂN 14 + 15 ̀ Thư hai ngay 14thang 12 năm 2020 ́ ̀ ́ SHĐT:           THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH CỦA NHÀ TRƯỜNG  Toá n(    T66    ).      CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN                             MÀ  THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. Mục tiêu: KT: HS biết chia một số  tự  nhiên cho số  tự  nhiên thương tìm được là một STP, vận  dụng giải toán có lời văn thành thạo. KN: Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia  một số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được  là một STP; Hiểu và hoàn thành các bài tập 1a, 2.              TĐ: GDHS có ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài khoa học. NL: Rèn luyện năng lực tính toán, hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự  tin  II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy­ học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BAN: ̉ *Khởi động:  ­ Tro ch̀ ơi“ Đô ban „ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ + Em đoc môt sô thâp phân. Ban noi kêt qua cua sô đo chia cho 10( hoăc 100 hay 1000).   ̀ ̣ ̣ ̉ Em va ban cung ghi lai phep tinh va kêt qua. Đôi vai th ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ực hiên thêm 3 lân. ̣ ̀ ­ GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.  * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Nêu được số thập phân và nói được kết quả của số đó chia cho 10.                   + Có ý thức tích cực học tập                     + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  * HĐ 1: Tim hiêu cach th ̀ ̉ ́ ực hiện chia một số  tự  nhiên cho một số  tự  nhiên mà  thương tìm được là một số thập phân.  Viêc 1:   ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ Đoc bai toan: Môt cai sân hinh vuông co chu vi 27 m. Hoi canh cua sân dai bao ̀ ́ ̀ ́ ̀   nhiêu met?. ́ ̀ ̣ ̣  ­ Em va ban đoc cach th ́ ực hiên  ̣ ở vi du 1 sgk  ́ ̣ ̉ ­ giai thich cho nhau nghe. ́ ­ Thống nhất kết quả va cach th ̀ ́ ực hiên: 27 : 4 = ? m ̣ Viêc 2:  ̣ ̣ ́ Đăt tinh rôi tinh:  43  :  52= ? ̀ ́  ­ Cá nhân làm bài vào nhap: ́ ­  Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. + Thông nhât kêt qua ́ ́ ́ ̉ + Muôn chia m ́ ột số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số  thập   phân ta lam thê nao? ̀ ́ ̀
  2. Viêc 3: ̣ ̣ ̃ ̀  Đoc ki phân ghi nhơ trong sgk ́ * Đánh giá:  ̉ ­ TCĐG:  + HS hiêu cach th ́ ực hiện chia môt sô t ̣ ́ ự nhiên cho một số tự nhiên mà  thương tìm được là một số thập phân. +Vận dụng được phép chia  vào tính toán   +Có ý thức tích cực học tập    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp B.  HOẠT ĐỘNG  THỰC HANH: ̀ Bài tập 1a: Đặt tính rồi tính  ­ Cá nhân lam vao v ̀ ̀ ở:  ­ Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. ­ Thống nhất kết quả:           12 : 5 = 2,4             23 : 4 = 5,75          882 :  24.5=36    * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Biết  chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một  số thập phân.                   + Có ý thức tích cực học tập                      + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  Bài tập 2: Giải toán   ̀ ̀ ở :  ­ Cá nhân làm bài vao v ­ Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.   ­ Thống nhất kết quả. Bài giải May 1bộ áo quần hết số vải là: 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ hết số vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + vận dụng trong giải toán có lời văn.                   + Có ý thức tích cực học tập                      + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  C.HOẠT ĐỘNG  ƯNG DUNG: ́ ̣ ­ Chia sẻ với người thân bài toán: Môt căn phong co diên tich  48m ̣ ̀ ́ ̣ ́ 2 ́ ̀ ̣  , biêt chiêu rông 5  m . Tinh chiêu dai căn phong đo. ́ ̀ ̀ ̀ ́ Tập đọc:                                CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu:
  3. KT:  Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể  và lời các nhân vật, thể  hiện  được tính cách nhân vật. KN: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và  đem lại niềm vui cho người khác (TL được các câu hỏi 1,2,3 SGK) TĐ : GD cho HS biết quan tâm đến mọi người. NL : Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của  mình. II. Chu   ẩn bị :  Bảng phụ III. Hoạt động dạy­học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động:    Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi: Nêu cách chơi, luật chơi.                Việc 2: HS tham gia trò chơi.                 Việc 3: Nhận xét đánh giá. * Đánh giá: ­ Tiêu chí đánh giá:  +  Đánh giá khả năng đọc diễn cảm; trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài TĐ trước.     +  Đọc to, rõ.Trình bày tự tin. ­ Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.  ­ Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời. 2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:  ­  H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?              HS trả lời­ Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:  ­ Nêu mục tiêu. * Hình thành kiến thức mới: 1. Luyện đọc:  ­ Nghe bạn đoc mâu bai. ̣ ̣ ̃ ̀  Ca nhân đoc thâm ́ ̀ .  ­ Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.   ­ Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài. ­ Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng đoạn.  ­ Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm. ­ Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt. ­ HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Đọc đúng: Pi­ e, lúi húi.                  + Hiểu các từ ngữ: Lễ Nô­en, giáo đường.                  + Tích cực luyện đọc                   + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi 2. Tìm hiểu bài: ­ Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình 
  4. ­ Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý  kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu. ­ Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời ­ Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và  bổ sung cho mình.         ­ Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.        ­ Nhóm trưởng, đề  nghị  bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả  nhóm và   báo cáo cô giáo. ­ Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. ( Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô­en.Đó là người chị đã   thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất. Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam. Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. Câu 2: Cô tìm gặp chú Pi­e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây  không? Chuỗi ngọc có phải là chuỗi ngọc thật không? Pi­e đã bán chuỗi ngọc cho cô  bé ấy với giá bao nhiêu tiền?. Câu 3:Vì em đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. Câu 4 : Các nhân vật trong truyện đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu.Họ  biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau.) * Đánh giá:  ­ TCĐG:           + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu,  biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.                  + Ý thức yêu thương, quan tâm tới người khác.                  + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:  ­ NT tổ chức cho các bạn luyện đọc phân vai. ­  Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. ­ Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết                  +Đọc đúng giọng nhân vật.                  + Ý thức đọc hay, diễn cảm                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ­ Kê nh ̉ ưng con ng ̃ ươi co tâm long nhân hâu va th ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ương yêu người khac ma em biêt? ́ ̀ ́ Kể chuyện:                                    PA­XTƠ VÀ EM BÉ  I.Mục tiêu  : KT:  Dựa vào lời kế của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể  nối   tiếp được toàn bộ câu chuyện. KN: Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. (HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện).
  5. TĐ: GDHS tình yêu quê hương. NL: BD năng lực kể chuyện II. Chuẩn bị: Tranh minh họa III. Hoạt động học:  A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động:   ­ Ban văn nghệ tổ chức cho lớp trò chơi học tập               ­ Nghe Gv nêu mục tiêu bài học:  Nghe GV kể chuyện:          ­ Quan sát tranh, nghe G kể chuyện. (2 lần). B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:  HĐ 1: Kể chuyện theo nhóm:  ­ Từng nhóm dựa vào tranh sgk thuyết minh cho nội dung từng tranh, sau đó  lần lượt các thành viên trong nhóm kế câu chuyện.    ­ Kể toàn bộ câu chuyện. * Đánh giá:  ­ TCĐG: +HS kể lại được câu chuyện ; lời kể rõ ràng ngắn gọn + Biết trao đổi  ý  của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. +Có ý thức yêu quê hương. ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp,  ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện HĐ 2: Thi kể trước lớp: Trưởng ban học tập cho đại diện các nhóm kể chuyện trước  lớp.  ­ Các nhóm khác nghe, nhận xét và đặt câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu  chuyện.                   Phỏng vấn tự do về ND, ý nghĩa câu chuyện. * Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của   bác sĩ Pa­xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn   lao.  ­ Nghe GV nhận xét. Liên hệ. * Đánh giá:  ­ TCĐG: +HS thi kể  câu chuyện ; lời kể rõ ràng ngắn gọn + Biết trao đổi  ý  của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. +Có ý thức yêu quê hương. ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp,  ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
  6.    ­ Đề xuất cùng bạn thi kể câu chuyện cho người thân nghe. Kĩ thuật:                         CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN. (TIẾT 3) I. Mục tiêu: KT: Biết chọn và thực hành sản phẩm tự chọn. KN:  Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau.  + HS bình thường: Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm   + HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường  thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. ­ Một số HS nam có thể thực hành đính khuy. TĐ: Rèn học sinh tính cẩn thận, khéo léo. NL: Tự phục vụ cho bản thân. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: ­ Mẫu thêu dấu nhân. ­ Mấu đính khuy. ̣   2. Hoc sinh:    ­ Mảnh vải kích thước 35cm x35cm, kim khâu, chỉ màu, phấn màu, thước kẻ,  kéo, khung thêu, khuy 2 lỗ, 4 lỗ… III. Hoạt động dạy­học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. HĐ Khởi động:         ­ Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:        ­ Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.       ­ Xác định mục tiêu bài ­ Cá nhân đọc mục tiêu bài (2 lần) 2. Ôn tập những kiến thức đã học trong chương I.                     ­ Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,                đánh giá và bổ sung cho mình.  ­ Nhóm trưởng cho các bạn nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân…  ­ Nhóm trưởng, đề nghị  bạn thư  ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả  nhóm và báo  cáo cô giáo. Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.          * Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm. * Đánh giá: ­ TCĐG: Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau.  + HS bình thường: Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm   + HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường  thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. ­ Một số HS nam có thể thực hành đính khuy.        + Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để cắt khâu thêu đơn giản .
  7. ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi  B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.   1. Tiếp tục thực hanh làm s ̀ ản phẩm tự chọn.                ­ Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập  của nhóm.        ­ Làm một trong những sản phẩm đã học.(Làm tiếp sản phẩm ở tiết trước). ­ Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bên cạnh.   ­ Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.  Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu. 2. Đánh giá kết quả học tập. ­ Nhóm trưởng điều hành nhóm trưng bày sản phẩm.   ­ Chia sẻ sản phẩm theo các tiêu chí: + Thêu được mũi thêu đúng quy trình, các mũi thêu tương đối đều nhau. ­ Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp.  Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu. * Đánh giá: ­ TCĐG: Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau.  + HS bình thường: Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm   + HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường  thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. ­ Một số HS nam có thể thực hành đính khuy.        + Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để cắt khâu thêu đơn giản . ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi  C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG ­ Trưng bày sản phẩm ở góc thư viện lớp.  L uy   ện từ và câu :                      ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI  I.Mục tiêu  : KT: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1, nêu được quy  tắc viết hoa danh từ  riêng đã học(BT2); tìm được đại từ  xưng hô theo yêu cầu của  BT3, thực hiện được yêu cầu của BT4(a, b,c); (*HS HTT: Làm được toàn bộ BT4). KN: Rèn luyện kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. TĐ: GDHS yêu thích môn học. NL: HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.  II. Chuẩn bị :     Bảng phụ III. Ho   ạt động  d   ạy­  h   ọc : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.  Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT. 
  8.              ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS nắm được các kiến thức đã học.                  + Có ý thức lắng nghe                     + Tự học, hợp tác ­PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời  B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn? ­ Đọc và làm bài. ­ Trao đổi trong nhóm. ­ Các nhóm trình bày kq. + Danh từ riêng là: Nguyên.  +Các danh từ  chung trong đoạn văn: giọng, chị  gái, nước mắt, vệt, má, chị,   tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.  * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS tìm được danh từ chung và danh từ riêng trong bài.                  + HS yêu thích tiếng Việt                     + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích  Bài 2: Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học: ­ Chia sẻ câu trả lời. ­ Một số H nêu kq trước lớp. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng.                  + HS yêu thích tiếng Việt                     + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1.  ­ Cá nhân làm bài. ­ Một số H đọc trước lớp. Lớp nhận xét, đánh giá. Đại từ xưng hô là: chị, em, tôi, chúng ta.  Đại từ xưng hô là những từ dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS tìm được các đại từ xưng hô trong đoạn văn.                  + HS yêu thích tiếng Việt                     + Tự học, hợp tác. ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
  9. Bài 4:  Tìm danh từ  hoặc đại từ  làm chủ  ngữ  trong kiểu câu Ai làm gì? (Ai thế  nào? Ai là gì) ­ Đọc và làm bài. ­ Trao đổi trong nhóm. ­ Các nhóm trình bày kq. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS tìm được các danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong câu.                        + HS yêu thích tiếng Việt                      + Tự học, hợp tác. ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích C. HĐ ỨNG DỤNG:          ­ Chia sẻ cùng người thân cách viết hoa danh từ riên ***************************************************** Thư ba  ngay 15 thang 12 năm 2020 ́ ̀ ́  T  oán (T67  )  :                                    LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập  phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.  KN: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, HS vận dụng kiến thức làm được các BT   1, 3, 4. TĐ: HS có ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp khoa học. NL: PT năng lực tính toán, giải quyết vấn đề.  II. Chuẩn bị:    Bảng phụ. III. Hoạt động dạy­học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động. Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.   ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Tính: ­ Đọc và làm BT ­ Chia sẻ kết quả.  ­ Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu cách thực hiện các biểu thức trên a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,78 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,83. * Đánh giá: 
  10. ­ TCĐG:  + HS :  Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là   một số thập phân.                   + Có ý thức tích cực học tập                      + Tự học, hợp tá ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích Bài 3: Giải toán ­ Làm BT vào vở Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn đó là:24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn đó là:(24 + 9,6) x 2 =67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là:24 x 9,6 =230,4 ( m2) Đáp số: 9,6 m; 230,4 m2 ­  Chia sẻ với bạn dạng toán, cách giải                     ­ 1 H trình bày bài, lớp nhận xét, đối chiếu. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS  biết  Biết chia một số  tự  nhiên cho một số  tự  nhiên mà thương tìm   được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn                   + Có ý thức tích cực học tập                      + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích Bài 4: Giải toán: ­ Đọc và trao đổi các bước giải, dạng toán… ­ Cá nhân làm BT ­ Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo.                         Giải Trong 1 giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31(km) Trong 1 giờ ô tô đi được là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 ­ 31 = 20,5 (km)                Đáp số:  20,5 km * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS  biết  Biết chia một số  tự  nhiên cho một số  tự  nhiên mà thương tìm   được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn                   + Có ý thức tích cực học tập                      + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích C. HĐ ỨNG DỤNG:        ­ Chia sẻ với người thân cách thực hiện phép chia số TN cho số TN thương tìm  được là một số TP. Chính tả:  (Nghe ­ viết):                  CHUỖI NGỌC LAM  I.Mục tiêu : 
  11. KT: Nghe ­ viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình  thức đoạn văn xuôi. KN: Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3: Viết đúng  các từ có chứa tiếng trong bảng BT2a. TĐ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. NL: Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm   II. Chuẩn bị :      Bảng phụ, từ điển . III. H    o   ạt động học : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:  Khởi động:  ­ CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.         ­ Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học  * Hình thành kiến thức mới: 1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết  ­ HS  đọc đoạn viết chính tả.      ­ Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết :Đoạn văn có nội dung gì ? * Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS nghe­viết đúng bài chính tả: Chuỗi ngọc lam.                +Trình bày đúng hình thức văn xuôi  + Nắn nót cẩn thận khi viết    + Tự học  ­ PPĐG: Quan sát, viết`  ­ KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét 2.  Viết từ khó Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp : Gioan, P­e + Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai). * Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS nghe­viết đúng bài chính tả: Chuỗi ngọc lam                +Trình bày đúng hình thức văn xuôi  + Nắn nót cẩn thận khi viết    + Tự học   ­ PPĐG: Quan sát, viết`   ­ KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét  3.  Viết chính tả    ­ GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài. ­ HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau,  cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai). ­ Trao đổi cách viết đúng các từ  mà các bạn trong nhóm viết sai.   ­ Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài. * Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS nghe­viết đúng bài chính tả: Chuỗi ngọc lam.                +Trình bày đúng hình thức văn xuôi
  12.  + Nắn nót cẩn thận khi viết    + Tự học  ­ PPĐG: Quan sát, viết`  ­ KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.         Làm bài tập: Bài 2b: Tìm các từ ngữ chứa các tiếng ghi trong bảng:   ­ Đọc và làm bài tập.        ­ Đổi chéo bài  kiểm tra kết quả.        ­  Đại diện 1­ 2 nhóm đọc bài làm ­ Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.  Bài tập 3a: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẫu tin sau. Biết   rằng: a) chứa tiếng có vần ao hoặc au.   ­ Thảo luận, đọc mẫu tin tìm tiếng thích hợp để điền vào ô trống ­ Đại diện các nhóm nêu trước lớp, lớp hoàn chỉnh. * Đánh giá:   ­ TCĐG:  + Tìm được từ ngữ chứa các tiếng có vần ao hoặc au. + Tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng ghi trong bảng.  + Yêu thích Tiếng Việt     + Tự học ,hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời.   C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ­  Cùng bạn viết lại một đoạn của bài chính tả. Luyện Toán:             EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 14 I.Mục tiêu: KT: Thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân KN: Vận dụng trong so sánh giá trị biểu thức số, giải toán có lời văn. HS hoàn thành: Bài 1, bài 3, bài 4, bài 7. TĐ:  Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận. NL: Tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị: ­ Hệ thống BT. III.Hoạt động dạy­ học:  A.  HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH *Khởi động:      - HS thảo luận nhóm bàn cùng làm phần khởi động * Bài 1: Đặt tính rồi tính      ­ Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 71. ­ Cá nhân chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh về cách làm, thống nhất kết quả .    ­ HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
  13. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.                  + Yêu học toán                     + Tự học ­ PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng Bài 3: Đặt tính     ­ Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 71 ­ Cá nhân trao đổi với bạn về cách làm và cùng thống nhất kết quả.    ­ HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.                  + Yêu học toán                     + Tự học ­ PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, phân tích Bài 4: Em và bạn cùng đặt tính rồi tính       ­ Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 72. ­ HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ­ Củng cố: Cách chia số thập phân cho số thập phân. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS nắm được cách chia số thập phân cho số thập phân.                  + Yêu học toán                     + Tự học. ­ PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng Bài 7: Em và bạn cùng tính nhẩm       ­ Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 73. ­ HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ­ Củng cố: Cách chia số tự nhiên với 0,1;0,0,001;0,001.... * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS nắm được cách chia số tự nhiên với 0,1;0,0,001;0,001.....                  + Yêu học toán                     + Tự học ­ PPĐG: Quan sát. Vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng C. Hoạt động ứng dụng:  ­ Tự ôn lại bài.
  14. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2020  Toán(T68  ):       CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN  I.Mục tiêu :            ­ Giúp HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. ­ Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia 1STP cho 1STN ; Vận dụng để giải  các bài toán có lời văn. HS hoàn thành được BT 1,3. ­ GDHS có ý thức tính toán cẩn thận. ­ Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.  II. Chuẩn bị :      Bảng phụ III. Hoạt động dạy­học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.  Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.                  ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. * Hính thành kiến thức mới:   a) Tính rồi so sánh kết quả. 25 : 4 và (25 x 5 ) : ( 4 x 5) 4,2 : 7 và (4,2x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 và ( 37,8 x 100) : ( 9 x 100)   ­ Cá nhân thực hiện.    ­ Chia sẻ cách so sánh, nhận xét. ­ Trình bày, lớp rút ra nhận xét: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0  thì thương không thay đổi. b)Ví dụ 1:    57 : 9,5 = ? ­ Cùng thảo luận thực hiện phép chia ­ Cùng GV thực hiện phép chia. c) Ví dụ 2:   2 : 99 : 8,25 = ?   ­ Cùng GV thực hiện phép tính sau đó rút ra nhận xét (sgk) * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Giúp HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân                   + Có ý thức tích cực học tập                      + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
  15. ­ Đọc và làm BT vào bảng con ­ Chia sẻ kết quả. ­ Một số H thực hiện phép tính, nêu cách làm. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân                   + Có ý thức tích cực học tập                      + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  Bài 3: Giải toán: ­ Cá nhân đọc và làm BT. ­ Chia sẻ kết quả. ­ 1 H trình bày ở bảng, lớp đối chiếu, nhận xét. Bài giải: Thanh sắt dài 1m cân nặng: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt 0,18 m cân nặng:20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.                     Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.                   + Có ý thức tích cực học tập                      + Tự học, hợp tác. ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi . C. HĐ ỨNG DỤNG:          ­ Nêu cách thực hiện phép chia một số  tự nhiên cho một số  thập phân cho người   thân nghe.  Tập đọc  :                                        HẠT GẠO LÀNG TA  I.Mục tiêu  : KT: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. KN: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ  công sức của nhiều ngưòi là  tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.(TLCH ở SGK ,   học thuộc 2 ­ 3 khổ thơ ) TĐ: GDHS biết trân trọng từng hạt lúa, hạt gạo. NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của  mình.  II. Chuẩn bị:    Trang minh hoạ SGK, bảng phụ chép bài thơ để học thuộc lòng.  III. hoạt động học :  A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động:   Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi….( Nêu cách chơi, luật chơi). Việc 2: HS tham gia trò chơi.
  16. Việc 3: Nhận xét đánh giá. * Đánh giá: ­ Tiêu chí đánh giá:  + Đánh giá khả năng đọc diễn cảm; trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài TĐ trước. + Đọc to, rõ.Trình bày tự tin. ­ Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.  ­ Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời. 2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:  ­  H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?   HS trả lời­ Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:  ­ Nêu mục tiêu. HĐ 1: Luyện đọc đúng: ­ 1HS giỏi đọc bài ­ Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:  ­ 1 H nêu cách chia bài thơ thành các đoạn….  ­  Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.                          Lần 1:   phát hiện từ khó  luyện.                          Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.  ­  Các Nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.  ­  Nghe GV đọc mẫu. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Đọc đúng: quang trành, hào giao thông, tiền tuyến.                  + Hiểu các từ ngữ: hào giao thông, trành, Sông Kinh Thầy.                  + Tích cực luyện đọc                   + Tự học, hợp tác     ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi HĐ 2: Tìm hiểu nội dung: ­  Cá nhân đọc và tự trả lời các câu hỏi ở SGK                 ­ Chia sẻ ý kiến trong nhóm                 ­ Các nhóm chia sẻ trước lớp.        ­ Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét. ( Câu 1: Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ. Câu 2: Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân                  Giọt mồ hôi sa                   Những trưa tháng sáu                   Nước như ai nấu                   Chết cả cá cờ                    Cua ngoi lên bờ                    Mẹ em xuống cấy…
  17. ( Câu 3: Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho  lúa, gánh phân bón cho lúa. ( Câu 4: Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý, làm nên nhờ công sức   của bao người.)  Nội dung: *  Hạt gạo được làm nên từ  công sức của nhiều ngưòi là tấm lòng của hậu phương   với tiền tuyến trong những năm chiến tranh  * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều ngưòi  là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh                       + Giáo dục hs biết ơn người nông dân.                  + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:    ­Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn  giọng?        ­ Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.                  ­ Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.                      ­  Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.        ­ 1 H đọc tốt đọc toàn bài.       ­ H nhăc lại nội dung bài. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc vắt dòng.                                  + Ý thức đọc hay, diễn cảm                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát ­ KTĐG: ghi chép  C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG: ­ Chia sẻ với người thân những nội dung bài thơ. Tập làm văn:                  LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP  I.Mục tiêu  : KT:  Giúp HS hiểu được thế  nào là biên bản cuộc họp; thể  thức, nội dung của biên   bản;(ND ghi nhớ). KN: Xác định được trường hợp nào cần ghi biên bản (BT1, mục III), biết đặt tên cho  biên bản cần lập ở BT1(BT2). TĐ:  Trung thực, chính xác khi làm biên bản. NL: Tự học, tự phục vụ.  II. Chuẩn bị :       Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần Ghi nhớ. III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động. 
  18.  ­ Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố  KT.   ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. * Nhận xét: Bài 1, 2:  ­ Đọc biên bản đại hội chi đội và. Trả lời câu hỏi:  ­ Một số nhóm trình bày KQ. a) Chi độ lớp 5A ghi biên bản để nhớ sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người… b) Cách mở đầu BB có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn…. c) Tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản. ? Theo em biên bản là gì? Nội dung biên bản gồm những phần nào? Nội dung từng   phần như thế nào? Trao đổi, rút ra ghi nhớ: SGK * Đánh giá:   ­ TCĐG:       + Giúp HS hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức, nội dung   của biên bản;(ND ghi nhớ).                       + Yêu quý người thân trong gia đình của mình     + Tự học  ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Theo em những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản? Vì sao? ­ Làm bài. ­ Chia sẻ kết quả trong nhóm. ­ Một số cá nhân trình bày KQ­ lớp nhận xét, đánh giá:             Các trường hợp cần ghi biên bản là: a; c; e; g * Đánh giá:   ­ TCĐG:       + Giúp HS Xác định được trường hợp nào cần ghi biên bản                       + Vận dụng vào cuộc sống.  + Tự học  ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời Bài 2: Hãy đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1:  ­ Trao đổi, thống nhất KQ Biên bản đại hội chi đội, Biên bản bàn giao tài sản, Biên bản xứ lí vi phạm pháp   luật về giao thông, Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. * Đánh giá:   ­ TCĐG:       + HS biết cách đặt tên cho biên bản.                       + Vận dụng vào cuộc sống.  + Tự học 
  19. ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ­ Chia sẻ cùng bạn cách ghi biên bản. HĐNGLL:   GDKNS:         CHỦ ĐỀ 2: ƯỚC MƠ CỦA EM (Tiết 2) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH : * Hoạt động 5: Trò chơi: Ô chữ mục tiêu  ­ CTHĐTQ nêu cách chơi và luật chơi ­ NT điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận các câu hỏi trang 16 tài liệu Sống đẹp. ­ CTHĐTQ nêu lần lượt các câu hỏi, các nhóm trả lời ­ Các nhóm bổ sung câu trả lời. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  +Tìm được từ khóa của ô chữ    + Giáo dục cho HS rèn luyện cố gắng trong học tập  + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát. vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trò chơi * Hoạt động 6: Làm giỏ hoa tự đánh giá.  ­ Cá nhân tự quan sát các bước làm giỏ hoa trong SGK và tự làm giỏ hoa               ­ Chia sẻ với các bạn trong nhóm giỏ hoa của mình               ­ Nhóm trưởng điều khiển các bạn trưng bày sản phẩm của nhóm mình.               ­ Nhận xét và bình chọn giỏ hoa đẹp nhất * GV tương tác với HS cách rèn luyện và tự đánh giá các việc làm để đạt mục tiêu của   mình. ­ HS đọc lời khuyên ở SGK * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS biết làm giỏ hoa và tự đánh giá sản phẩm của mình.    + Giáo dục cho HS rèn luyện cố gắng trong học tập và sinh hoạt + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát. vấn đáp, ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ­ Chia sẻ cùng người thân về giỏ hoa của mình. Luyện Tiếng Việt:      EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 14                            M   I.   ục tiêu:    KT:  Đọc và bài văn Hành vi hào hiệp. Hiểu được tấm lòng và sự cảm thông của Ga­ rôn và thầy giáo với Cơ­rô­xi học sinh khuyết tật. KN:  Tìm được các quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ. ­ (HS hoàn thành bài 1a,b,c và bài 4. ) TĐ: Biết cảm thông với hoàn cảnh người khác. NL: Tự học, hợp tác nhóm
  20. II. Chuẩn bị: ­ Bảng phụ. III. Hoạt động dạy ­ học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động:   ­ Lớp hát một bài      ­ Nghe Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH  Bai 2:  ̀ Đọc bài văn : Hành vi hào hiệp * Đánh giá:  ­ TCĐG:  +  Hiểu nội dung bài: hành vi hào hiệp. + Hiểu được tấm lòng và sự cảm thông của Ga­rôn và thầy giáo với Cơ­rô­xi học sinh  khuyết tật. + Biết cảm thông với hoàn cảnh người khác + Tự học,hợp tác ­ PPĐG: Quan sát. vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời  Bai 4: ̀ Tìm trong bài các động từ, tính từ,danh từ quan hệ từ và điền vào bảng: * Đánh giá:  ­ TCĐG:  +  Tìm và điền được danh từ, tính từ, động từ, quan hệ từ và điền vào bảng. + Giáo dục cho H yêu Tiếng Việt. + Tự học. ­ PPĐG: Quan sát. vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời           C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:   ­ Hoàn thành phần vận dụng. Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020  Toán (T69  ):                              LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: KT: Biết thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân. KN: Rèn kĩ năng thực hiện ĐT rồi tính, tìm x và giải toán có lời văn có áp dụng phép   chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Hoàn thành các BT1; 2; 3  TĐ: Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. NL: Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin   II. Chuẩn bị :    Bảng phụ. III. Hoạt động dạy­học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.  Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.    ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2